Quy chế làm việc của ubnd xã 2022-2023

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH ĐỒNG NAI

Cơ quan chủ quản: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Nguyễn Kim Long – Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

Địa chỉ: Số 02 đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

Điện thoại: (0251).3847292.

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai" hoặc "www.dongnai.g​ov.vn"

Quyết định của UBND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch "Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào thành phố Hải Phòng trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên, giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"

27/5/2022 14:18

VÌ SAO CẦN ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN?

Quy chế làm việc của ubnd xã 2022-2023

Xây dựng website

Đối với các doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân, website đã trở thành một công cụ quan trọng trong việc tạo dựng sự hiện diện và hoạt động quảng bá trên Internet. Sở hữu một tên miền gắn với thương hiệu là điều không thể thiếu trong việc xây dựng website.

Quy chế làm việc của ubnd xã 2022-2023

Bảo vệ thương hiệu

Đăng ký tên miền sẽ giúp doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân tránh khỏi việc tên thương hiệu của mình bị sử dụng cho mục đích khác. Đối với những doanh nghiệp nhập khẩu và phân phối hàng quốc tế, việc đăng ký tên miền cũng giúp loại bỏ nguy cơ tên miền bị sử dụng cho hàng nhái, hàng kém chất lượng trên thị trường.

Quy chế làm việc của ubnd xã 2022-2023

Gắn vào tài khoản mạng xã hội/gian hàng trực tuyến

Khi chưa có website, tên miền có thể được sử dụng để chuyển hướng tới các trang mạng xã hội hay gian hàng trực tuyến trên các nền tảng bán hàng có sẵn.

Quy chế làm việc của ubnd xã 2022-2023

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2340/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 13 tháng 10 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022 - 2023 CHO TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ HỌC VIÊN ĐANG HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÓ TỔ CHỨC DẠY CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Công văn số 6536/UBND-KGVX ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hoàn thiện hồ sơ sau khi có ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2714/TTr-SGD&ĐT ngày 12 tháng 10 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thống nhất thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022 - 2023 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên đang học tại trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

1. Đối tượng áp dụng

a) Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang học tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

b) Các cơ sở giáo dục công lập; các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông;

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

2. Chính sách hỗ trợ

a) Mức hỗ trợ: Đối với đối tượng phải đóng toàn bộ học phí: Mức hỗ trợ học phí bằng 50% mức tăng học phí năm học 2022 - 2023 so với năm học 2021 - 2022; đối với đối tượng được giảm học phí theo quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ - CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo: mức hỗ trợ học phí bằng 50% mức học phí tăng thêm trong trường hợp mức đóng học phí năm học 2022 - 2023 sau khi đã được giảm vẫn cao hơn học phí năm học 2021 - 2022. Cụ thể:

- Mức hỗ trợ đối với đối tượng phải đóng toàn bộ học phí:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng

STT

Cấp học

Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện)

Vùng nông thôn (các xã còn lại)

1

Giáo dục mầm non

105

20

2

Giáo dục phổ thông

-

Trung học cơ sở

113

28

-

Trung học phổ thông

105

70

3

Giáo dục thường xuyên

105

70

- Mức hỗ trợ đối với đối tượng được giảm 70% học phí theo quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP

Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng

STT

Cấp học

Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện)

Vùng nông thôn (các xã còn lại)

1

Giáo dục mầm non

32

6

2

Giáo dục phổ thông

-

Trung học cơ sở

34

8

-

Trung học phổ thông

32

21

3

Giáo dục thường xuyên

32

21

- Mức hỗ trợ đối với đối tượng được giảm 50% học phí theo quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP

Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng

STT

Cấp học

Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện)

Vùng nông thôn (các xã còn lại)

1

Giáo dục mầm non

53

10

2

Giáo dục phổ thông

-

Trung học cơ sở

56

14

-

Trung học phổ thông

53

35

3

Giáo dục thường xuyên

53

35

b) Thời gian hỗ trợ: theo số tháng thực học, tối đa 9 tháng/năm học 2022 - 2023.

c) Kinh phí thực hiện: từ nguồn ngân sách tỉnh.

d) Phương thức hỗ trợ:

Ủy ban nhân dân tỉnh giao và phân bổ dự toán kinh phí cho Sở Giáo dục và Đào tạo để giao dự toán kinh phí hỗ trợ học phí cho các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao và phân bổ dự toán kinh phí hỗ trợ học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn tất hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng: TH, KT, TCĐT, KGVX, NC, KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Thị Bé Mười