So sánh kiều dữ liệu datatime trong mysql năm 2024

Các kiểu dữ liệu trong MySQL đóng vai trò quan trọng trong nhiều ứng dụng và hệ thống hiện nay vì đây là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến hàng đầu. Để sử dụng MySQL hiệu quả, việc hiểu và làm quen với các kiểu dữ liệu quan trọng là không thể thiếu. Trong bài viết này, Trust Media sẽ giới thiệu các kiểu dữ liệu quan trọng trong MySQL mà bạn nên biết.

Kiểu dữ liệu chuỗi (String Types)

So sánh kiều dữ liệu datatime trong mysql năm 2024
Kiểu Dữ Liệu Chuỗi

Trong MySQL bao gồm 6 dạng chính, đó là VARCHAR, CHAR, VARBINARY, BINARY, BLOB, TEXT với các đặc điểm cụ thể như:

Kiểu dữ liệu VARCHAR và CHAR

  • VARCHAR(size): Lưu trữ chuỗi với độ dài biến đổi, chứa chữ cái, số và ký tự đặc biệt. Tham số size chỉ định độ dài cột tối đa tính bằng số ký tự.
  • CHAR(size): Lưu trữ chuỗi có độ dài cố định, chứa chữ cái, số, và ký tự đặc biệt. Tham số size chỉ định độ dài cột tính bằng số ký tự. Thông thường, nó được mặc định là 1.

Kiểu dữ liệu VARBINARY và BINARY

  • VARBINARY(size): Giống với VARCHAR nhưng lưu trữ chuỗi byte nhị phân. Bên cạnh đó, tham số size chỉ định độ dài cột tối đa sẽ được tính bằng byte.
  • BINARY(size): Giống với CHAR, nhưng lưu trữ chuỗi byte nhị phân. Tham số size chỉ định độ dài cột tính bằng byte. Thường mặc định là 1.

Kiểu dữ liệu TEXT và BLOB

  • TINYBLOB: Dành cho lưu trữ Binary Large Objects (BLOB) với độ dài tối đa 255 byte.
  • TINYTEXT: Lưu trữ chuỗi có độ dài tối đa 255 ký tự.
  • TEXT(size): Lưu trữ chuỗi có độ dài tối đa 65,535 ký tự.
  • BLOB(size): Dành cho lưu trữ BLOB với khả năng lưu trữ lên đến 65,535 byte dữ liệu.
  • MEDIUMTEXT: Lưu trữ chuỗi có độ dài tối đa 16,777,215 ký tự.
  • MEDIUMBLOB: Dành cho lưu trữ BLOB với khả năng lưu trữ lên đến 16,777,215 byte dữ liệu.
  • LONGTEXT: Lưu trữ chuỗi có độ dài tối đa lên đến 4,292,967,295 ký tự.
  • LONGBLOB: Dành cho lưu trữ BLOB với khả năng lưu trữ lên đến 4,292,967,295 byte dữ liệu.

Kiểu dữ liệu ENUM

  • ENUM(val1, val2, …): Lưu trữ một giá trị chuỗi được chọn từ danh sách giá trị có thể có. Trong danh sách ENUM có thể liệt kê tới 65535 giá trị. Nếu giá trị được chèn này không có trong danh sách thì một giá trị trống khác sẽ được chèn.

Kiểu dữ liệu SET

  • SET(val1, val2, …): Lưu trữ một giá trị chuỗi có thể có 0 hoặc nhiều giá trị được chọn từ danh sách giá trị có thể. Có thể liệt kê tối đa đến 64 giá trị trong danh sách SET.

Kiểu dữ liệu số (Numeric Data Types)

So sánh kiều dữ liệu datatime trong mysql năm 2024
Kiểu Dữ Liệu Số

Dữ liệu số (Numeric Data Types) ở kiểu dữ liệu trong MySQL bao gồm kiểu dữ liệu số nguyên và kiểu dữ liệu số thực.

Kiểu dữ liệu số nguyên

  • BIT(size): Kiểu giá trị bit với số lượng bit trên mỗi giá trị có thể chỉ định từ 1 đến 64. Kích thước có giá trị mặc định là 1.
  • TINYINT: Một số nguyên nhỏ với phạm vi đã ký từ -128 đến 127 và phạm vi chưa ký từ 0 đến 255. Tham số size chỉ định chiều rộng hiển thị tối đa là 255.
  • BOOL hoặc BOOLEAN: Số 0 được coi là sai, các giá trị khác 0 được coi là đúng.
  • SMALLINT: Một số nguyên nhỏ với phạm vi đã ký từ -32768 đến 32767 và phạm vi chưa ký từ 0 đến 65535. Tham số size chỉ định chiều rộng hiển thị tối đa là 255.
  • MEDIUMINT: Một số nguyên trung bình với phạm vi đã ký từ -8388608 đến 8388607 và phạm vi chưa ký từ 0 đến 16777215. Tham số size chỉ định chiều rộng hiển thị tối đa là 255.
  • INT hoặc INTEGER: Một số nguyên trung bình với phạm vi đã ký từ -2147483648 đến 2147483647 và phạm vi chưa ký từ 0 đến 4294967295. Tham số size chỉ định chiều rộng hiển thị tối đa là 255.
  • BIGINT: Một số nguyên lớn với phạm vi đã ký từ -9223372036854775808 đến 9223372036854775807 và phạm vi chưa ký từ 0 đến 18446744073709551615. Tham số size chỉ định chiều rộng hiển thị tối đa là 255.

Kiểu dữ liệu số thực

  • FLOAT(size, d): Một số dấu phẩy động với tổng số chữ số được chỉ định bởi tham số size và số chữ số sau dấu thập phân được chỉ định trong tham số d.
  • FLOAT(p): Một số dấu phẩy động. Giá trị p được sử dụng để xác định sử dụng FLOAT hoặc DOUBLE cho kiểu dữ liệu kết quả. Nếu p nằm trong khoảng từ 0 đến 24, kiểu dữ liệu sẽ trở thành FLOAT. Nếu p nằm trong khoảng từ 25 đến 53, kiểu dữ liệu sẽ trở thành DOUBLE.
  • DOUBLE(size, d): Một số dấu phẩy động có kích thước thông thường với tổng số chữ số được chỉ định bởi tham số size và số chữ số sau dấu thập phân được chỉ định trong tham số d.
  • DECIMAL(size, d): Kiểu dữ liệu chứa số thực với tổng số chữ số được chỉ định chính xác bởi tham số size và số chữ số sau dấu thập phân được chỉ định bởi tham số d. Số lớn nhất của kích thước d là 30, và giá trị mặc định cho kích thước này là 10, giá trị mặc định của d là 0.”

Kiểu dữ liệu ngày và giờ (Date and Time)

So sánh kiều dữ liệu datatime trong mysql năm 2024
Kiểu Dữ Liệu Ngày Và Giờ

Kiểu dữ liệu Date and Time (ngày và giờ) trong MySQL bao gồm các định dạng và phạm vi sau:

Kiểu dữ liệu DATE

  • Kiểu dữ liệu ngày tháng.
  • Định dạng: Năm-Tháng-Ngày.
  • Phạm vi được hỗ trợ từ ‘1000-01-01’ đến ‘9999-12-31’.

Kiểu dữ liệu DATETIME

  • Kết hợp giữa ngày và giờ.
  • Định dạng: Năm-Tháng-Ngày Giờ:Phút:Giây.
  • Phạm vi được hỗ trợ từ ‘1000-01-01 00:00:00’ đến ‘9999-12-31 23:59:59’.
  • Có thể sử dụng DEFAULT và ON UPDATE trong định nghĩa cột để tự động khởi tạo và cập nhật theo ngày và giờ hiện tại.

Kiểu dữ liệu TIMESTAMP

  • Dùng để lưu trữ dấu thời gian.
  • Giá trị TIMESTAMP được lưu trữ dưới dạng số giây kể từ kỷ nguyên Unix.
  • Định dạng: Năm-Tháng-Ngày Giờ:Phút:Giây.
  • Phạm vi được hỗ trợ từ ‘1970-01-01 00:00:01’ UTC đến ‘2038-01-09 03:14:07’ UTC.
  • Có khả năng tự động khởi tạo và cập nhật ngày tháng năm và giờ hiện tại.

Kiểu dữ liệu TIME

  • Dùng để lưu trữ thông tin thời gian.
  • Định dạng: Giờ:Phút:Giây.
  • Phạm vi được hỗ trợ từ ‘-838:59:59’ đến ‘838:59:59’.

Kiểu dữ liệu YEAR

  • Lưu trữ các giá trị năm ở định dạng bốn chữ số.
  • Các giá trị được phép chỉ định năm ở định dạng 4 chữ số, ví dụ: 1901 – 2155 hoặc 0000.
  • Lưu ý rằng trong MySQL 8.0, cũng hỗ trợ định dạng năm 2 chữ số.

Bảng tổng hợp các kiểu dữ liệu trong MySQL

Dưới đây là một bảng tổng hợp các kiểu dữ liệu trong MySQL bạn cần nắm rõ:

DATE TYPE ĐẶC ĐIỂM DATA TYPE ĐẶC ĐIỂM CHAR String (0 – 255) INT Integer (-2147483648 to 2147483647) VARCHAR String (0 – 255) BIGINT Integer (-9223372036854775808 to 9223372036854775807) TINYTEXT String (0 – 255) FLOAT Decimal (precise to 23 digits) TEXT String (0 – 65535) DOUBLE Decimal (24 to 53 digits) BLOB String (0 – 65535) DECIMAL “DOUBLE” stored as string MEDIUMTEXT String (0 – 16777215) DATE YYYY-MM-DD MEDIUMBLOB String (0 – 16777215) DATETIME YYYY-MM-DD HH:MM:SS LONGTEXT String (0 – 4294967295) TIMESTAMP YYYYMMDDHHMMSS LONGBLOB String (0 – 4294967295) TIME HH:MM:SS TINYINT Integer (-128 to 127) ENUM Một đối tượng chuỗi chỉ có thể có một giá trị, Có thể liệt kê tới 65535 giá trị SMALLINT Integer (-32768 to 32767) SET Một đối tượng chuỗi chỉ có thể có một giá trị, Tối đa 64 giá trị trong danh sách SET MEDIUMINT Integer (-8388608 to 8388607) BOOLEAN TINYINT(1)

Dưới đây là một số thông tin mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn về các kiểu dữ liệu trong MySQL. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiến thức liên quan đến kiểu dữ liệu trong MySQL.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc câu hỏi nào liên quan đến bài viết cũng như là cách thiết kế trang web, xin vui lòng liên hệ với Trust Media qua các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp mọi thắc mắc của bạn càng sớm càng tốt.

Bài viết khác

So sánh kiều dữ liệu datatime trong mysql năm 2024

So sánh kiều dữ liệu datatime trong mysql năm 2024

TOP 10 Theme WordPress nội thất đẹp nhất hiện nay

Làm thế nào để tạo nên một theme wordpress nội thất đẹp là điều được nhiều người quan tâm. Nếu bạn đã có một dòng sản phẩm nội thất chuyên biệt hoặc một danh mục sản phẩm nội thất đa dạng, thậm chí bạ...