Since ages là gì

Trong quá trình học tiếng Anh, việc nhầm lẫn giữa hai giới từ chỉ thời gian Since và For vẫn còn rất phổ biến đối với nhiều bạn. Bài viết ngày hôm nay, Vietop xin gửi đến các bạn phần tổng hợp kiến thức về 2 cấu trúc Since và For cũng như làm sao phân biệt chúng trong tiếng Anh một cách chi tiết và đầy đủ nhất.

  • Định nghĩa 
  • Các cấu trúc của Since và For
  • Cấu trúc Since
  • Cấu trúc For
  • Bài tập cấu trúc Since và For

Định nghĩa 

Trong tiếng Anh, “Since” nghĩa là từ khi, khi, tính từ lúc khi,… và “For” được hiểu là khoảng, trong khoảng, …

Since ages là gì

E.g.: She’s lived there since before the war. (Bà ấy đã sống ở đó từ trước chiến tranh.)

I’ve been waiting for 30 minutes. (Tôi đã phải đợi khoảng nửa tiếng rồi.)

Cả Since và For đều được sử dụng để diễn tả về mốc thời gian hay khoảng thời gian, nhưng mỗi từ lại được sử dụng trong những trường hợp khác nhau.

Các cấu trúc của Since và For

Cấu trúc Since

Cấu trúc Since được sử dụng để chỉ mốc thời gian mà sự việc hoặc hành động bắt đầu xảy ra. Đứng sau since có thể là một thời điểm cụ thể trong quá khứ mà sự việc đó bắt đầu diễn ra.

Mệnh đề + since + mốc thời gian
Since + mốc thời gian, mệnh đề

E.g.: It’s been ages since the last time we met.(Đã nhiều năm rồi kể từ lần cuối chúng tôi gặp nhau.)

Since the last time we met, it’s been ages. (Kể từ lần cuối chúng tôi gặp nhau, thì đã nhiều năm trôi qua rồi.)

Ta còn có cấu trúc Since there nghĩa là “kể từ đó”.

Since there, mệnh đề

E.g.: Since there, they have never met again. (Kể từ đó, họ không bao giờ gặp lại nhau nữa.)

Ngoài ra, khi Since đứng ở đầu câu, nó cũng có thể chỉ nguyên nhân.

Since + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả

E.g.: Since my mother is traveling, I have to cook by myself. (Bởi vì mẹ tôi đang đi du lịch, tôi phải tự nấu cơm.)

Since ages là gì

Bạn có thể thấy, cấu trúc Since được sử dụng với thì quá khứ và các thì hoàn thành.

Các thì Ví dụ
Thì quá khứ đơn I have liked reading since I was a child. (Tôi đã thích đọc sách kể từ khi tôi còn là một đứa trẻ.)
Thì hiện tại hoàn thành Marie hasn’t slept since last night. (Marie đã không ngủ từ tối hôm qua.)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn   They have been working since 6 o’clock. (Họ đã làm việc từ lúc 6 giờ.)
Thì quá khứ hoàn thành I was sad when the store moved. I had worked there since I graduated. (Tôi rất tiếc khi cửa hàng đóng cửa. Tôi đã làm việc ở đó từ khi tốt nghiệp)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn   He had been listening to that song every night since it was released. (Anh ấy đã nghe bản nhạc đó mỗi tối kể từ khi nó bắt đầu được phát hành.)

Cấu trúc For

Khác với Since, trong tiếng Anh thì For có nghĩa là “khoảng” hay “trong khoảng”. 

Cấu trúc For có thể đi cùng tất cả các thì. Sự khác biệt của For về khoảng thời gian được nói đến giữa các thì là: đối với thì hoàn thành hoặc quá khứ đơn, khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại hoặc không, còn ở các thì còn lại, khoảng thời gian này xảy ra ở thời điểm đó.

Các thì Ví dụ
Hiện tại đơn I play badminton for 2 hours.
Hiện tại tiếp diễn I’m watching TV for an hour.
Hiện tại hoàn thành They have just slept for 10 minutes.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn  I’ve been learning new vocabulary for a week.
Thì quá khứ Alain studied at this school for 5 years.
Thì tương lai He will attend an event in Milan for 5 days.

Bạn cần lưu ý vài điểm sau khi sử dụng cấu trúc này:

Với “all day” hoặc “all the time” thì không dùng For.

E.g.: I did my project for this week. (Tôi đã làm dự án cho tuần này.)

I did my project for all this week. là sai.

Trong một số trường hợp, ta có thể lược bỏ For trong câu.

E.g.: They’ve been together for 20 years. = They’ve been together for 20 years. (Họ đã ở bên nhau được 20 năm rồi.)

Tuy nhiên với câu phủ định thì ta sẽ không lược bỏ For.

E.g.: They haven’t talked for ages. (Họ đã không nói chuyện với nhau lâu lắm rồi.)

Bài tập cấu trúc Since và For

Bài tập 1: Fill in the blank with “since” or “for”

  1. _______ days.
  2. _______ last Sunday.
  3. _______ ten years.
  4. _______ he was seven.
  5. _______ many hours.
  6. _______ Christmas.
  7. _______ eight o’clock.
  8. _______ a long time
  9. _______ a week
  10. _______ my birthday.
  11. _______ last winter.
  12. _______ that day.
  13. _______ four months.
  14. _______ May.
  15. _______ many years.
  16. _______ she was born.
  17. _______ fifty minutes a day.
  18. _______ my mum called.
  19. _______ we got married.
  20. _______ three weeks.

Bài tập 2: Fill in the blank with “since” or “for”

  1. I’ve had a headache _______  last night.
  2. The phone rang _______  a few minutes.
  3. I have been working _______  ten hours.
  4. We have been here _______  six o’clock.
  5. It has been raining _______  Monday
  6. The cat has slept _______  ten hours
  7. I will be in Paris _______  two weeks.
  8. I haven’t eaten _______  yesterday.
  9. I study English _______  an hour a day.
  10. I’ve loved you ever _______  I met you.
  11. They have lived here _______ July.
  12. She has been a teacher _______ 2015.
  13. I have worked on this project _______ 2 years.
  14. The street has changed a lot _______ I was a child.
  15. We have been married _______ 10 years.
  16.  I have studied languages _______ my whole life.
  17. He hasn’t seen her _______ that time.
  18. John hasn’t thought about Lilly _______ many years.
  19. We have known each other _______ a long time.
  20. I have been to Canada _______ Monday.

Bài tập 3: Choose the correct answer

  1. I’ve lived with her for/since six years.
  2. I’ve been ill for/since last night.
  3. I have known about that for/since yesterday.
  4. My family has lived in this house for/since over a century.
  5. I’ve been in my job for/since September.
  6. My cat has been missing for/since Saturday night.
  7. I’ve been travelling now for/since two days.
  8. I have been studying English for/since I was 12.
  9. I’ve known her for/since a long time.
  10.  I’ve known him for/since ages.

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. for
  2. since
  3. for
  4. since
  5. for
  6. since
  7. for
  8. for
  9. for
  10. since
  11. since
  12. since
  13. for
  14. since
  15. for
  16. since
  17. for
  18. since
  19. since
  20. for

Bài tập 2:

  1. since
  2. for
  3. for
  4. since
  5. since
  6. for
  7. for
  8. since
  9. for
  10. since
  11. since
  12. since
  13. for
  14. since
  15. for
  16. for
  17. since
  18. for
  19. for
  20. since

Bài tập 3:

  1. for
  2. since
  3. since
  4. for
  5. since
  6. since
  7. for
  8. since
  9. for
  10.  for

Hy vọng sau khi đọc bài viết tổng hợp thông tin trên, các bạn đã có thể nắm vững hơn kiến thức về cấu trúc Since và For trong tiếng Anh, cũng như cách sử dụng và cách phân biệt chúng với nhau trong câu. Chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết về ngữ pháp tiếp theo từ Vietop nhé!