Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22 là tài liệu hướng dẫn các thầy cô giáo cách ghi chép, nhận xét về năng lực học tập, phẩm chất của các em học sinh lớp 1. Các nội dung hướng nhận ghi nhận xét học bạ lớp 1 dưới đây đều tuân thủ theo đúng quy định mới nhất của bộ Giáo dục và Đào tạo. Show Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22 là nội dung quan trọng mà các thầy cô giáo cần nắm được và tuân thủ khi tiến hành nhận xét, đánh giá học sinh lớp 1 trong sổ học bạ. Có 2 nội dung mà các thầy cô cần đưa ra nhận xét là những đánh giá về năng lực và những đánh giá về phẩm chất của em dựa trên kết quả học tập và rèn luyện tại nhà trường. Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22 Việc nhận xét học bạ của các em học sinh lớp 1 sẽ có những mẫu ghi nhận xét cơ bản như sau:- Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 đối tượng học sinh Giỏi - Cách ghi nhận xét học bạ lớp đối tượng học sinh Khá - Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 đối tượng học sinh Yếu LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HỌC SINH LỚP 1THEO THÔNG TƯ 22(Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) * Đối tượng HS giỏi:1. a) Nắm chắc chắn kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học trong tháng. Đọc bài to, rõ ràng, chữ viết đúng mẫu. Vận dụng kiến thức đã học vào làm toán tốt.
2. a) Nắm chắc kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, kĩ năng đọc, viết tốt, chữ viết đúng mẫu, trình bày sạch sẽ. Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 vào làm tính.
3. a) Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết tốt. Thuộc và vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học vào thực hành làm tính nhanh.
4. a) Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tốt, chữ viết đẹp. Vận dụng kiến thức vào thực hành nhanh.
5. a) Nắm chắc kiến thức các môn học. Thực hành nhanh, trình bày đẹp, cân đối.
* Đối tượng HS khá:6. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức. Biết vận dụng công thức cộng, trừ trong phạm vi 5 vào thực hành khá tốt; đọc bài to, chưa lưu loát, viết chữ chưa đẹp, chưa nắm chắc phần so sánh số. Rèn đọc, viết, làm toán so sánh nhiều hơn.
7. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Kĩ năng đọc, viết, làm toán khá tốt. Chưa cẩn thận khi làm bài. Rèn tính cẩn thận hơn.
8. a) Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết, làm tính khá tốt. Đọc câu chưa lưu loát, viết chữ chưa cẩn thận. Rèn tính cẩn thận, đọc, viết nhiều lần.
9. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết khá tốt. Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 nhưng vận dụng vào làm bài chưa tốt; Đọc còn thêm, bớt dấu thanh.. Rèn đọc đúng dấu thanh, cách vận dụng bảng cộng, trừ đã học vào làm bài cho thành thạo.
* Đối tượng HS TB:10. a) Cơ bản hoàn thành được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học. Tốc độ đọc trơn, tính nhẩm chậm, viết còn hay thiếu dấu thanh. Rèn đọc trơn, viết đúng dấu thanh, làm tính nhẩm.
11. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức trong tháng. Biết vận dụng kiến thức vào đọc, viết, làm tính. Tuy nhiên phát âm chưa rõ, chữ viết chưa đều nét, so sánh số còn chậm. Tăng cường rèn đọc, viết và làm toán so sánh nhiều hơn.
13. a) Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Thực hành xé dán chậm. Tăng cường rèn thực hành nhiều.
* Đối tượng HS yếu:14. a) Chưa nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Khả năng nhận diện, ghi nhớ vần còn hạn chế; viết chưa đúng khoảng cách giữa các tiếng; chưa biết vận dụng kiến thức đã học vào làm toán. Tăng cường rèn đọc, viết; học thuộc bảng cộng, trừ đã học để làm toán.
15. a) Nắm chưa chắc chắn kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Nhận diện, đọc và ghi nhớ vần đã học còn hạn chế, thao tác chậm. Chưa thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5. Rèn đọc, viết nhiều hơn; học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 và thao tác viết nhanh hơn.
Một số mẫu nhận xét vào sổ theo dõi* Học sinh lớp 1:
Hoặc:
Môn Tập viết
Môn Toán - Có tiến bộ hơn về đọc và viết số - Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. - Biết tính thành thạo các phép tính, hoàn thành bài kiểm tra - Tính toán nhanh, nắm được kiến thức cơ bản - Học tốt, biết tính thành thạo các phép tính... - Học khá, biết tính thành thạo các phép tính... - Em làm bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch đẹp. Đáng khen! - Em làm bài tốt, chữ số...viết chưa đẹp, cần viết chữ số đúng 2 ô li. - Em viết số 3 rất đẹp. Em viết số 2 chưa đẹp, em lưu ý viết nét móc của số 2. - Em nắm vững kiến thức và vận dụng làm tốt các bài tập. - Em làm đúng kết quả nhưng đặt tính chưa đúng. Em cần đặt các chữ số thẳng cột với nhau. - Em thực hiện phép tính đúng. Tuy nhiên trình bày câu lời giải chưa đúng. Em đọc lại câu hỏi của bài toán rồi viết lại câu lời giải |