Đả bất hoàn thủ mạ bất hoàn khẩu là gì năm 2024

kinh tâm động phách : ( 驚心動魄 ) chấn động tinh thần

thiên tàn địa tẫn : ( 天殘地燼 ) đất trời sụp đổ

nhĩ tử ngã hoạt : ( 爾死我活) ngươi chết ta sống

ý ngôn tại ngoại : ( 意在言外 ) ý ở ngoài lời [ chỉ những điều hàm ý, không nói ra trực tiếp, người nghe phải tự suy ra mà hiểu lấy. ]

bạch nhật phi thăng: bạch → trắng, nhật → Mặt Trời, phi thăng → bay lên.

bất khả tư nghị: không thể nghĩ bàn; (điều) khó tin, (điều) phi thường không thể nghĩ bàn.

bất thất bất đắc: không mất [thì] không được.

bất thất giả bất đắc : ai không mất thì không được, hễ không mất thì không được.

bất thất giả bất đắc, đắc tựu đắc thất :kẻ không mất thì không được, được ắt phải mất.

bất thuần : không thuần khiết, không thuần tịnh.

bích hoạ :tranh trên vách.

cát tường như ý :điềm lành như ý.

chu sa chưởng :bàn tay [son] chu sa.

chủng tử :hạt giống; cũng có nghĩa bóng, chỉ những cái gì gieo mầm rồi sau này phát triển lên.

cô hồn dã quỷ : hồn cô độc quỷ hoang dã không nhà.

cố sự :chuyện cổ.

danh sơn đại xuyên :núi danh tiếng và sông rộng lớn.

dao khống :[công năng] khống chế từ xa, điều khiển từ xa; daohoặc diêu → từ xa, khống → khống chế.

du Thần tản Tiên :[loại] Thần Tiên du ngoạn, tản đi các nơi không cố định.

dữ nhân vi Thiện :lấy Thiện đãi người.

đả bất hoàn thủ, mạ bất hoàn khẩu : bị đánh không đấm trả, bị mắng không mắng lại.

Đạo, khả Đạo, phi thường Đạo : Gọi là Đạo cũng được, nhưng là Đạo phi thường; con đường ấy có thể đi nhưng là con đường phi thường; (câu của Lão Tử).

đắc tựu đắc thất : đắc tựu đắc thất.

dung hợp (熔合) dung → nóng chảy (bộ hoả); hợp → tập hợp lại, tổng lại; dung hợp là ngụ ý nóng tan thành một, hợp nhất lại.

đại đồng tiểu dị : phần lớn là giống, chỉ khác phần nhỏ; nói chung là như nhau, chỉ khác tiểu tiết.

đường đường chính chính: (một cách) đàng hoàng, phóng khoáng.

giả tướng :hình tướng giả, không thực chất; trái với chân tướng hoặc chân tượng là cái thực chất, hiện tượng thật, cái phản ánh đúng sự thật.

giai tầng : giai cấp, đẳng cấp.

hảo hoại xuất tự nhất niệm : tốt xấu xuất tự một niệm.

hậu thiên: những gì sau mới có là hậu thiên; trái nghĩa với tiên thiên là thứ vốn có ban đầu.

hình thần toàn diệt: hình thể và nguyên thần đều bị diệt.

hoãn mạn viên : hoãn → từ tốn, mạn → chậm rãi, viên → tròn trịa.

hồ hoàng bạch liễu ;cáo chồn quỷ rắn. Hồ hoàng bạch liễu là bốn chữ đầu của bốn từ có nghĩa là cáo chồn quỷ rắn (hồ ly, hoàng thử lang, bạch quỷ, liễu xà), nên tạm dịch trên nghĩa bề mặt là như vậy. Bản thân từ hồ hoàng bạch liễu có nghĩa khái quát hơn.

hội âm :huyệt vị nằm ở điểm giữa đoạn nối từ gốc bộ phận sinh dục đến hậu môn, tức là ứng với đáy xương chậu. Khi ngồi đả toạ đây là điểm thấp nhất của vòng nhâm đốc.

hồng trần :cõi người, trần thế nhơ nhuốc, ấy là so với thiên quốc thanh tịnh; trần → bụi.

hợp cốc h:uyệt vị trên mu bàn tay, gần chỗ gốc ngón cái và ngón trỏ.

huân :đồ ăn mặn.

huyền quan :cửa bí mật.

huyền quan hoán vị :huyền quan → cửa bí mật, hoán vị → trao đổi vị trí.

huyền quan nhất khiếu :huyền quan → cửa bí mật, nhất khiếu → một khiếu, một huyệt.

huyền quan quy vị huyền quan → cửa bí mật, quy vị → quy về vị trí ban đầu.

huyễn tượng :hình tượng, hình ảnh hư huyễn, không thật.

huyết quản :mạch máu.

hữu sở cầu hoặc hữu cầu :có chỗ truy cầu, mong cầu.

hữu tâm luyện công, vô tâm đắc công :người luyện công chỉ chú tâm vào luyện công mà chẳng để tâm vào đắc công.

hữu vi :trái với vô vi.

khai ngộ :khai [mở] ngộ, trí huệ hiểu biết.

khai thiên tịch địa :khai trời mở đất.

khinh công :công phu làm người ta nhẹ; khinh → nhẹ.

khổ kỳ tâm chí : khổ cái tâm chí, những cái khổ thuộc về tinh thần.

kim chung trạo :bọc chuông vàng.

kỳ đại vô ngoại, kỳ tiểu vô nội :thật lớn không ngoài, thật nhỏ không trong. Đây là trích dẫn câu của Phật Thích Ca Mâu Ni.

lao cung :một huyệt vị ở giữa lòng bàn tay.

lao kỳ cân cốt :nhọc cái gân cốt, những cái khổ thuộc về thể xác.

lạp tử :hạt; chỉ các hạt cấu thành nên vật chất ở các mức khác nhau.

liễu ám hoa minh hựu nhất thôn :qua rặng liễu tối vườn hoa sáng là lại đến một thôn trang

liễu giải :hiểu, hiểu cặn kẽ, lý giải được thấu đáo.

ma huyễn :những thứ huyễn hoặc do ma, ma tính gây ra (diễn trên chữ nghĩa); huyễn → huyễn hoặc, ảo giác.

minh bạch :hiểu biết rõ, tỉnh táo mạch lạc.

mô phạm :mẫu mực làm gương cho mọi người.

nam nữ song tu :nam và nữ hai người cùng tu luyện (diễn trên chữ nghĩa).

nan nhẫn năng nhẫn, nan hành năng hành :nhẫn cả những điều khó mà nhẫn cho được, làm những điều khó mà làm cho được; nhẫn được điều phi thường, làm được việc phi thường.