Số đếm trong tiếng Anh là một trong những kiến thức quan trọng mà bạn nhỏ nào khi bắt đầu học ngoại ngữ cũng cần trau dồi. Quá trình ghi nhớ và thực hành cần sự kiên trì của cả phụ huynh lẫn các bé trong thời gian nhất định. Sau đây, Thebookland giới thiệu tới bố mẹ và các bé từ vựng về số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 kèm phiên âm. Show
Phiên âm số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100.jpg) Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ýKhác với số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh dùng để biểu đạt thứ hạng, ngày tháng hoặc về vị trí của một vật nào đó trong một dãy. Cùng tìm hiểu cách chuyển số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 thành số thứ tự sau đây nhé. Trường hợp đặc biệt, những số thứ tự kết thúc là số 1 (1st, 21st, 31st,…) được viết là first, twenty first, thirty first,… còn 11th được viết là eleventh. Trường hợp có nguyên tắc thêm "th":Để chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm “th” đằng sau số đếm. Ví dụ:
Một lưu ý nhỏ là với những số tròn chục và kết thúc bằng âm “y”, khi chuyển sang số thứ tự, bạn cần phải bỏ “y” và thay bằng “ei” trước khi thêm đuôi “th”. Áp dụng số đếm vào ngữ cảnhKhi học số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100, các bé cũng cần lưu ý các trường hợp sử dụng của nó như sau: Đếm số lượngThường nhất là số đếm được dùng để đếm số lượng. Ví dụ:
Đếm tuổiSố đếm dùng để nói về tuổi. Ví dụ:
Số điện thoạiSố đếm được dùng để đọc số điện thoại. Ví dụ:
Cẩn thận trong quá trình học số đếm tiếng AnhKhi học số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100, bạn cũng cần đặc biệt chú ý đến những cách thức thể hiện số đếm như sau:
Học số đếm tiếng Anh qua cách đọc đúngKhi học số đếm tiếng anh từ 1 đến 100, bạn cần biết cách đọc chuẩn của nó trong tiếng Anh. Ta thêm “and” ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục đối với trường hợp có số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, Ví dụ:
Trong tiếng Anh, ta phải dùng dấu phẩy để phân cách mỗi 3 đơn vị số tính từ phải sang trái. Ví dụ: 78,48,650 Dù là số lớn thì khi viết số đếm ra ta không bao giờ được thêm “S”, mà ta thêm “S” vào danh từ đứng sau nó. Ví dụ: two cats = hai con mèo, 15 tables = 15 cái bàn,… Trong tiếng anh, nếu dùng số đếm để nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, ta thêm S vào số chỉ số lượng con số đó. Ví dụ:
Ngoài ra, có những số khi thêm “S” sẽ có nghĩa là ước chừng, có từ “OF” đằng sau như:
Ví dụ: Every year, hundreds of thousands of bachelor graduate (Mỗi năm có hàng trăm ngàn cử nhân ra trường). Dùng số đếm trong tiếng anh để đếm số lần như once = một lần, twice = hai lần. Lưu ý từ lần thứ 3 trở đi là three times, four times,… Ví dụ: I have been to France three times already (Tôi đã từng đi Pháp ba lần rồi) Như vậy, bài viết này đã chia sẻ cho bé cách đọc và viết số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100. Mong rằng nội dung bài viết hữu ích cho Quý phụ huynh và bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ theo số Hotline: 0936.749.847 hoặc email: [email protected] để được tư vấn nhanh chóng nhất. Số 4 tiếng Anh viết như thế nào?0 = Zero, Oh, Nought, Nil, 1 = One, 2 = Two, 3 = Three, 4 = Four, 5 = Five, 6 = Six, 7 = Seven, 8 = Eight, 9 = Nine, 10 = Ten, 11 = Eleven, 12 = Twelve, 13 = Thirteen, 14 = Fourteen, 15 = Fifteen, 16 = Sixteen, 17 = Seventeen, 18 = Eighteen, 19 = Nineteen, 20 = Twenty. Số 4 dọc như thế nào?Hướng dẫn trước đó của cô giáo như sau: “Có một số quy định lưu ý học sinh khi đọc. Nếu hàng đơn vị là chữ số 4 thì các số có chữ số hàng chục từ 2 trở đi ta đọc chữ số 4 đó là tư. Tương tự vậy với chữ số 5 ở hàng đơn vị thì đọc là lăm. Chữ số 1 ở hàng đơn vị đọc là mốt. Số 6 đọc là gì?6 (sáu) là một số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 7. Số thứ tự trong tiếng Anh là gì?Số thứ tự (ordinal number) là một số biểu thị vị trí, thứ tự của một người hay vật như: first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba)… Thứ tự này có thể tùy theo quy mô, tầm quan trọng hoặc bất kỳ trình tự thời gian nào. Ví dụ: Ten students participated in a contest. |