So sánh Innova G và Venturer 2022

Dù đều được đánh giá tốt nhưng khi so sánh các phiên bản Innova của Toyota, mỗi xe đều có những ưu nhược điểm riêng.

Toyota Innova được giới thiệu tại thị trường Việt Nam từ 2006 cho đến nay vẫn luôn giữ vững ngôi vị ăn khách nhất trong thị trường xe mới lẫn xe cũ. Người Việt đánh giá Toyota Innova rất cao bởi tính thực dụng, khả năng vận hành ổn định, mượt mà và hiệu suất tiết kiệm đáng kể… Đó là lý do vì sao Innova liên tục chiếm vị trí số mộ với thị phần 80 – 90% ở phân khúc xe MPV phân khúc xe đa dụng.

Năm nay tiếp nối với Innova khi Toyota quyết định tung ra 4 phiên bản với nhiều lựa chọn rất thiết thực nhằm phủ kín mọi nhu cầu cũng như thị hiếu của khách hàng trong nhóm này. Hãy xem, thị trường Việt có những lựa chọn gì từ chi tiết thông số kỹ thuật các phiên bản Toyota Innova 2.0 V, Toyota Innova Venturer, Toyota Innova 2.0 G và 2.0 E nhé!

So sánh thông số kỹ thuật giữa các phiên bản Toyota Innova

So sánh về ngoại thất

Theo đánh giá, Toyota Innova sở hữu một kích thước khá lớn. Toyota gia tăng kích thước nhằm tối đa hóa sức chứa cho Innova. Cả bốn phiên bản đều cùng chiều dài 4.735mm, chiều rộng 1.830mm và cao 1.795mm, chiều dài cơ sở là 2.750mm. Khoảng sáng gầm ở mức 178mm cùng bán kính vòng quay chỉ 5,4m. Đây là 1 ưu điểm nổi bật bởi thân hình to lớn nhưng xe Toyota Innova có thể vượt qua những địa hình đồi dốc hiểm trở, gập ghềnh cũng như luồn lách ở những khu vực đô thị đông đúc một cách thoải mái và dễ dàng.

Hai phiên bản cao cấp là Toyota Innova V và Toyota Innova Venturer có phần đầu xe sang trọng và bắt mắt hơn với cụm đèn chiếu LED hòa quyện với thanh lưới tản nhiệt mạ crom cùng thanh nan đen bóng. Venturer được trang bị thêm ốp cản trước giúp ngoại hình thêm phần tinh tế và sang trọng. Phiên bản Innova V được trang bị mâm xe 17” với 5 cánh kép, còn 3 bản còn lại sở hưu mâm bánh chỉ 16” 5 chấu kép.

Xem thêm:

  • Có nên mua Innova 2018
  • Có nên mua Innova 2010
  • So sánh Toyota Innova J và G

Phiên bản V cao cấp nhất của Toyota Innova

Về màu xe Innova, Venturer cao cấp sở hữu màu sơn đặc trưng đen và đỏ kế hợp viền đen cùng tay nắm cửa và ốp bên hông mạ crom rất sang trọng. Phần đuôi xe thì kiểu dáng như phiên bản Toyota Innova 2016 – 2017, riêng dòng Venturer trang bị phần viền crom cho đèn sương mù. Ba phiên bản còn lại đều có bốn lựa chọn màu sắc là trắng, bạc, đồng ánh kim và xám.

So sánh về nội thất

Phần khoang cabin gần như giữ nguyên thiết kế của Toyota Innova đời cũ: tableau với trọng tâm theo chiều ngang, trần cao thêm 10mm. Các thay đổi này trong khoang lái giúp người điều khiển thoải mái thao tác hơn rất nhiều. Chất liệu da cùng vân gỗ cao cấp được áp dụng cho phiên bản cao cấp Innova Venturer và Innova V mới ở phần tay lái. Trên hai phiên bản còn lại thì dùng simili giả da.

Thiết kế nội thất Toyota Innova rất tinh tế và sang trọng

Tay lái ba chấu dạng thể thao cùng hệ thống phím đa dụng điều chỉnh âm thanh, thông tin với màn hình TFT hiện hữu trên ba bản Innova Venturer, Innova V và Innova G. Riêng dòng Innova E (Economy) thì chỉ trang bị màn hình đơn sắc dù vẫn rất dễ nhìn trong nhiều điều kiện ánh sáng.

Về trang bị đa phương tiện, ba dòng đầu sở hữu màn hình cảm ứng đa điểm 7” tích hợp bộ phát đĩa DVD, radio, hỗ trợ nghe nhạc định dạng MP3 cùng ba dạng kết nối phổ biến là AUX/USB/Bluetooth. Riêng phiên bản xe Innova V được trang bị thêm khe cắm thẻ SD tiện dụng. Phiên bản E thì chỉ tích hợp CD player cũng với những cổng kết nối phổ biến như trên. Tất cả bốn phiên bản đều đi kèm hệ thống sáu loa giải trí. Hệ thống điều hòa đều gồm hai dàn lạnh, ba phiên bản đầu là dạng tự động, còn với Innova 2.0E thì phải chỉnh tay để điều khiển.

So sánh về thông số kỹ thuật động cơ

Toyota trang bị ba tùy chọn động cơ cho người dùng Innova, cùng lựa chọn số sàn năm cấp hay số tự động sáu cấp. Động cơ xăng 2.0L 4 xy-lanh 1TR-FE với công suất cực đại 137 mã lực ở 5.600 vòng/phút và mô men xoắn tối đa đạt 183Nm ở 4.000 vòng/phút.

