Show
Nội dung bài học gồm 2 phần:
Chúng ta chỉ có thể so sánh 2 phân số khi mẫu số của chúng bằng nhau. Nếu mẫu đang khác nhau thì cần thưc hiện quy đồng mẫu số. A. Lý thuyết cần biết1) Với 2 phân số có cùng mẫu số thì
Ví dụ: \(\frac{3}{8}< \frac{7}{8}\); \(\frac{3}{5} > \frac{2}{5}\); \(\frac{3}{5} = \frac{3}{5}\); 2) Với 2 phân số có mẫu số khác nhau thì cần quy đồng 2 phân số đó rồi mới so sánh. Ví dụ: So sánh 2 phân số \(\frac{2}{3} và \frac{4}{7}\) Thực hiện quy đồng mẫu số. Mẫu số chung của 2 phân số là 3 x 7 = 21 \(\frac{2}{3} = \frac{2\times 7}{3\times 7}=\frac{14}{21}\); \(\frac{4}{7} = \frac{4\times 3}{7\times 3}=\frac{12}{21}\); DO \(\frac{14}{21} > \frac{12}{21}\) nên \(\frac{2}{3} > \frac{4}{7}\) B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Sgk toán lớp 5 - Trang 7 ĐIền dấu lớn hơn, bé hơn hoặc bằng vào chỗ trống \(\frac{4}{11}... \frac{6}{11}\) \(\frac{6}{7}... \frac{12}{14}\) \(\frac{15}{17}... \frac{10}{17}\) \(\frac{2}{3}... \frac{3}{4}\) => Xem hướng dẫn giải
Câu 2: Sgk toán lớp 5 - Trang 7 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) \(\frac{8}{9}; \frac{5}{6};\frac{17}{18}\) b) \(\frac{1}{2}; \frac{3}{4};\frac{5}{8}\) => Xem hướng dẫn giải Trắc nghiệm Toán 5 bài: Ôn tập So sánh hai phân số
Quảng cáo
Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập So sánh hai phân số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5. Quảng cáo Bài 1 (trang 7 Toán lớp 5): Điền dấu thích hợp vào ô trống: < , = , > Lời giải: Quảng cáo Từ (1) và (2) suy ra: Bài 2 (trang 7 Toán lớp 5): Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: Lời giải: Quảng cáo
Bài giảng: Ôn tập So sánh hai phân số - Cô Phan Giang (Giáo viên VietJack) Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Lý thuyết Ôn tập: So sánh hai phân số1. So sánh hai phân số cùng mẫu số Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số: +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. +) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Ví dụ: 2. So sánh hai phân số cùng tử số Quy tắc: Trong hai phân số có cùng tử số: +) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. +) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn. +) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Ví dụ: Chú ý: Phần so sánh các phân số cùng tử số, học sinh rất hay bị nhầm, các bạn học sinh nên chú ý nhớ và hiểu đúng quy tắc. 3. So sánh các phân số khác mẫu a) Quy đồng mẫu số Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. Phương pháp giải: Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số. Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó. Bước 3: Rút ra kết luận. Ví dụ: So sánh hai phân số và Cách giải: Ta có: (vì 8 < 9)Vậy b) Quy đồng tử số Điều kiện áp dụng: Khi hai phân số có mẫu số khác nhau nhưng mẫu số rất lớn và tử số nhỏ thì ta nên áp dụng cách quy đồng tử số để việc tính toán trở nên dễ dàng hơn. Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác tử số, ta có thể quy đồng tử số hai phân số đó rồi so sánh các mẫu số của hai phân số mới. Phương pháp giải: Bước 1: Quy đồng tử số hai phân số. Bước 2: So sánh hai phân số có cùng tử số đó. Bước 3: Rút ra kết luận. Ví dụ: So sánh hai phân số: và Cách giải: Ta có: Vì 374 < 375 nên Trắc nghiệm Toán lớp 5 Ôn tập So sánh hai phân số (có đáp án)Câu 1: Con hay chọn đáp án đúng nhất: Trong hai phân số có cùng mẫu só thì: A. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn B. Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. C. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Trong hai phân số có cùng mẫu số: + Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. + Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. + Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Vậy cả ba phát biểu A, B, C đều đúng. Đáp án cần chọn là: D Câu 2: Để (b khác 0, c khác 0) thì ta cần có thêm điều kiện gì của b và c?A. b = c B. b > c C. b < c D. A và C đều đúng
Ta thấy hai phân số và có cùng tử số là a và b khác 0. Do đó khi có thêm điều kiện là b > c.Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: A. > B. < C. =
Câu 4: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
Câu 5: Chọn phân số lớn hớn trong hai phân số sau:
Câu 6: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: A. < B. > C. =
Câu 7: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống: A. > B. < C. =
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |