Thừa Thiên Huế có diện tích là bao nhiêu?

     Tỉnh Thừa Thiên – Huế có tổng diện tích 5.048,2 km², cùng tổng dân số là 1.128.620 người (Mật độ dân số TB: 233 người/ km²), trong đó số ngươi ở thành thị chiếm 49,5% với 558.396 người, số người ở nông thôn chiếm 50,5% với 570.224 người (Theo kết quả điều tra dân số 1/4/2019)

Chủ đề: diện tích huế và đà nẵng: Địa bàn Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế có diện tích rộng lớn và đa dạng về địa hình từ đồi núi đến vùng đất thấp. Điều này tạo ra rất nhiều cơ hội cho du khách tham gia các hoạt động ngoài trời và khám phá thiên nhiên. Ngoài ra, với các địa điểm du lịch nổi tiếng như bãi biển Mỹ Khê và Huế cổ kính, khách du lịch sẽ tìm thấy nhiều điểm đến thú vị để khám phá và trải nghiệm.

Mục lục

Điểm khác biệt về diện tích giữa Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng là gì?

Sự khác biệt về diện tích giữa Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng có thể được tìm thấy từ kết quả tìm kiếm trên google như đã đề cập ở trên. Theo đó:
- Thừa Thiên Huế có diện tích là 5.025,30 km2.
- Đà Nẵng có diện tích là 1.256,53 km².
Vì vậy, có thể thấy rằng Thừa Thiên Huế có diện tích lớn hơn gần 4 lần so với Đà Nẵng. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về sự khác biệt này, có thể cần tham khảo các nguồn thông tin khác.

Thừa Thiên Huế có diện tích là bao nhiêu?

Thành phố Đà Nẵng có diện tích mấy km2 và gồm những quận/huyện nào?

Thành phố Đà Nẵng có diện tích là 1.256,53 km². Nó bao gồm 06 quận là Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà, Cẩm Lệ và 02 huyện là Hòa Vang và huyện đảo.

Diện tích của tỉnh Thừa Thiên Huế là bao nhiêu?

Diện tích của tỉnh Thừa Thiên Huế là 5.025,30 km2.
Để tìm thông tin này, ta có thể sử dụng cụm từ khoá \"diện tích Thừa Thiên Huế\" trên các trang web tìm kiếm như Google. Sau đó, xem kết quả tìm kiếm và chọn các trang web có thông tin đáng tin cậy để tìm hiểu thêm về diện tích của tỉnh Thừa Thiên Huế.

Thừa Thiên Huế có diện tích là bao nhiêu?

Các địa danh nổi tiếng có liên quan đến diện tích của Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế là gì?

Các địa danh nổi tiếng có liên quan đến diện tích của Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế như sau:
- Đà Nẵng: thành phố Đà Nẵng nằm trong vịnh Đà Nẵng với diện tích 12km2 cùng hệ thống cảng biển lớn nhất miền Trung Việt Nam.
- Thừa Thiên Huế: tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích 5.025,30 km2 với nhiều địa danh nổi tiếng như di tích cố đô Huế, đèo Hải Vân, đỉnh Bạch Mã, suối Voi, hồ Tam Giang - Cầu Hai...v.v.

Thừa Thiên Huế có diện tích là bao nhiêu?

Ở các địa phương này, diện tích đất và diện tích nước bao nhiêu phần trăm?

Tìm kiếm trên Google về diện tích Đà Nẵng và Huế cho biết rằng:
- Cảng Đà Nẵng có diện tích 12km2.
- Thừa Thiên Huế có diện tích 5.025,30 km2.
- Thành phố Đà Nẵng có diện tích 1.256,53 km².
Tuy nhiên, thông tin về diện tích đất và diện tích nước không được cung cấp trong kết quả tìm kiếm này.

Thừa Thiên Huế có diện tích là bao nhiêu?

_HOOK_

Quy hoạch thành phố Đà Nẵng trong tương lai như thế nào?

Với video quy hoạch Đà Nẵng, bạn sẽ được khám phá một thành phố phát triển và hiện đại. Từ dự án cải tạo bãi tắm cho đến công trình nước sạch, Đà Nẵng đang phát triển vượt bậc. Đừng bỏ lỡ cơ hội để tìm hiểu thêm về quy hoạch đang được thực hiện tại thành phố đáng sống này.

