Tại sao đất nông nghiệp là nhóm đất cần đặc biệt bảo vệ

Hiểu thế nào là đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp được phân loại ra sao? Có được phép xây nhà để ở trên đất nông nghiệp không? Nếu cố tình xây dựng nhà ở thì bị xử phạt thế nào?... Những câu hỏi xoay quanh đất nông nghiệp trên đây là các vấn đề đang ngày trở nên phổ biến mà không phải ai cũng có thể hiểu rõ được. HieuLuat cung cấp cho bạn đọc thông tin cơ bản về đất nông nghiệp là gì theo quy định pháp luật trong bài viết dưới đây.

Tại sao đất nông nghiệp là nhóm đất cần đặc biệt bảo vệ

Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi có câu hỏi liên quan đến đất nông nghiệp mong được giải đáp như sau: Hiểu thế nào là đất nông nghiệp? Phân loại đất nông nghiệp ra sao? Nếu tôi muốn xây nhà trên đất nông nghiệp thì có được không?

Chào bạn, xoay quanh vấn đề hiểu thế nào là đất nông nghiệp mà bạn đang quan tâm, chúng tôi giải đáp cho bạn như sau:

Dựa trên mục đích sử dụng đất, Luật Đất đai 2013 phân loại đất thành 3 loại là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Trong đó, đất nông nghiệp được hiểu là đất sử dụng với mục đích nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi hoặc sử dụng với mục đích nông nghiệp khác như làm đất ươm cây giống, trồng hoa, cây cảnh… Đất nông nghiệp là loại đất vẫn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu các loại đất ở nước ta hiện nay.

Việc phân loại đất nông nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 như sau:

Một là, đất trồng cây hàng năm: Đất trồng cây hàng năm gồm có đất trồng lúa (đất trồng lúa 2 vụ một năm, đất trồng lúa 1 vụ một năm, đất trồng lúa nương) và đất trồng cây hàng năm khác (ví dụ trồng ngô, khoai, sắn, rau…);

Hai là, đất trồng cây lâu năm: Đất trồng các loại cây lấy gỗ như bạch đàn, keo, trầm hương, sưa, mun, táu, lim…; hoặc các loại cây ăn quả như cam, mít, sầu riêng,...;

Ba là, đất rừng sản xuất: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã được giao khoán cho tổ chức, cá nhân hoặc đất rừng sản xuất là rừng trồng - loại rừng được các cá nhân, tổ chức tự trồng theo quy hoạch lâm nghiệp;

Bốn là, đất rừng phòng hộ: Loại đất được sử dụng để trồng rừng phòng hộ. Loại đất rừng được Nhà nước giao cho các tổ chức hoặc giao khoán cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống tại khu vực đó để bảo vệ, phát triển rừng;

Năm là, đất rừng đặc dụng: Loại đất được sử dụng để nhằm mục đích quản lý, bảo vệ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;

Sáu là, đất nuôi trồng thủy sản: Là loại đất được sử dụng với mục đích nuôi trồng các loại thủy sản như cá, tôm, cua, nhím, nghêu, sò, ốc, hến,...;

Bảy là, đất làm muối: Là loại đất được sử dụng với mục đích làm muối, đặc biệt ở các khu vực Khánh Hòa, Ninh Thuận, …;

Tám là, đất nông nghiệp khác: Loại đất này bao gồm:

+ Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt (kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất); 

+ Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép: Ví dụ chăn nuôi gà, lợn, vịt, bò,...;

+ Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm: Ví dụ diện tích đất để làm các phòng thí nghiệm cho các loài cây mới, giống lúa biến đổi gene,...;

+ Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh: Ví dụ đất dùng để làm vườn ươm cây giống, trồng các loại cây cảnh/cây xanh để bán hoặc để thưởng hoa,..;

=> Đây là 8 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định pháp luật hiện nay.

Như vậy, đất nông nghiệp là các loại đất được sử dụng với mục đích nông nghiệp và được phân cụ thể thành những loại như chúng tôi đã nêu trên.

Tại sao đất nông nghiệp là nhóm đất cần đặc biệt bảo vệ

Được xây nhà ở trên đất nông nghiệp không?

