Sự khác nhau giữa dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt

Dự toán linh hoạt

Khái niệm

Dự toán linh hoạt tạm dịch sang tiếng Anh là Flexible Estimation.

Dự toán linh hoạt là dự toán được xây dựng dựa trên một phạm vi hoạt động thay vì một mức hoạt động.

Ý nghĩa

Khi doanh nghiệp lập dự toán dựa trên một mức hoạt động cụ thể thì dự toán này được gọi là dự toán tĩnh. Dự toán tĩnh không phù hợp với việc phân tích và kiểm soát chi phí, nhất là chi phí sản xuất chung, bởi vì mức hoạt động thực tế thường có sự khác biệt so với mức hoạt động dự toán.

Chính vì vậy, cần xây dựng một loại dự toán có thể đáp ứng được yêu cầu phân tích trong trường hợp mức hoạt động thực tế khác với mức hoạt động mà dự toán tĩnh đã lập, đó chính là dự toán linh hoạt.

Khác biệt với dự toán tĩnh

Dự toán linh hoạt khác với dự toán tĩnh ở hai điểm cơ bản.

- Thứ nhất, dự toán linh hoạt không dựa trên một mức hoạt động mà dựa trên một phạm vi hoạt động.

- Thứ hai là kết quả thực hiện không phải so sánh với sô liệu dự toán ở mức hoạt động dự toán. Nếu mức hoạt động thực tế khác với mức hoạt động dự toán, một dự toán mới sẽ được lập ở mức hoạt động thực tế để so sánh với kết quả thực hiện.

Trình tự lập dự toán linh hoạt

Dự toán linh hoạt được xây dựng dựa trên mô hình ứng xử của chi phí. Trình tự lập dự toán linh hoạt có thể khái quát qua các bước như sau:

-Bước 1: Xác định phạm vi phù hợp cho đối tượng được lập dự toán

- Bước 2: Xác định cách ứng xử của chi phí, tức phân loại chi phí thành biến phí, định phí. Đối với chi phí hỗn hợp, cần phân chia thành biến phí và định phí dựa trên các phương pháp ước lượng chi phí

- Bước 3: Xác định biến phí đơn vị dự toán

- Bước 4: Xây dựng dự toán linh hoạt

Thuật ngữ liên quan

Cách ứng xử của chi phílà thuật ngữ để biểu thị sự thay đổi của chi phí tương ứng với các mức độ hoạt động đạt được.

Các chỉ tiêu thể hiện mức độ hoạt động cũng rất đa dạng. Trong doanh nghiệp sản xuất ta thường gặp các chỉ tiêu thể hiện mức độ hoạt động như: khối lượng công việc đã thực hiện, khối lượng sản phẩm sản xuất, số giờ máy hoạt động,v.v..

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Kế toán Quản trị, Trung tâm Đào tạo trực tuyến, Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội)


Sự khác nhau giữa dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt
Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp (Direct costing) là gì? Cách tính

03-03-2020 Dự toán tổng thể doanh nghiệp là gì? Ý nghĩa và nội dung

03-03-2020 Dự báo tiêu thụ (Forecast consumption) là gì? Các phương pháp dự báo

1. Dự toán linh hoạt là gì?

Trước khi đi vào tìm hiểu các nội dung liên quan đến dự toán linh hoạt thì trước hết tác giả sẽ gửi tới quý bạn đọc nội dung liên quan đến dự toán linh hoạt với nội dung về định nghĩa như sau:

“Dự toán” được hiểu là việc đưa ra những số liệu có liên quan đến công việc sắp diễn ra trong thời gian tới và cần phải đưa ra những con số cụ thể dự báo trước cho một kế hoạch, chuẩn bị toàn bộ mọi thứ thông qua việc tính toán một cách tổng thể các hạng mục của công việc. Theo đó, cơ sở để có thể tính toán sẽ dựa trên những tiêu chuẩn nhất định cũng như các số liệu trên thực tế đã có từ trước, từ đó làm căn cứ cho việc đưa ra những dự đoán, con số phủ hợp nhất cho công việc sắp tới.Những người lập dự toán thường sẽ thực hiện thông qua các bảng tính và thể hiện được rõ ràng về số lượng, giá trị cũng như thời gian dự tính sẽ hoàn chành các hạng mục.

Hiện nay, khái niệm về dự toán thường được sử dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng và hầu hết khi bắt đầu một công trình nào đó thì công việc đầu tiên sẽ là tiến hành lập dự toán hoặc là những kế hoạch sẽ đầu tư trong một năm. Đối với giai đoạn này thì các nhà đầu tư sẽ cần phải có sự tính toán một cách sơ lược về tổng giá trị sẽ cần đầu tư dựa trên các cơ sở về chuẩn mực và sau đó sẽ đưa ra những dự toán cụ thế nhất cho từng hạng mục cần thực hiện.

