Mã điện thoại Việt Nam (Mã vùng Việt Nam) là mã định danh của quốc gia và đại diện cho mã vùng điện thoại của nước ta. Mã điện thoại Việt Nam theo thông lệ quốc tế là +84, trong đó tên miền quốc gia là VN, ký hiệu ISO là VNM. Show Theo quy ước thì số điện thoại Việt Nam được viết với dấu “+” phía trước mã quốc gia. Từ nước ngoài gọi về Việt Nam thì bạn phải thêm mã quốc gia +84 ở đầu số điện thoại. Ví dụ, nếu số của bạn là 0989xxxxxx, nó sẽ được viết là +84989xxxxxx. Nếu gọi trong nước, chúng ta bấm số 0989xxxxxx, còn nếu gọi từ nước ngoài thì bấm +84989xxxxxx hoặc 00840989xxxxxx. Mã điện thoại Việt Nam hiện được áp dụng tại 2 phạm vi khác nhau đó là giữa các khu vực trong cùng một đất nước và giữa các quốc gia trên thế giới. Việc đặt mã điện thoại Việt Nam mã vùng điện thoại) cũng là một cách để định danh, xác định tên, khu vực và vị trí của một tỉnh thành hay một quốc gia. Tưởng như chỉ là những con số hình thức nhưng mã vùng lại có tác động to lớn trong việc tạo sự liên hệ giữa khắp nơi trên thế giới. Mã điện thoại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam hiện nay ra sao? (Hình từ internet) Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam hiện nay ra sao?Từ năm 2017, mã vùng điện thoại mới đã được thay đổi hoàn chỉnh. Mã vùng điện thoại cố định của của 59 tỉnh, thành phố được thay đổi, riêng mã vùng 4 tỉnh là Vĩnh Phúc (211), Phú Thọ (210), Hòa Bình (218), Hà Giang (219) vẫn giữ nguyên). Có thể tham khảo danh sách mã vùng Việt Nam dưới dây: STT Tên tỉnh Mã vùng 1 An Giang 296 2 Bà Rịa – Vũng Tàu 254 3 Bạc Liêu 291 4 Bắc Kạn 209 5 Bắc Giang 204 6 Bắc Ninh 222 7 Bến Tre 275 8 Bình Dương 274 9 Bình Định 256 10 Bình Phước 271 11 Bình Thuận 252 12 Cà Mau 290 13 Cao Bằng 206 14 Cần Thơ 292 15 Đà Nẵng 236 16 Đắk Lắk 262 17 Đắk Nông 261 18 Điện Biên 215 19 Đồng Nai 251 20 Đồng Tháp 277 21 Gia Lai 269 22 Hà Giang 219 23 Hà Nam 226 24 Hà Nội 24 25 Hà Tĩnh 239 26 Hải Dương 220 27 Hải Phòng 225 28 Hòa Bình 218 29 Hồ Chí Minh 28 30 Hậu Giang 293 31 Hưng Yên 221 32 Khánh Hòa 258 33 Kiên Giang 297 34 Kon Tum 260 35 Lai Châu 213 36 Lào Cai 214 37 Lạng Sơn 205 38 Lâm Đồng 263 39 Long An 272 40 Nam Định 228 41 Nghệ An 238 42 Ninh Bình 229 43 Ninh Thuận 259 44 Phú Thọ 210 45 Phú Yên 257 46 Quảng Bình 232 47 Quảng Nam 235 48 Quảng Ngãi 255 49 Quảng Ninh 203 50 Quảng Trị 233 51 Sóc Trăng 299 52 Sơn La 212 53 Tây Ninh 276 54 Thái Bình 227 55 Thái Nguyên 208 56 Thanh Hóa 237 57 Thừa Thiên – Huế 234 58 Tiền Giang 273 59 Trà Vinh 294 60 Tuyên Quang 207 61 Vĩnh Long 270 62 Vĩnh Phúc 211 63 Yên Bái 216 Thông tin thuê bao di động bao gồm những thông tin gì?Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP có quy định về thông tin thuê bao di động gồm có như sau: - Số thuê bao; đối tượng sử dụng cho từng số thuê bao: đối với cá nhân (cho bản thân; cho con đẻ, con nuôi dưới 14 tuổi; cho người được giám hộ; cho thiết bị); đối với tổ chức (cho các cá nhân thuộc tổ chức; cho thiết bị); - Thông tin trên giấy tờ tùy thân của cá nhân, bao gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc nơi cấp giấy tờ tùy thân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người có quốc tịch Việt Nam); - Thông tin trên giấy tờ của tổ chức, bao gồm: + Tên tổ chức; + Địa chỉ trụ sở giao dịch; + Thông tin trên giấy tờ tùy thân của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và thông tin trên giấy tờ tùy thân của mỗi cá nhân thuộc tổ chức tương ứng với số thuê bao mà tổ chức giao cho cá nhân đó sử dụng (trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng); - Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ của cá nhân, tổ chức đã xuất trình khi đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; - Ảnh chụp người trực tiếp đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (đối với dịch vụ viễn thông di động); Bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin thuê bao có chữ ký điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước); - Hình thức thanh toán giá cước (trả trước, trả sau); - Họ tên nhân viên giao dịch; Thời gian thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; thời gian thực hiện mỗi lần cập nhật thông tin thuê bao (đối với các trường hợp cá nhân, tổ chức cập nhật lại thông tin thuê bao); Địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông. Các hành vi bị cấm đối với thuê bao di động khi sử dụng dịch vụ viễn thông là gì?Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP có quy định về các hành vi bị cấm đối với thuê bao di động khi sử dụng dịch vụ viễn thông gồm có như sau: - Giả mạo; sử dụng giấy tờ tùy thân, giấy chứng nhận pháp nhân của cá nhân, tổ chức khác để giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; - Nhập sẵn thông tin thuê bao; kích hoạt dịch vụ di động trả trước cho SIM thuê bao khi chưa thực hiện, hoàn thành việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định; - Mua bán, lưu thông trên thị trường SIM thuê bao đã được nhập sẵn thông tin thuê bao, kích hoạt sẵn dịch vụ di động trả trước; - Tiết lộ, sử dụng thông tin thuê bao di động trái pháp luật; - Sử dụng SIM đa năng, thiết bị có chức năng kích hoạt SIM thuê bao không cần phải bẻ SIM để nhập sẵn thông tin thuê bao, kích hoạt sẵn dịch vụ di động trả trước cho SIM thuê bao. |