Như đã phân tích, trình bày ở trên, đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng với mục đích nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản, làm muối, vườn ươm.. 

Trong số các mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên, không có mục đích sử dụng đất là để làm nhà ở mà đất làm nhà ở phải là đất phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013.

=> Do đó, bạn không thể xây dựng nhà ở trên diện tích đất nông nghiệp.

Trong trường hợp bạn cố tình xây dựng nhà ở trên diện tích đất sử dụng với mục đích nông nghiệp thì có thể bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.

Kết luận: Bạn không thể xây dựng nhà ở trên đất sử dụng với mục đích nông nghiệp, nếu cố tình xây dựng, chủ sở hữu nhà ở có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định pháp luật.

Trên đây là giải đáp về Thế nào là đất nông nghiệp? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 
Tại sao đất nông nghiệp là nhóm đất cần đặc biệt bảo vệ
 19006199 để được hỗ trợ.

>> Mua đất nông nghiệp làm gì? Có nên mua không?

Đất nông nghiệp có thể hiểu đơn giản là đất dùng để trồng lúa và hoa màu. Tuy nhiên đó là quan niệm truyền miệng của người Việt. Khái niệm này sẽ bao gồm rộng hơn một chút. Bên cạnh trồng lúa, hoa màu thì có nhiều loại đất khác cũng được xếp vào đất nông nghiệp. Bài viết này, Blog Căn Hộ sẽ giải thích đất nông nghiệp là gì. Cũng như lý giải vấn đề có thể xây nhà trên đất nông nghiệp hay không. 

Thế nào là đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp được định nghĩa là đất được giao cho người dân nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất. Nnghiên cứu và thí nghiệm về lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, làm muối, bảo vệ, phát triển rừng.

Tại sao đất nông nghiệp là nhóm đất cần đặc biệt bảo vệ

Đất sản xuất nông nghiệp là gì? Chúng được sử dụng cho mục đích chính là trồng trọt, chăn nuôi

Căn cứ vào điều 10 luật đất đai 2013 phân loại đất nông nghiệp theo mục đích sử dụng. Bao gồm những nhóm chính sau:

  • Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm. Bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây khác. Chủ yếu là đất trồng cây lúa nước và các loại cây màu ngắn hạn khác như ngô, khoai, mía và hoa…
  • Đất trồng cây lâu năm: là đất dùng để trồng những loại cây có thời gian sinh trưởng trên 1 năm. Đó có thể là các loại cây lấy gỗ như bạch đàn, phi lao. Hoặc các cây trồng thu quả hàng năm như vải, nhãn, mít hay chôm chôm…
  • Đất dùng để chăn nuôi: Đất nông nghiệp có mục đích chăn nuôi bao gồm nuôi gia súc, gia cầm và đất trồng các loại cỏ phục vụ cho chăn nuôi.
  • Đất rừng phòng hộ: Đất rừng phòng hộ với mục đích bảo vệ đất, nước, chống xói mòn và chống thiên tai. Đất rừng phòng hộ được giao cho các hộ gia đình và các tổ chức để thực hiện các chủ trương về phòng hộ.
  • Đất rừng đặc dụng: Đất rừng đặc dụng là đất nông nghiệp dùng để bảo tồn thiên nhiên, cân bằng hệ sinh thái và phục vụ nghiên cứu khoa học.
  • Đất rừng sản xuất: là đất nông nghiệp quan trọng, là rừng tự nhiên, được chăm sóc và bảo vệ đặc biệt.
  • Đất nuôi trồng thủy sản, làm muối: Đất nông nghiệp được sử dụng vào nuôi trồng thủy hải sản và làm muối. Trong đó bao gồm ao, hồ, sông, ngòi và các vùng đất cải tạo để nuôi trồng thủy hải sản. Đây là một vùng đất đặc thù tại Việt Nam với lợi thế bờ biển dài và làm muối dễ dàng.
  • Đất nông nghiệp khác: Là đất được sử dụng xây nhà kính, các loại hình khác phục vụ mục đích trồng trọt, thủy hải sản, đất ươm cây giống hay nuôi con giống…

Nhiều hộ dân thắc mắc đất nông nghiệp là gì cũng băn khoăn không biết mình có thể xây dựng công trình nhà cửa ngay trên chính đất này hay không.