Dự toán linh hoạttạm dịch sang tiếng Anh làFlexible Estimation.

Dự toán linh hoạtlà dự toán được xây dựng dựa trên một phạm vi hoạt động thay vì một mức hoạt động.

– Thứ nhất, dự toán linh hoạt không dựa trên một mức hoạt động mà dựa trên một phạm vi hoạt động.

– Thứ hailà kết quả thực hiện không phải so sánh với sô liệu dự toán ở mức hoạt động dự toán. Nếu mức hoạt động thực tế khác với mức hoạt động dự toán, một dự toán mới sẽ được lập ở mức hoạt động thực tế để so sánh với kết quả thực hiện.

Xem thêm: Lập dự toán thuế là gì? Yêu cầu và căn cứ lập dự toán thuế

Dự toán linh hoạt – còn được gọi là dự toán biến đổi – cung cấp các thông tin ước tính có thẻ được điều chỉnh cho nhiều mức hoạt động khác nhau trong giới hạn thích hợp.Các khoản biến phí đơn vị không thay đổi theo các mức hoạtđộng khác nhau.

Tính chất linh hoạt của dự toán linh hoạt được thể hiện thôngqua công thức dự toán linh hoạt. Mỗi dự toán linh hoạt có một côngthức dự toán linh hoạt. Nhờ công thức dự toán linh hoạt, chứng ta cóthê điều chỉnh dự toán về bất kỳ mức hoạt động nào.

Chúng ta biết rằng mỗi dự toán linh hoạt, định phí và biết phíđơn vị không thay đổi theo khối lượng hoạt động. Do đó mỗi dự toán linh hoạt, chúng ta có công thức dự toán linh hoạt như sau:

Tổng chi phí sản xuất dự toán = ( Biến phí đơn vị x Số lượng sản phẩm sản xuất) + Định phí dự toán.

Kỹ thuật phân tích các chênh lệch ra sao chúng ta sẽ đề cập ởphần còn lại của bài học này.

Như vậy nhờ kỹ thuật dự toán linh hoạt, chúng ta có thể điềuchỉnh dự toán về mức hoạt động thực tế, từ đó thông tư chênh lệchgiữa dự toán và thực tế có ý nghĩa trong quản lý.

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 6: Dự toán linh hoạt (slide)

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 6: Dự toán linh hoạt gồm có những nội dung chính: Dự toán tĩnh và báo cáo hoạt động, sự hiệu quả và hiệu năng, phân tích biến động CP nhân công trực tiếp, phân tích biến động biến phí SX chung, biến động tiêu thụ,... Mời các bạn tham khảo. » Xem thêm

Chủ đề:

