So sánh hiệu suất làm lạnh củ môi chất 32 năm 2024

Môi chất lạnh áp suất cao áp suất thấp: nhiệt độ bay hơi cao hơn 0oC và áp suất ngưng tụ thấp hơn 29,41995 × 104Pa. Loại chất làm lạnh này thích hợp cho máy nén lạnh ly tâm trong hệ thống điều hòa không khí.

Môi chất lạnh trung bình áp suất trung bình: Nhiệt độ bay hơi -50 ~ 0oC, áp suất ngưng tụ (196.113 ~ 29.41995) × 104Pa. Loại môi chất lạnh này thường được sử dụng trong các hệ thống làm lạnh piston nén một cấp và hai cấp nén thông thường.

Môi chất lạnh áp suất thấp áp suất cao: nhiệt độ bay hơi thấp hơn -50oC và áp suất ngưng tụ cao hơn 196.133 × 104Pa. Loại chất làm lạnh này phù hợp với phần nhiệt độ thấp của thiết bị làm lạnh theo tầng hoặc thiết bị nhiệt độ thấp dưới -70oC.

ĐIỆN LẠNH R32 CHO ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Tên thương mại: Difluoromethane; Công thức phân tử: CH2F2, R32 không màu, không mùi, hơi cháy (mức độ A2), điểm sôi (oC, áp suất bình thường): -51,6. Giới hạn cháy trong không khí là 14% đến 31% (tỷ lệ thể tích). Cấu trúc của HFC-32 ổn định ở nhiệt độ phòng và không dễ bị phân hủy, nhưng nó phân hủy thành HF và cacbonyl florua khi tiếp xúc với ngọn lửa trần và nhiệt độ cao. Nhiệt độ bắt lửa là 647,8 ℃. Ở đây, bách khoa toàn thư điện lạnh là gió dài, thiết bị làm lạnh R32 phải được sơ tán, và ngọn lửa phải bị cấm!

Môi chất lạnh R32 dễ tan trong dầu và khó tan trong nước. Điện thế phá hủy ozone ODP là 0 và giá trị hệ số nóng lên toàn cầu GWP là 670. Áp suất cao hơn khoảng 60% so với R22. Sản phẩm cần chịu được áp lực cao, đồng thời các dụng cụ, thiết bị dùng để bảo dưỡng cũng cần chịu được áp lực cao. Áp suất tương đương với R410A, và hiệu suất nhiệt của R32 và R410A rất gần.

Trên thực tế, chúng tôi đã đăng nhiều bài tập huấn về môi chất lạnh R32 trên nền tảng Bách Khoa Điện Lạnh, nhiều bạn cho tôi hỏi, môi chất lạnh R32 dễ cháy nổ, tại sao nhiều nhà sản xuất lại sử dụng môi chất lạnh R32? So với R22, môi chất lạnh R32 có tỷ lệ giảm phát thải CO2 (carbon dioxide) lên đến 77,6%, trong khi R410A có tỷ lệ giảm phát thải CO2 (carbon dioxide) là 2,5%.

Hiện nay khi khách hàng muốn sử dụng các dòng máy lạnh tiết kiệm điện (Inverter) đều được các tư vấn viên hướng đến sử dụng các máy chuyên sử dụng 2 dòng gas lạnh chính là R32 và R410A, nếu các tư vấn viên không nắm rõ về quy trình kỹ thuật của 2 dòng gas này có thể dẫn đến nhiều hiểu lầm cho khách hàng, nhiều khách hàng cho rằng dòng gas R32 vì mới ra đời nên còn nhiều khuyết điểm hơn các dòng gas lạnh trước, ngoài ra không cần biết thêm về những chi tiết khác.

Vì vậy hôm nay dienmayhaianh sẽ giúp khách hàng tìm hiểu kỹ hơn về tính chất của 2 dòng gas phổ biển này.

Đặc điểm chính của 2 dòng gas lạnh R410A và R32

- 2 dòng gas lạnh này đều thuộc môi chất lạnh HFC, đây là một chất hoàn toàn không có chứa Clo, không có khả năng phá hủy tầng Ozone.

- Gas R32 là dòng gas đơn chất, trong khi R410A là hỗn hợp bao gồm: 50% gas R32 và 50% gas R125

- Tỉ lệ áp suất hoạt động của 2 dòng gas này là như nhau

- Đều sử dụng loại dầu Polyester (POE)

Điểm khác biệt chính của 2 dòng gas

- Gas lạnh R32 thuộc những chất cháy yếu, tỉ lệ cháy trong không khí từ 14% đến 30% vì vậy khi nạp gas lạnh R32 phải thận trọng sự cố rò rỉ gas

- Khả năng gây cháy của gas lạnh R32 là 6,8cm/s, tốc độ cháy của hợp chất Propan là 47cm/s

- Khi phân biết khả năng gây cháy thì gas 410A thuộc loại không cháy (A1), R32 thuộc loại cháy nhẹ (A2)

- Cũng giống như R410A và R22, gas lạnh R32 không gây độc, không gây nổ, dễ dàng phân hủy khi nhiệt độ trên 250oC, khi đó chúng sẽ sinh ra chất độc Hydroflouric Acid (HF) và hợp chất Carbonyl Halides.

- Mặc dù thuộc loại không gây độc hại, nhưng khi lượng gas của R32 hoặc R410A trong không khí quá nhiều sẽ làm giảm đi nồng độ Oxy dễ dàng gây ngạt thở.

So sánh hiệu suất làm lạnh củ môi chất 32 năm 2024

\> Tham khảo Gas r404a Mỹ

1. Giá trị thuộc tính được tính trong điều kiện ở 50ºC

2. Điều kiện nhiệt độ từ 0 - 50ºC, đây là các giá trị tương đối trên tỉ lệ của R22 là 100

3. Được tính theo tỉ lệ Te/Tc/SC/SH = 5/50/3/0ºC

4. Chỉ số GWP (Khả năng làm nóng toàn cầu) được quy định trong báo cáo lần 4 của IPCC

Qua bảng trên ta có thể thấy tính chất làm lạnh của R32 luôn cao hơn nhiều so với R410A, mặc dù vậy nhiệt độ hoạt động máy nén của R32 cao, dễ dàng hao mòn các loại dầu bôi trơi ( khi sử dụng R32 ưu tiên dùng dầu chịu nhiệt độ cao), vì thế dầu của R410 không thể sử dụng cho R32

Tổng kết so sánh 2 dòng gas lạnh R32 và R410A

- Gas lạnh R32 và R410A đều không có tính phá hủy tầng Ozone.

- Dòng gas lạnh R32 không gây hiệu ứng nhà kính, gas lạnh R410A Refron thì có khả năng.

- Hiệu suất làm lạnh của R32 luôn cao hơn so với R410A

- Nhiệt độ hoạt động do máy nén tạo ra của R32 luôn cao hơn so với R410A gần gấp 2 lần.

- Gas lạnh R32 có thể gây cháy nổ, R410 thì không thể.

- R32 luôn có tính chất thân thiện với môi trường xung quanh hơn so với R410A

- Về tính kỹ thuật lắp đặt gas lạnh R410A luôn cao hơn so với R32, có tính chất an toàn hơn, khả năng hoạt động của máy luôn bền vững ( máy lạnh dùng gas R32 nhiệt độ luôn cao, dễ hư hỏng các thiết bị trong máy ).