Dựa theo quy định của Luật đất đai 2013. Chủ sở hữu không thể xây dựng nhà trên đất nông nghiệp. Ngay cả khi bạn chỉ dùng đất nông nghiệp để xây dựng một căn nhà tạm bợ để làm nơi trú ẩn.

Trong trường hợp người dân cố tình vi phạm quy định sẽ bị phạt tiền từ 200.000 vnđ đến 30.000.000 vnđ.

Không những thế, có thế bạn còn phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của khu đất trước khi vi phạm. Cụ thể như tháo dỡ công trình và nhà ở đã xây dựng trên phần đất đó. Điều này sẽ khiến cho chủ sở hữu phải tốn thêm một khoản chi phí nhất định.

Tại sao đất nông nghiệp là nhóm đất cần đặc biệt bảo vệ

Xây dựng nhà trên đất nông nghiệp là phạm pháp

Để tránh rơi vào tình trạng trên. Người dân cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất trước khi tiến hành xây dựng.

Ngay khi thủ tục được hoàn thành. Phần đất nông nghiệp sẽ được chuyển đổi thành đất thổ cư. Đến đây bạn chỉ cần xin giấy phép xây dựng nhà ở là đã có thể tiến hành thi công công trình.

Nhưng bạn cũng cần lưu ý là chủ sở hữu sẽ phải đóng thuế sử dụng đất thổ cư. Tương tự như dđất nông nghiệp.

Xem thêm: Điểm danh 6 thiết bị an toàn cần có trong căn hộ bạn phải biết

Hiện nay, Luật Đất đai hiện hành cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Và quy định cho các trường hợp cụ thể trong luật này. Thế nhưng không ít người dân gặp phải các vướng mắc. Vì chưa nắm rõ đất nông nghiệp là gì. Thủ tục, chi phí và mức thuế khi đất nông nghiệp muốn lên thổ cư ra sao.

Theo quy định ở Điều 57 Luật Đất đai 2013, việc chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (đất thổ cư) thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Khi chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ vào:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND quận (huyện) nơi có đất nông nghiệp đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Về vấn đề này, bạn nên trực tiếp lên UBND (quận) huyện để hỏi rõ về kế hoạch sử dụng đất hàng năm của quận (huyện) mình và đất nông nghiệp mình đang sử dụng có đang nằm trong diện quy hoạch hay không.
  • Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong đơn chuyển mục đích sử dụng đất.

Xem thêm: Đất nền là gì? Những lưu ý khi mua đất nền bạn cần biết

Người sử dụng đất khi muốn chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin phép được chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (hay còn gọi là sổ hồng).

Tại sao đất nông nghiệp là nhóm đất cần đặc biệt bảo vệ

Quy hoạch đất nông nghiệp là gì? Làm thủ tục để chuyển đất nông nghiệp sang đất ở (đất hoa màu lên thổ cư)

Sau khi người sử dụng đất đã nộp hồ sơ. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nhiệm:

  • Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo các quy định của pháp luật;
  • Trình UBND cấp có thẩm quyền về quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính.
  • Về nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất nông nghiệp sẽ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ.

Hy vọng qua bài viết trên có thể giúp các bạn đọc hiểu hơn về đất nông nghiệp là gì. Cũng như giải đáp có thể xây nhà trên đất nông nghiệp hay không. Trước khi có bất cứ hoạt động xây dựng công trình nào. Bạn nên tìm hiểu rõ về thủ tục, pháp luật để tránh những sự cố đáng tiếc.

Bên cạnh đó, bạn đọc cũng có thể tham khảo các thông tin về dự án bất động sản và nhận tư vấn tận tình cùng với Giá Thuê Căn Hộ.

Thông tin liên hệ:

Tên công ty: CÔNG TY TNHH GIATHUECANHO.COM

Địa chỉ: Số 1 Ung Văn Khiêm, phường 25, Bình Thành, Hồ Chí Minh

Số điện thoại: 0981 041 694

Email:

Website: giathuecanho.com.