Dual VVT-I, công nghệ van biến thiên kép có khả năng điều chỉnh thời gian đóng/mở cả van nạp van xả được xem là nâng cấp đáng giá nhất trên xe 7 chỗ Toyota Innova mới trên cả 4 phiên bản. Ưu điểm chính của nâng cấp là khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 15% so với những dòng Innova trước đó.

Động cơ Toyota Innova

So sánh về trang bị an toàn

Một trong những ưu điểm khiến Toyota luôn là thương hiệu tin dùng của các gia đình Việt là việc họ rất nghiêm túc đầu tư cho các trang thiết bị cũng như công nghệ an toàn cho những dòng xe được tung ra thị trường. Hãy xem 4 phiên bản Toyota Innova có gì? Toàn bộ 4 phiên bản đều được thừa hưởng những trang bị an toàn hiện đại. Có thể liệt kê như sau:

Trag bị an toàn chủ động: hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn báo phanh khẩn cấp và cảm biến sau. Duy nhất camera lùi được tích hợp riêng trên phiên bản cao cấp Innova 2.0 V.

Xem thêm:

Trang bị an toàn bị động: túi khí người lái & hành khách phía trước, túi khí bên hông phía trước, túi khí rèm, túi khí đầu gối người lái, dây đai an toàn, cột lái tự đổ, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ. Riêng hai phiên bản cuối bị lược bỏ đi túi khí bên hông phía trước và túi khí rèm.

Trang bị an ninh: Toyota trang bị cho Innova khả năng đảm bảo an ninh cao bằng hệ thống báo động cũng như hệ thống mã hóa động cơ cho ba phiên bản trước.

Ở các phiên bản có sự khác nhau về trang bị an toàn

Nên mua Toyota Innova phiên bản nào?

Giá Innova cũ lăn bánh được Toyota công bố từ 700 triệu đến gần 1 tỷ đồng. Cụ thể, Toyota Innova 2.0E giá 743 triệu đồng, Innova 2.0G giá 817 triệu đồng, Innova Venturer giá 855 triệu đồng, Innova 2.0V giá 945 triệu đồng. Có thể thấy phiên Toyota Innova 2.0E có giá thấp nhất, phù hợp với những ai có nhu cầu chọn mua xe chạy dịch vụ. Còn Toyota Innova 2.0V có giá cao nhất với những trang bị nâng cấp, đặc biệt hơn.

Trung Nghĩa

Trong 4 phiên bản đang được chào bán hiện nay, Innova V 2022 và Innova Venturer có mức giá và tính năng cao hơn hẳn 2 bản E, G. Tuy nhiên, nhiều khách hàng vẫn băn khoăn không biết đâu mới là lựa chọn phù hợp nhất. Hãy cùng tìm hiểu những điểm khác biệt lớn nhất của 2 mẫu xe này ngay dưới đây ! 

So sánh 2 xe Innova V 2022 và Innova 2.0 Venturer

1.1. Ngoại thất 

Về tổng thể, Innova V 2022 và Venturer đều có kích thước rộng rãi 4735 x 1830 x 1795mm cùng diện mạo bề thế, vững chắc. Tuy nhiên, phiên bản 2.0V trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lí tưởng như hệ thống đèn tự động, chế độ đèn chờ dẫn đường, hệ thống tự động điều chỉnh góc chiếu giúp người lái kiểm soát mọi chuyển động mà Venturer không được trang bị. 

Thêm vào đó, thiết kế đuôi xe nguyên mẫu của Venturer cũng đã được nâng cấp ở Toyota Innova 2.0V với cánh lướt gió giảm phanh an toàn, giảm trọng lượng và tiết kiệm nhiên liệu. Chi tiết này cũng xe sở hữu kiểu dáng đằng sau sành điệu, dễ nhận diện dù đang di chuyển. 

1.2. Nội thất

Bước vào bên trong khoang lái, Innova V 2022 vẫn thể hiện những điểm nổi trội vượt qua phiên bản thấp hơn. Trong khi Venturer có ghế bọc nỉ, chỉnh 6 hướng thì 2.0V lại có trần xe cao thêm 10mm, ghế lại chỉnh điện 8 hướng bọc da cao cấp mang đến cảm giác thoải mái cho hành khách.  

Ngoài ra, Venturer cũng hạn chế ở một vài tính năng mới bao gồm điều khiển bằng giọng nói, không hỗ trợ đầu đọc thẻ hay hệ thống chống kẹt cửa chỉ có ở ghế người lái. 
 

1.3. Vận hành và an toàn 
 

Về khả năng hoạt động, Toyota Innova sử dụng khối động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC cho công suất tối đa 137 mã lực tại tốc độ tua máy 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 183 Nm tại vòng tua 4.000 vòng/phút. Đây là thông số mạnh nhất phân khúc thể hiện vượt trội trên những hành trình xa. 

Hệ thống an toàn toàn cầu nổi tiếng của Toyota cũng được tích hợp đầy đủ cho Innova V 2022 và Venturer nên không tạo sự khác biệt quá lớn. Chỉ duy nhất dây đai an toàn cho bản 2.0V là 3 điểm cho 7 vị trí còn Venturer là 3 điểm cho 8 vị trí, cột lái tự đổ, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ.

1.4. Tổng kết

Từ những so sánh trên có thể thấy mặc dù Venturer thiếu hụt một vài tiện nghi nhưng nó vẫn đảm bảo các thông số kỹ thuật mạnh mẽ, bền bỉ như đời cao Innova V 2022. Mức giá xe cũng chênh lệch 100 triệu khiến khách hàng dễ dàng cân nhắc dựa trên sở thích và nhu cầu. Nếu Venturer là phương án vừa kinh tế vừa tiện dụng thì bản 2,0V lại đem đến trải nghiệm lái trọn vẹn hơn.  
 

Video liên quan

Chủ đề