Đặc điểm đất Việt Nam – Bài 2 – Trang 129 – SGK Địa lí 8. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét. Show Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét. a)Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên. b)Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên. c)Đất phù sa : chiếm 24% diện tích đất tự nhiên. Trả lời. – Vẽ biểu đồ : – Nhận xét: Trong ba nhóm đất chính của nước ta, chiếm tỉ trọng cao nhất là đất feralit đồi núi thấp (65%), tiếp đó là đất phù sa (24%) và sau đó là đất mùn núi cao (11%). Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 8 năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 8. A. Lý thuyết bài học1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam
- Nhóm đất feralit + phân bố ở vùng đồi núi thấp, chiếm khoảng 65% diện tích đất tự nhiên. + đặc tính chung của đất là chua, nghèo mùn, nhiều sét, đất có màu đỏ vàng. + thích hợp trồng nhiều loại cây công nghiệp. Đất feralit trên đá ban dan thích hợp trông cây công nghiệp - Nhóm đất mùn núi cao: + nhóm đất này chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên. + phân bố dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới núi cao. - Nhóm đất phù sa sông và biển + chiếm 24% diện tích đất tự nhiên. + phân bố ở các đồng bằng + tính chất đất: phì nhiêu, đất tới xốp, ít chua, dễ canh tác và làm thủy lợi. Thích hợp + gồm: đất phù sa ngọt, đất chua, đất phèn và đất mặn. 2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt NamĐất đai là tài nguyên quý giá. Cần sử dụng hợp lí, chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu ở miền núi và cải tạo các loại đất chua, mặn, phèn ở đồng bằng ven biển. B. Câu hỏi trắc nghiệmCâu 1: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:
Lời giải: Nhóm đất feralit hình thành ở vùng núi cao, chiếm diện tích lớn nhất nước ta với 65% diện tích đất tự nhiên. Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích đất tự nhiên và nhóm đất mùn núi cao chiếm 11% diện tích đất tự nhiên,… Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Các loại cây (chè, cà phê) phù hợp với loại đất nào?
Lời giải: Đất feralit được hình thành trên đá badan và đá vôi có màu đỏ thẫm hoặc đỏ vàng, có độ phì rất cao, thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp (cà phê, cao su, điều, chè,…). Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Hình thành trên vùng đất mùn núi cao là
Lời giải: Đất mùn núi cao chiếm 11% diện tích đất tự nhiên, chủ yếu trồng rừng các loại rừng đầu nguồn và cần được bảo vệ. Đáp án cần chọn là: D Câu 4: Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm là nhóm đất
Lời giải: Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích đất tự nhiên, đất tơi xốp và giữ nước tốt, thích hợp cho canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm. Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất của tài nguyên đất nước ta là
Lời giải: Tài nguyên đất nước ta rất đa dạng: gồm 3 nhóm đất chính (đất feralit, đất mùn núi cao, đất phù sa), trong mỗi nhóm đất lại được phân loại thành nhiều loại khác nhau; đất đai nước ta thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Nước ta có mấy nhóm đất chính?
Lời giải: Nước ta có 3 nhóm đất chính, đó là: Nhóm đất feralit, nhóm đất mùn núi cao và nhóm đất bồi tụ phù sa sông biển. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp là đặc điểm của loại đất nào?
Lời giải: Đất feralit có đặc điểm là: màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp (cà phê, cao su, điều, tiêu,…), loại đất này được hình thành trên loại đá badan và đá vôi. Đáp án cần chọn là: D Câu 8: Khó khăn chủ yếu trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở miền đồi núi nước ta là
Lời giải: Vùng đồi núi nước ta có địa hình dốc, đất có tầng phong hóa dà và vụn bở do quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ (nhiệt, ẩm cao) kết hợp với lương mưa lớn -> đất dễ bị rửa trôi, xói mòn, đặc biệt ở những vùng bị mất lớp phủ thực vật, làm tăng diện tích đất hoang hóa vùng đồi núi. Đáp án cần chọn là: C Câu 9: Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ờ vùng nào?
Lời giải: Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ờ vùng đồng bằng sông Cửu Long với diện tích là 75 vạn ha (chiếm 19% diện tích đất tự nhiên của đồng bằng). Phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan. Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Yếu tố quyết định đến thành phần khoáng vật, cơ giới của đất là:
Lời giải: Mọi loại đất đều được hình thành từ sản phẩm phân hủy (đá mẹ) của đá gốc (nham thạch). Đá mẹ cung cấp nguồn vật chất vô cơ cho đất nên quyết định thành phần khoáng vật, cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp đến các đặc tính lí, hóa của đất. Đáp án cần chọn là: C Câu 11: Sự đa dạng của đất là không phải do các nhân tố:
Lời giải: Sự đa dạng của đất là do nhiều nhân tố tạo nên như đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật, thời gian và sự tác động của con người. Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Cho bảng số liệu sau: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta là
Lời giải: Biểu đồ tròn thường thể hiện cơ cấu của đối tượng trong thời gian từ 1 – 3 năm hoặc của 1 – 3 đối tượng, thể hiện giá trị tương đối. \=> Dựa vào dấu hiệu nhận diện biểu đồ -> xác định được biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta năm là biểu đồ tròn. Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Tại sao ở nước ta lớp vỏ phong hóa của thổ nhưỡng rất dày?
Lời giải: Đá mẹ thuộc lớp vỏ phong hóa, là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng của đất. Dưới tác động của nhiệt, ẩm và hoạt động của sinh vật,… lớp vỏ phong hóa tạo thành lớp phủ thổ nhưỡng. Ở nước ta, đá mẹ rất dễ phong hóa dưới tác động của các nhân tố khí hậu, sinh vật nên có lớp vỏ phong hóa thổ nhưỡng dày Đáp án cần chọn là: A C. Giải bài tập sgk
Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 8 khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Địa Lí 8 | Để học tốt Địa Lí 8 được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Địa Lí lớp 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |