So sánh xeon dòng x w x l năm 2024

Các dòng chip Xeon E: E5 và E7 là dòng chip rất đắt tiền và yêu cầu bạn phân tích, so sánh kỹ càng, toàn diện trước khi chọn mua một trong hai. Vì vậy, hôm nay Vi tính Hoàng Long sẽ giúp bạn so sánh các dòng chip Xeon E với nhau: E5 vs E7

Dòng chip Xeon E5 và E7 có đặc điểm gì?

Chip E5 là một trong những bộ xử lý Xeon của Intel chủ yếu được xây dựng để quản lý máy chủ. Nó có 86 bộ vi xử lý và hỗ trợ cấu hình đa ổ cắm. Bộ xử lý Intel E5 Xeon có 4 đến 22 lõi trên các biến thể khác nhau với công nghệ CMOS. Ngoài ra, bộ xử lý Intel E5 Xeon bao gồm 3.200.000.000~7.000.000.000 bóng bán dẫn và có thể hoạt động ở tốc độ 1.7GHz ~ 3.6GHz. Toàn bộ dòng chip Xeon E này được xây dựng trên mô hình vi mô Broadwell cùng kích thước bộ nhớ cache 16MB ~ 50MB.

Cho đến năm 2016, trước khi Xeon Platinum phát hành, E7 từng là bộ vi xử lý Xeon cao cấp nhất. Giống như E5, E7 có bộ vi xử lý ×86, hoạt động ở tốc độ 1.9GHz ~ 2.9GHz với 3,200,000,000 ~ 7,000,000,000 bóng bán dẫn. Bên cạnh đó, chip Xeon E7 có 24MB ~ 60MB bộ nhớ cache thông minh và được xây dựng trên mô hình vi mô Broadwell.

Intel đã thiết kế chip Xeon E5 và E7 để xử lý các máy chủ dữ liệu lớn, điện toán đám mây, mô phỏng và công nghệ bảo mật tiên tiến. Không chỉ vậy, lưu trữ đám mây, kết nối I/O và phân tích nâng cao là những lĩnh vực chuyên môn của bộ xử lý Xeon.

So sánh xeon dòng x w x l năm 2024

So sánh các dòng chip Xeon E với nhau: E5 vs E7

Khả năng tương thích socket

Bộ xử lý Intel Xeon E5 chạy với cấu hình socket đơn, kép hoặc cả bốn. Mặt khác, chip Xeon E7 hỗ trợ các cấu hình ổ cắm đơn, kép, quad và thậm chí cả Octo. Bạn có thể chọn bo mạch chủ tương thích để chạy bộ xử lý E5 / E7 tương ứng với các cấu hình này.

Kích thước bộ nhớ cache thông minh

Với kích thước bộ nhớ đệm bổ sung, PC có xu hướng hoạt động nhanh hơn nên bộ nhớ đệm ít lưu trữ thông tin hoạt động hơn. Vì vậy, các tác vụ nặng như quản lý và mô phỏng dữ liệu đòi hỏi dung lượng bộ nhớ cache lớn bổ sung để hoạt động trơn tru. Chip E5 có bộ nhớ đệm thông minh 16MB ~ 50MB và bộ xử lý E7 có kích thước bộ nhớ cache là 24 ~ 60MB.

Số lượng lõi

Khi thực hiện so sánh các dòng chip E với nhau, số lượng lõi cũng là một yếu tố cần quan tâm. Khi bộ xử lý Xeon quản lý dữ liệu lớn như bảo mật nâng cao hoặc điện toán đám mây, chip Xeon sẽ được xây dựng với nhiều lõi hơn bộ xử lý tiêu dùng. Bộ xử lý E5 có 4 đến 22 lõi, còn đối với chip E7 có tới 24 lõi.

Tốc độ

Các dòng chip E Xeon có tốc độ xung nhịp thấp hơn so với dòng "Core i". Bởi bộ vi xử lý Xeon có nhiều lõi hơn để xử lý các tác vụ đa dạng, trong khi series Core i có ít lõi hơn.

E5 có tốc độ xung nhịp cơ bản là 2.3GHz và có thể được tăng lên đến 3.6GHz, với tốc độ ép xung là 1.7GHz. E7 có tốc độ xung nhịp cơ bản là 2.4GHz và 2.9GHz với turbo-boosting cùng tốc độ ép xung là 1.9GHz.

So sánh xeon dòng x w x l năm 2024

Nên chọn dòng chip Xeon E5 hay E7?

Không thể phủ nhận, E7 có các tính năng tốt hơn E5. Nhưng khi lựa chọn giữa chúng, chũng ta cần xem xét nhiều khía cạnh khác nhau. Hãy thảo luận về một số yếu tố sau:

Băng thông bộ nhớ

Vì vậy, E5 và E7 là 2 dòng chip E dùng để quản lý máy chủ. Nếu bạn muốn xây dựng bộ lưu trữ dữ liệu kinh doanh B to B hoặc một máy chủ dữ liệu mở rộng, E7 là một sự lựa chọn lý tưởng. E7 cung cấp băng thông bộ nhớ nhiều hơn 25% so với bộ xử lý E5.

Ngoài ra, E7 hỗ trợ DDR3-1333 và có băng thông bộ nhớ tối đa 85 GB/giây. Chip thực hiện 1600 MT / s và có 8 kênh bộ nhớ. Riêng với chip E5 v3 có băng thông bộ nhớ tối đa 64 GB / s và hỗ trợ DDR4-1600.

Hiệu suất CPU

Nếu bạn muốn xây dựng một máy chủ kinh doanh B to C hoặc máy chủ bảo mật nâng cao, E5 sẽ là lựa chọn nổi bật so với chip Xeon E7. Bộ 2 x E5 có hiệu suất CPU tốt hơn 10% so với bộ xử lý 1 x E7.

Năng lượng tiêu thụ

Trong khi xây dựng một hệ thống máy chủ, không ai quan tâm đến hóa đơn tiền điện, phải không? Nhưng sẽ tốt biết bao nhiêu nếu bạn có thể tiết kiệm thêm tiền bằng cách chọn một bộ xử lý tiết kiệm năng lượng hơn?

Chip E5 có công suất thiết kế nhiệt (TDP) là 85 watt, E7 có công suất thiết kế nhiệt (TDP) là 130 watt. Với nhiều lõi hơn, E7 chắc chắn sẽ tiêu thụ nhiều năng lượng hơn.

Tuy nhiên, Vi tính Hoàng Long khuyên bạn nên chọn một bộ xử lý không chỉ dựa trên mức tiêu thụ điện năng, hiệu suất và băng thông bộ nhớ nên được ưu tiên.

So sánh xeon dòng x w x l năm 2024

Tóm lại, khi so sánh các dòng chip e với nhau: E5 & E7, E7 là một lựa chọn tốt để quản lý dữ liệu nặng và điện toán đám mây với kích thước bộ nhớ cache lớn hơn và băng thông bộ nhớ vượt trội. Nhưng để có hiệu suất CPU tốt hơn, 2 x E5 là lựa chọn phù hợp. Vì vậy, hãy đưa ra quyết định phù hợp để đạt được hiệu quả mong muốn. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Và nếu có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào khác, hãy liên hệ Vi tính Hoàng Long để được tư vấn bạn nhé!.