Download

Xem online

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Chương6 Dựtoánlinhhoạt 1
  2. Đánh giá kết quả hoạt động Dự Kếtquảhoạt ự c to Th án độngđượcđánh tế giáthôngquaso sánhkếtquả thựctếvớidự toán(ngânsách) 2
  3. Dự toán tĩnh và báo cáo hoạt động Hmm! Comparing static budgets with Dự toán tĩnh lập cho actual costs is like comparing apples một mức độ hoạt động and oranges. dự kiến. Việc đánh giá hoạt động sẽ khó khăn khi mức độ hoạt động thực tế khác với mức độ hoạt động dự kiến. Let’s look at CheeseCo. 3
  4. Dự toán tĩnh và báo cáo hoạt động Kết quả Dự toán Thực tế Tổng thể Biến động SL tiêu thụ 8,000 10,000 2,000 X Doanh thu $ 80,000 $ 100,000 $ 20,000 X Trừ đi chi phí biến đổi Sản xuất 25,500 30,000 4,500 T BH & QLDN 17,100 20,000 2,900 T Lợi nhuận góp 37,400 50,000 12,600 X Trừ chi phí cố định : Sản xuất 12,000 12,000 0 BH & QLDN 13,000 13,000 0 Lợi nhuận thuần $ 12,400 $ 25,000 $ 12,600 X 4
  5. Sự hiệu quả và hiệu năng Một Một quá trình hoạt quá trình hoạt động là hiệu quả động là hiệu năng (efficiency) (effectiveness) nếu nó đạt được nếu nó không hoặc vượt lãng phí nguồn mục tiêu lực Một Một hoạt hoạt động động có có thể thể là là hiệu hiệu năng năng nhưng nhưng không không hiệu hiệu quả quả và và có có thể thể hiệu hiệu quả quả nhưng nhưng không không hiệu hiệu năng. năng. 5
  6. Dự toán tĩnh và báo cáo hoạt động Câu Câu hỏi hỏi thích thích hợp hợp là là .. .. .. “Có “Có bao bao nhiêu nhiêu biến biến động động phí phí giảm giảm là là do do mức mức độ độ hoạt hoạt động động giảm, giảm, vàvà bao bao nhiêu nhiêu là là do do kiểm kiểm soát soát tốt tốt chi chi phí?” phí?” Để Để trả trả lời lời câu câu hỏi hỏi này này chúng chúng ta ta phải phải lập lập dự dự toán toán cho cho mức mức độ độ hoạt hoạt động động thực thực tế. tế. 6
  7. Dự toán linh hoạt Thể hiện doanh thu và chi phí dự kiến xảy ra tại mức độ hoạt động thực tế. Có thể lập cho bất kỳ mức độ hoạt động nào trong phạm vi phù hợp. Chỉ ra những biến động nào là do kiểm soát tốt chi phí, biến động nào là do thiếu kiểm soát chi phí. Hoàn thiện việc đánh giá hoạt động. 7
  8. Dự toán linh hoạt Tổng Theo CPhí Kết quả Dự toán Đvị cố định thực tế linhhoạt Biến động SL tiêu thụ 8,000 8,000 0 Doanh thu $ 10.00 $ 80,000 $ 80,000 0 Trừ đi chi phí biến đổi Sản xuất 3.00 25,500 24,000 1,500 X BH & QLDN 2.00 17,100 16,000 1,100 X Lợi nhuận góp 5.00 37,400 40,000 2,600 X Trừ chi phí cố định : Sản xuất $12,000 12,000 12,000 0 BH & QLDN 13,000 13,000 13,000 0 Lợi nhuận thuần $ 12,400 $ 15,000 $ 2,600 X 8
  9. Đánh giá hiệu quả Kết quả dự toán Dự toán khốilượng Dự toán thực tế linh hoạt linh hoạt bán tổng quát SL tiêu thụ 8,000 - 8,000 2,000 X 10,000 Doanh thu $ 80,000 $ - $ 80,000 20,000 X $ 100,000 Trừ đi chi phí biến đổi Sản xuất 25,500 1,500 X 24,000 6,000 T 30,000 BH & QLDN 17,100 1,100 X 16,000 4,000 T 20,000 Lợi nhuận góp 37,400 2,600 X 40,000 10,000 X 50,000 Trừ chi phí cố định : Sản xuất 12,000 - 12,000 - 12,000 BH & QLDN 13,000 - 13,000 - 13,000 Lợi nhuận thuần $ 12,400 $ 2,600 X $ 15,000 10,000 X $ 25,000 9
  10. Phân tích biến động CP NVL trực tiếp • Biến động mức tiêu hao NVL Biếnđộng Mức Mứctiêu Đơngiá mứctiêu = tiêuhao hao x ­ địnhmức haoNVL thựctế định mức • Biến động giá NVL Biếnđộng Đơngiá Đơngiá Mứctiêuhao giáNVL = thựctế ­ địnhmức x thựctế 10
  11. Ví dụ về biến động NVL Jerf Hanson Inc. có định mức NVL trực tiếp để sản xuất một sản phẩm Jerf: 1.5 kg một Jerf với giá $4.00/kg Tháng trước 1700 kg NVL đã được mua và sử dụng để tạo ra 1000 sản phẩm. Chi phí NVL cho tổng đó là $6630. 11
  12. Biến động NVL - câu hỏi 1 Jerf Giá Giá thực thực một một kg kg của của NVL NVL là là bao bao nhiêu? nhiêu? a. a. $4.00 $4.00 /kg. /kg. b. b. $4.10 $4.10 /kg. /kg. c. c. $3.90 $3.90 /kg. /kg. d. d. $6.63 $6.63 /kg. /kg. 12
  13. Biến động NVL - câu hỏi 2 Jerf Biến Biến động động (chênh (chênh lệch) lệch) giá giá NVL NVL (MPV) (MPV) của của Hanson Hanson trong trong tháng tháng là là :: a. a. $170 $170 không không tốt. tốt. b. b. $170 $170 tốt. tốt. c. c. $800 $800 không không tốt. tốt. d. d. $800 $800 tốt. tốt. 13
  14. Biến động NVL - câu hỏi 3 Jerf Mức Mức tiêu tiêu hao hao theo theo dự dự toán toán của của NVL NVL nên nên được được sử sử dụng dụng để để tạo tạo 1000 1000 sản sản phẩm phẩm Jerfs Jerfs là: là: a. a. 1,700 1,700 kg. kg. b. b. 1,500 1,500 kg. kg. c. c. 2,550 2,550 kg. kg. d. d. 2,000 2,000 kg. kg. 14
  15. Biến động NVL - câu hỏi 4 Jerf Chênh Chênh lệch lệch (biến (biến động) động) mức mức tiêu tiêu hao hao NVL NVL của của công công tyty Hanson Hanson (MUV) (MUV) trong trong tháng tháng là: là: a. a. $170 $170 không không tốt. tốt. b. b. $170 $170 tốt. tốt. c. c. $800 $800 không không tốt. tốt. d. d. $800 $800 tốt. tốt. 15
  16. Tổng kết về biến động NVL Jerf Số lượng thực tế Số lượng thực tế Số lượng dự toán × × × ĐGiá thực tế ĐGiá dự toán ĐGiá dự toán 1,700 kg. 1,700 kg. 1,500 kg. × × × $3.90 / kg. $4.00 / kg. $4.00 / kg. $6,630 $ 6,800 $6,000 Biến động giá Biến động mức tiêu hao $170 tốt $800 không tốt 16
  17. Phân tích biến động CP nhân công trực tiếp • Biến động năng suất lao động Biếnđộng Thờigian Thời Đơngiá năngsuất = laođộng ­ gianlao x nhâncông laođộng thựctế động địnhmức định mức • Biến động giá nhân công Biếnđộng Đơngiá Đơngiá Thờigian giánhân = thựctế ­ địnhmức x laođộng công thựctế 17
  18. Ví dụ về biến động chi phí nhân công Jerf trực tiếp Công ty Hanson Inc. có dự toán CPNC trực tiếp để sản xuất một cái áo Jerf: 1.5 giờ lđtt/ áo Jerf @ $12.00 /giờ lđtt Tháng trước, Công ty đã sử dụng 1550 giờ lao động trực tiếp với tổng chi phí NCTT $18910 để SX 1000 Jerf. 18
  19. Biến động CPNCTT Jerf Câu hỏi 1 Đơn Đơn giá giá thực thực tế tế công công ty ty Hanson Hanson trả trả cho cho nhân nhân công công trực trực tiếp tiếp trong trong tháng? tháng? a. a. $12.20 $12.20 /giờ. /giờ. b. b. $12.00 $12.00 /giờ. /giờ. c. c. $11.80 $11.80 /giờ. /giờ. d. d. $11.60 $11.60 /giờ. /giờ. 19
  20. Biến động CPNCTT Jerf Câu hỏi 2 Biến Biến động động do do giá giá nhân nhân công công (LRV) (LRV) của của công công ty ty trong trong tháng tháng là là :: a. a. $310 $310 không không tốt. tốt. b. b. $310 $310 tốt. tốt. c. c. $300 $300 không không tốt. tốt. d. d. $300 $300 tốt. tốt. 20

