Việc biến đổi \(2{x^2} + 10x\) thành tích \(2x(x + 5)\) được gọi là phân tích đa thức \(2{x^2} + 10x\) thành nhân tử. Show Đề bài Ở hình dưới đây, ta có \({S_1} + {S_2} = {S_3}\) Em hãy điền vào chỗ trống () để tính diện tích hình chữ nhật \({S_1};{S_2};{S_3}\) theo x. S1 = .. ; S2 = ; S3 = . Lời giải chi tiết \(\eqalign{ & {S_1} = 2{x^2} \cr & {S_2} = 10x \cr & {S_3} = 2x\left( {x + 5} \right) \cr} \) Do \({S_1} + {S_2} = {S_3}\) nên \(2{x^2} + 10x = 2x(x + 5)\) Việc biến đổi \(2{x^2} + 10x\) thành tích \(2x(x + 5)\) được gọi là phân tích đa thức \(2{x^2} + 10x\) thành nhân tử. Giải các phương trình: LG a. \(\dfrac{x}{3} - \dfrac{{2x + 1}}{2} = \dfrac{x}{6} - x\) Phương pháp giải: Các bước thực hiện giải phương trình đưa về dạng \(ax+b=0\) + Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu. + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\). + Tìm nghiệm của phương trình dạng \(ax+b=0\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Phương trình có nghiệm \(x = 3\). LG b. \(\dfrac{{2 + x}}{5} - 0,5x = \dfrac{{1 - 2x}}{4} + 0,25\) Phương pháp giải: Các bước thực hiện giải phương trình đưa về dạng \(ax+b=0\) + Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu. + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\). + Tìm nghiệm của phương trình dạng \(ax+b=0\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{& {{2 + x} \over 5} - 0,5x = {{1 - 2x} \over 4} + 0,25 \cr Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{1 }{ 2}\) Xemloigiai.com
Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trìnhBài 1 (trang 14 sgk Tin học lớp 8): Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình. Quảng cáo Trả lời: - Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình bao gồm bảng chữ cái, các quy tắc và ngữ nghĩa, trong đó: 1. Bảng chữ cái: Các ngôn ngữ lập trình thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+,-,*,/,…), dấu đóng, mở ngoặc, dấu nháy… Nói chung, hầu hết các kí tự có trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình. Quảng cáo 2. Quy tắc: Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các từ và các kí hiệu được viết theo một quy tắc nhất định. Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng. Chẳng hạn, các từ được cách nhau bởi một hoặc nhiều dấu cách, một số câu lệnh được kết thúc bằng dấu chấm phẩy, … Mỗi ngôn ngữ lập trình khác nhau thì sẽ có một quy tắc riêng của nó. Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc, chương trình sẽ nhận biết và thông báo lỗi. 3. Ngữ nghĩa: Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa riêng xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện. Quảng cáo Các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Tin học 8 Bài 2 khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tin học 8 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVIDPhụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 8 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay! Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Tin học 8 | Soạn Tin học lớp 8 | Trả lời câu hỏi Tin học 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học lớp 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. bai-2-lam-quen-voi-chuong-trinh-va-ngon-ngu-lap-trinh.jsp Các loạt bài lớp 8 khác
|