Sự khác nhau giữa due to và because of

Sự khác nhau giữa due to và because of

Khác nhau giữa DUE TO và BECAUSE OF

Khi viết, rất nhiều người sử dụng “due to” thay vì “because of” vì nó ngắn hơn, và bằng một lý do nào đó, nó nghe có vẻ trang trọng hơn. Mặc dù vậy, nếu sử dụng đúng theo các quy tắc ngữ pháp truyền thống, điều này không phải lúc nào cũng đúng.

Lý thuyết mà nói, “due to” chỉ nên được sử dụng như một tính từ và đứng sau một danh từ. Ví dụ, bạn có thể nói: The cancellation was due to rain. (Việc huỷ bỏ là do trời mưa.): “Cancellation” là danh từ, còn “due to” dùng để mô tả danh từ đó.

Mặt khác, “because of” dùng để mô tả động từ. Cũng với ý như trên nhưng nếu bạn sử dụng “because of” thì sẽ là The game was canceled because of rain. “Was canceled” là một cụm động từ, và do đó sử dụng “because of” là hợp lý.

Một số mẹo giúp bạn dễ nhớ

Một cách khác giúp bạn dễ nhớ là “due to” có thể thay thế bằng “caused by”. A cancellation can be caused by rain thì hợp lý, nhưng nếu nói rằng it was canceled caused by rain thì lại không hợp lý chút nào.

Dưới đây là một số ví dụ khác giúp bạn hình dung dễ hơn:

Đúng: The business failed because of its poor location. (Doanh nghiệp thất bại do chọn vị trí kém.)

Sai: The business failed due to its poor location.

Đúng: The business’s failure was due to poor location.

Sai: The business’s failure was because of poor location.

Tất nhiên, ngôn ngữ thay đổi theo thời gian, và rất nhiều chuyên gia ngôn ngữ cho rằng nguyên tắc “due to” và “because of” không còn phù hợp. Trong giao tiếp hàng ngày, bạn có lẽ sẽ không cần phải quá quan tâm đến nó, nhưng nếu phải giao tiếp bằng văn bản với một người truyền thống, bạn có thể sẽ phải tuân theo nguyên tắc để đảm bảo an toàn. Không ai muốn mình bị chỉ trích vì lỗi ngữ pháp, phải không nào?

Due to là gì?

Due to là cụm từ Tiếng Anh được dùng khá phổ biến. Dịch sang Tiếng Việt “due to” nếu là tính từ thì có nghĩa là “để” hoặc là “bởi vì”. Khi là trạng từ thì nó được hiểu là “tùy thuộc vào”. Chính vì thế mà “due to” thường đứng trước các mệnh đề. Các từđồng nghĩa “due to” thường hay gặp chính là because of, owing to. Tuy nhiên cách dùng của mỗi từ lại không giống nhau.

Sự khác nhau giữa due to và because of
Due to là gì?

“Due to” sẽ đứng trước các danh từ, cụm danh từ hoặc một danh động từ. Tương tự ta có các cấu trúc:

  • Due to + N/N phrase
  • Due to + Ving

Ngoài ra, “due to” cũng còn được đặt trước mệnh đề bao gồm chủ ngữ và vị ngữ để chỉ lí do, nguyên nhân của hành động. Đối với cấu trúc này thì “due to” được dùng cùng với “the fact that”:Due to + the fact that + S1 + (V1), S2 + (V2).

Ví dụ vềcách dùngdue tothe fact that:Due to the fact that the weather was cold, we spent last Christmas at home.

Sự khác nhau giữa due to và because of
Ví dụ về cách dùng “due to”

Khái niệm về Because of và Due to

Sự khác nhau giữa due to và because of
Due to và because of – cách dùng because of trong tiếng Anh

Due to trong tiếng Việt là bởi vì, do đó, cụm từ này xuất hiện khi bạn muốn giải thích nguyên nhân, hành động, sự việc được nhắc đến ở vế trước hay vế sau trong câu.

Because of được biết đến là một giới từ kép, nó được được ở trước danh từ, V-ing, đại từ nhằm chỉ nguyên nhân, sự việc và hành động trong câu.

Về cơ bản, người ta ít dùng because of hơn trong văn viết. Cách dùng because of cũng khá dễ nếu bạn thuộc nằm lòng cấu trúc của nó.

I. Định nghĩa because và because of, due to

Để dễ dàng phân biệt because và because of, due to ta nên hiểu về chức năng của chúng trong câu.

Cụ thể, because là một liên từ còn because of và due to là một cụm giới từ trong tiếng Anh, cùng mang nghĩa là “bởi vì”.

Đứng sau cả ba từ này sẽ là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó.

Ví dụ

I go first because I have three of spades!
Tau đi trước vì tau có ba bích.

I think I’m a bit deaf due to listening to too loud music.
Tôi nghĩ tôi hơi điếc rồi vì nghe nhạc to quá.

Because of the fact that she is too beautiful, there are many difficulties in her life.
Đúng là hồng nhan bạc phận.

Sự khác nhau giữa due to và because of

Phân biệt cách dùng due to, owing to, because of

– We cancelled the broadcast owing to/be­cause of the strike.

Chúng tôi đã hủy bỏ buổi phát thanh bởi vì cuộc đình công

(chỉ dùng *due to* sau một động từ “to be”)

(động từ + owing to hoặc beccause of )

– Our delay was due to the heavy traffic.

Chúng tôi chậm trễ là do giao thông đông nghẹt.

(Không dùng *Our delay was owing to*)

(danh từ + be sau đó là due to)

Nếu thấy hữu ích, hãy g+ cho bài viết này và nhớ giới thiệu cho các bạn khác cùng học với www.dichthuat.org vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để phong phú thêm tài liệu này. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại Diễn đàn dịch thuật. Ngoài ra, để hiểu thêm về Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt, hãy đọc thêm mục Dịch tiếng Anh, dịch tiếng Nhật…

2.2/5 - (381 bình chọn)