Kết quả

Dự toán linh hoạt:

Dự toán linh hoạt - còn được gọi là dự toán biến đổi - cung cấpcác thông tin ước tính có thẻ được điều chỉnh cho nhiều mức hoạtđộng khác nhau trong giới hạn thích hợp.

Các khoản biến phí đơn vị không thay đổi theo các mức hoạtđộng khác nhau.

Tính chất linh hoạt của dự toán linh hoạt được thể hiện ra sao ?

Tính chất linh hoạt của dự toán linh hoạt được thể hiện thôngqua công thức dự toán linh hoạt. Mỗi dự toán linh hoạt có một côngthức dự toán linh hoạt. Nhờ công thức dự toán linh hoạt, chứng ta cóthê điều chỉnh dự toán về bất kỳ mức hoạt động nào.

Chúng ta biết rằng mỗi dự toán linh hoạt, định phí và biết phíđơn vị không thay đổi theo khối lượng hoạt động. Do đó mỗi dự toán linh hoạt, chúng ta có công thức dự toán linh hoạt như sau:

Sự khác nhau giữa dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt

Kỹ thuật phân tích các chênh lệch ra sao chúng ta sẽ đề cập ởphần còn lại của bài học này.

Như vậy nhờ kỹ thuật dự toán linh hoạt, chúng ta có thể điềuchỉnh dự toán về mức hoạt động thực tế, từ đó thông tư chênh lệchgiữa dự toán và thực tế có ý nghĩa trong quản lý.

Nguồn: TS. Ngô Đình Trực (Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa)