Nhôm kí hiệu hóa học nào sau đây là đúng

Dãy kí hiệu hóa học của các chất nguyên tố nào sau đây là đúng
A. K, AL, Na, P
B. K, CL, Na, P
C.Na, AL, K, P
D. K, P, Na, CL

Nhôm là tên của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13. Kim loại nhôm tan được trong dung dịch NaOH

Câu hỏi: Kim loại nhôm tan được trong dung dịch

A. NaCl

B. NaOH

C. H SO đặc, nguội

D. HNO đặc, nguội

Trả lời:

Đáp án đúng: B. NaOH

Kim loại nhôm tan được trong dung dịch NaOH

Giải thích của giáo viên Top lời giải lí do chọn đáp án B.

- Nhôm là tên của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13.

- Tính chất hóa học của nhôm:

+ Tác dụng với phi kim

+ Tác dụng với nước

+ Tác dụng với dung dịch axit

+ Tác dụng với dung dịch bazo

+ Tác dụng với muối

+ Phản ứng nhiệt nhôm

Al không tan được trong H2SO4, HNO3 đặc nguội

Trước tiên, Al tham gia phản ứng với nước sau đó sẽ sinh ra Al(OH)3. Đây là một hidroxit lưỡng tính có thể tan được trong dung dịch kiềm.

Al + NaOH + H2 = NaALO2 + 1.5H2

Từ phương trình trên ta thấy. Kim loại nhôm tan được trong dung dịch NaOH.

=> Đáp án đúng là đáp án B

>>> Xem thêm: Nhiệt độ nóng chảy của nhôm là bao nhiêu?

Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về kim loại nhôm :

Câu 1: Cho các phát biểu sau

a, Nhôm tan được trong dung dịch NaOH

b, Nhôm bị thụ động hóa với HNO3đặc nguội và H2SO4đặc nguội.

c, Nhôm là kim loại lưỡng tính.

d, Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.

Số phát biểu sai là

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Đáp án đúng: A. 2

Giải thích :

Nhôm là không phải kim loại lưỡng tính => C sai

Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện. => D sai

Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải của nhôm?

A. Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng

B. Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu

C. Nhôm là nguyên tố p

D. Nhôm là kim loại nhẹ

Đáp án đúng: B. Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu

Giải thích :

B sai vì nhôm dẫn điện kém hơn đồng.

Câu 3: Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây?

1) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

2) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.

3) Nhôm là kim loại nhẹ.

4) Nhôm là nguyên tố s

A. 1, 2

B. 2, 4

C. 3

D. 1, 3

Đáp án đúng: D. 1, 3

Giải thích :

Các tính chất vật lí của nhôm là

1) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

3) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660 C.

4) Sai Nhôm là nguyên tố p.

2) Sai vì nhôm dẫn điện kém hơn đồng.

Câu 4: Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng

A. Nhôm là kim loại không tác dụng với nước

B. Trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước

C. Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm

D. Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh

Đáp án đúng: B. Trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước

Giải thích :

Những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng vì trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.

Câu 5: Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, H2O đóng vai trò gì

A. Chất khử

B. Chất oxi hóa

C. Môi trường

D. Bazơ

Đáp án đúng: B. Chất oxi hóa

Giải thích :

Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là H2O

=> Nước là chất oxi hóa

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng bạn tìm hiểu về kim loại nhômtan được trong dung dịch. Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ bổ sung thêm cho mình thật nhiều kiến thức. Cảm ơn các bạn đã theo dõi và đọc bài viết. Chúc các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao nhé!

Kiến Guru gửi tới các em học sinh Bảng hóa trị hóa học cơ bản cùng bài ca hóa trị. Tài liệu này bao gồm: Bảng hóa trị hóa học 1 số nguyên tố cơ bản và nhóm nguyên tử thường gặp, 02 bài ca hóa trị cơ bản và chi tiết dễ thuộc. Sẽ giúp các em ghi nhớ bài tốt hơn, cả về vị trí và tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Với bảng hóa trị hóa học và Bài ca hóa trị này, Kiến Guru mong rằng chất lượng học tập môn Hóa học lớp 10 sẽ được nâng cao. Mời các em cùng tham khảo.

Nhôm kí hiệu hóa học nào sau đây là đúng
Nhôm kí hiệu hóa học nào sau đây là đúng

I. Bảng hóa trị hóa học một số nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tử.

Nhôm kí hiệu hóa học nào sau đây là đúng

1. Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học.

Thứ tự các nguyên tố trong bảng hóa trị được sắp xếp theo chiều tăng dần của số proton.

Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị
1 Hiđro H 1 I
2 Heli He 4
3 Liti Li 7 I
4 Beri Be 9 II
5 Bo B 11 III
6 Cacbon C 12 IV, II
7 Nitơ N 14 II, III, IV…
8 Oxi O 16 II
9 Flo F 19 I
10 Neon Ne 20
11 Natri Na 23 I
12 Magie Mg 24 II
13 Nhôm Al 27 III
14 Silic Si 28 IV
15 Photpho P 31 III, V
16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI
17 Clo Cl 35,5 I,…
18 Argon Ar 39,9
19 Kali K 39 I
20 Canxi Ca 40 II
24 Crom Cr 52 II, III
25 Mangan Mn 55 II, IV, VII…
26 Sắt Fe 56 II, III
29 Đồng Cu 64 I, II
30 Kẽm Zn 65 II
35 Brom Br 80 I…
47 Bạc Ag 108 I
56 Bari Ba 137 II
80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II
82 Chì Pb 207 II, IV

– Nguyên tố kim loại: chữ màu đen

– Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh

– Nguyên tố khí hiếm: chữ màu 

2. Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử.

Tên nhóm Hoá trị Gốc axit Axit tương ứng Tính axit
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) I NO3 HNO3 Mạnh
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) II SO4 H2SO4 Mạnh
Photphat (PO4) III Cl HCl Mạnh
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. PO4 H3PO4 Trung bình
CO3 H2CO3 Rất yếu (không tồn tại)

II. Bài ca hóa trị dễ nhớ – hỗ trợ cho bảng hóa trị


Nhôm kí hiệu hóa học nào sau đây là đúng

1. Bài ca hóa trị số 1 cơ bản.

Bao gồm những chất phổ biến hay gặp: 

Kali, Iot, Hiđro

Natri với Bạc, Clo một loài

Có hóa trị I bạn ơi

Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân

Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân

Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari

Cuối cùng thêm chú Oxi

Hóa trị II ấy có gì khó khăn

Bác Nhôm hóa trị III lần

Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cacbon, Silic này đây

Là hóa trị IV không ngày nào quên

Sắt kia kể cũng quen tên

II, III lên xuống thật phiền lắm thay

Nitơ rắc rối nhất đời

I, II, III, IV khi thì là V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV

Photpho nói tới không dư

Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V

Bạn ơi cố gắng học chăm

Bài ca hóa trị suốt năm rất cần

2. Bài ca hóa trị số 2 chi tiết.

Hidro (H) cùng với Liti (Li)

Natri (Na) cùng với Kali (K) chẳng rời

Ngoài ra còn Bạc (Ag) sáng ngời

Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm

Riêng Đồng (Cu) cùng với Thuỷ ngân (Hg)

Thường II ít I chớ phân vân gì

Đổi thay II, IV là Chì (Pb)

Điển hình hoá trị của Chì (Pb) là II

Bao giờ cùng hoá trị II

Là Oxi (O), Kẽm(Zn) chẳng sai chút gì

Ngoài ra còn có Canxi (Ca)

Magie (Mg) cùng với Bari (Ba) một nhà

Bo (B), Nhôm (Al) thì hóa trị III

Cacbon (C), Silic (Si), Thiếc (Sn) là IV thôi

Thế nhưng phải nói thêm lời

Hóa trị II vẫn là nơi đi về

Sắt (Fe) II toan tính bộn bề

Không bền nên dễ biến liền sắt III

Photpho (P) III ít gặp mà

Photpho (P) V chính người ta gặp nhiều

Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?

I, II, III, IV phần nhiều tới V

Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm

Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng

Clo Iot lung tung

II III V VII thường thì I thôi

Mangan (Mn) rắc rối nhất đời

Đổi từ I đến VII thời mới yên

Hoá trị II cũng dùng nhiều

Hoá trị VII cũng được yêu hay cần

Bài ca hoá trị thuộc lòng

Viết thông công thức đề phòng lãng quên

Học hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.

Trên đây là 2 Bài ca hóa học giúp các em dễ dàng ghi nhớ hóa trị của các nguyên tố thường gặp. Tuy nhiên, các em chỉ nên học thuộc 1 trong 2 bài thôi nhé! Để tránh nhầm lẫn khi làm bài tập hóa học.

Kiến Guru đã chia sẻ tới các em Bảng hóa trị hóa học các nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp, 2 bài ca hóa trị được sử dụng phổ biến. Kiến Guru mong rằng tài liệu về Bảng hóa trị hóa học trên sẽ góp phần giúp các em dễ dàng ghi nhớ và học tốt môn Hóa học.

Các em theo dõi và tham khảo nhiều bài học, đề thi, tài liệu học tập hay tại Kiến Guru