Sau invite là gì

Học tiếng anh

Cấu trúc Invite trong tiếng Anh Cách dùng và bài tập có đáp án

Ngọc Sơn

66

Bạn muốn mời ai đó làm gì hay đưa ra yêu cầu lịch sự trang trọng để ai đó thực hiện một hành động nào đó nhưng không biết phải đặt câu thế nào trong tiếng Anh, cấu trúc ra sao? Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc Invite trong tiếng Anh Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Sau invite là gì
Cấu trúc Invite trong tiếng Anh Cách dùng và bài tập có đáp án

1. Invite là gì?

Invite trong tiếng Anh được sử dụng với vai trò là một động từ, có nghĩa là mời, yêu cầu ai đó đến đâu hay thực hiện hành động nào đó.

Invite cũng được sử dụng như một danh từ, mang ý nghĩa là lời mời nhưng ít được sử dụng hơn so với nghĩa động từ.

Ví dụ:

  • Lets invite Son Tung to our party (Hãy mời Sơn Tùng đến dự tiệc của chúng ta đi)
  • Son was invited to the party but he didnt come. (Sơn được mời dự tiệc nhưng anh ấy không đến.)
  • Thanks for your invite.(Cảm ơn vì lời mời của cậu.)
  • I didnt get an invite to their wedding. (Tôi không nhận được lời mời đến đám cưới của họ.)

Ta dễ dàng nhận thấy ở 2 ví dụ đầu, invite được sử dụng với vai trò là một động từ, còn ở 2 ví dụ sau, invite được sử dụng ở dạng danh từ.


2. Cấu trúc Invite trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có nhiều cấu trúc với Invite nhưng có 2 cấu trúc chính thường gặp nhất sau:

a) Cấu trúc Invite với danh từ

Invite khi đi với danh từ sẽ có 2 cấu trúc sau:

S + invite + O + to + N (Ai mời ai đến đâu) S + invite + O + for + N(Ai mời ai cho việc gì)

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • O là tân ngữ
  • N là danh từ

Ví dụ:

  • We were invited to Nhis party (Chúng tôi được mời đến dự tiệc của chị Nhi)
  • Zuka invited a lot of people to the graduation ceremony (Zuka mời rất nhiều người đến dự lễ tốt nghiệp)
  • Toan invited us for dinner on Friday (Anh Toàn mời chúng tôi ăn tối vào thứ sáu)

b) Cấu trúc Invite với động từ

Khi Invite đi với động từ sẽ có 2 dạng: dạng chủ động và dạng bị động


Dạng chủ động:

S + invite + O + to + V (Ai mời ai đó làm gì)

Dạng bị động:

S + tobe invited + to V (Ai đó được mời làm gì)

Ví dụ:

  • My brother invited Ho Ngoc Ha to sing at his wedding. (Anh trai tôi mời Hồ Ngọc Hà hát trong đám cưới của mình.)
  • We can invite Nakroth to join this project. (Chúng tôi có thể mời Nakroth tham gia dự án này.)
  • 1000000000 guests had been invited to the wedding. (1000000000 khách đã được mời đến đám cưới.)
  • Im invited to his meeting tomorrow (Tôi được mời đến cuộc họp của anh ấy vào ngày mai)

Dễ dàng nhận thấy 2 ví dụ đầu ở dạng chủ động còn 2 ví dụ sau ở dạng bị động

Sau invite là gì
Cấu trúc Invite trong tiếng Anh

3. Cách dùng cấu trúc Invite trong tiếng Anh

Cấu trúc Invite trong tiếng Anh được dùng trong rất nhiều tình huống khác nhau nhưng Isinhvien đã tổng hợp được 4 cách dùng chính sau:


  • Ai đó mời ai đó làm gì / thực hiện một hành động nào đó
  • Ai đó được mời làm gì
  • Đưa ra yêu cầu lịch sự, trang trọng để ai đó thực hiện một hành động nào đó với ý nghĩa là yêu cầu, đề nghị
  • Thể hiện một sự việc nào đó xấu sẽ xảy đến với ý nghĩa lôi cuốn, cám dỗ.

Ví dụ:

  • He very kindly invited me to lunch. (Anh ấy thật tốt bụng khi mời mình ăn trưa.)
  • My father was invited to the conference last night (Cha tôi đã được mời đến hội nghị tối qua)
  • Such comments are just inviting trouble. (Những bình luận như vậy chỉ mang đến rắc rối thôi.)

4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Invite

Trong tiếng Anh, khi sử dụng cấu trúc Invite cần phải lưu ý các điểm sau:

Vì dạng chủ động hay bị động của Invite đều đi với to V nên đây là một cấu trúc khá đơn giản và dễ nhớ.

Ngoài ra, có một số cấu trúc Invite khác như:


  • invite somebody in: mời ai đó vào nhà
  • invite somebody over:mời ai đó qua nhà

Sau invite là gì
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Invite

Ví dụ:

  • We should invite him over to our place for lunch. (Chúng ta nên mời anh ấy đến chỗ của chúng ta để ăn trưa.)
  • The neighbour usually invites my dad in for coffee when my dad walks by. (Chú hàng xóm thường xuyên mời bố tôi vào nhà để uống cà phê khi bổ tôi đi ngang qua.)

5. Bài tập cấu trúc Invite

Cấu trúc Invite trong tiếng Anhcó vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay,Isinhviensẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.

Sau invite là gì
Bài tập cấu trúc Invite

a) Bài 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

  1. Do you receive __ invite to the meeting?
  2. The boss invited us __ his birthday party.
  3. The customers _ invited __ try the new product.
  4. Its hard to invite Binz __ sing.
  5. I should invite my boyfriend __ to meet my parents.

Đáp án bài 1:


  1. an
  2. to
  3. are/to
  4. to
  5. over

b) Bài 2: Chọn đáp án đúng vào chỗ trống

  1. Do you invite MTP __ tonight?
    A. perform
    B. to perform
    C. performing
  2. I got __ invite yesterday!
    A. an
    B. to
    C. for
  3. All the mums and dads are invited __ the school play.
    A. an
    B. to
    C. for
  4. Theyve __ 80 guests to the wedding.
    A. invite
    B. inviting
    C. invited
  5. Architects have invited __ their designs for a new city hall.
    A. submit
    B. submitting
    C. to submit

Đáp án bài 2:

  1. B
  2. A
  3. B
  4. C
  5. C

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc Invite trong tiếng Anh Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. NgoàiCấu trúc Invitethì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúcngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tạiHọc tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau củaIsinhvienđể có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!

Facebook Twitter LinkedIn Pinterest Share via Email Print