Những vấn đề cần biết về tỉnh Thừa Thiên Huế.

Với video về tỉnh Thừa Thiên Huế, bạn sẽ có cơ hội thưởng thức vẻ đẹp lịch sử và văn hóa của miền Trung Việt Nam. Với các địa danh nổi tiếng như Cố đô Huế, di tích Thành cổ Quảng Trị, hay cung đình Đại Nội, video sẽ cung cấp cho bạn một bức tranh toàn cảnh về văn hóa và lịch sử của tỉnh này.

Huyện nào rộng nhất Thừa Thiên Huế là câu hỏi mà nhiều bạn đang quan tâm, trước khi đến với đáp án về huyện nào rộng nhất Thừa Thiên Huế thì chúng tôi tiết lộ với bạn một thông tin thú vị là Theo Cổng thông tin huyện Tương Dương (Nghệ An), địa phương này có tổng diện tích tự nhiên 2.811 km2, là đơn vị hành chính cấp huyện lớn nhất cả nước. Diện tích của huyện gần gấp ba lần tỉnh Bắc Ninh. Các huyện xếp sau là Mường Tè (Lai Châu), Bố Trạch (Quảng Bình), Kỳ Sơn (Nghệ An), Quế Phong (Nghệ An), Bắc Bình (Bình Thuận) diện tích đều trên 1800km2.

Như chúng ta đã biết, Thừa Thiên Huế là một tỉnh thành lập năm 1822, nằm ở vùng Bắc Trung Bộ, giáp với Quảng Trị ,Quảng Nam, Đà Nẵng, trung tâm tỉnh đặt tại Thành phố Huế. Thừa Thiên Huế có dân số là khoảng 1.128.620 người, diện tích là khoảng 5.048 km2, biển số xe là 75, mã vùng điện thoại là 0234. Thừa Thiên Huế có 9 đơn vị cấp huyện [quận, huyện, thị xã, thành phố].

Huyện nào rộng nhất Thừa Thiên Huế?

Trong đó, cấp huyện rộng nhất Thừa Thiên Huế đó chính là huyện A Lưới với dân số là khoảng 56.370 người và diện tích là khoảng 1225.2 km2, với diện tích này thì A Lưới là huyện có diện tích lớn thứ 45 trong số 705 địa phương cấp huyện trên toàn quốc.

Thừa Thiên Huế có diện tích là bao nhiêu?

Thừa Thiên Huế có diện tích là bao nhiêu?

bản đồ huyện A Lưới rộng nhất Tỉnh Thừa Thiên Huế

Huyện A Lưới có 18 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm thị trấn A Lưới (huyện lỵ) và 17 xã: A Ngo, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Hạ, Hồng Kim, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hồng Thủy, Hồng Vân, Hương Nguyên, Hương Phong, Lâm Đớt, Phú Vinh, Quảng Nhâm, Sơn Thủy, Trung Sơn.

Ghi chú: cấp xã trong bài viết tức là nói chung cho cả xã, phường và thị trấn; cấp huyện trong bài viết này tức là nói chung cho quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Số liệu diện tích được tham khảo tử nguồn Cổng thông tin Chính Phủ mục Hệ thống bản đồ hành chính, số liệu dân số được tham khảo từ nguồn Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 của Tổng cục Thống kê.

Có thể bạn muốn xem thêm:

  • Bảng giá đất huyện A Lưới.
  • Bảng giá đất Thừa Thiên Huế.
  • Bản đồ quy hoạch huyện A Lưới - Thừa Thiên Huế.
  • Huyện nào nhỏ nhất Thừa Thiên Huế
  • Huyện nào đông dân nhất Thừa Thiên Huế
  • Huyện nào thưa dân nhất Thừa Thiên Huế

10 huyện diện tích lớn nhất Thừa Thiên Huế

Danh sách các huyện của Thừa Thiên Huế sắp xếp theo diện tích từ lớn tới nhỏVị tríTên huyệnDân số
(người)Diện tích
km21A Lưới56.3701225.22Phong Điền87.781948.23Phú Lộc129.846720.44Nam Đông24.300647.85Hương Thủy95.2994276Hương Trà72.677392.37Huế652.5722668Phú Vang137.962235.49Quảng Điền77.178163.1

Dân số tỉnh Thừa Thiên Huế là bao nhiêu, xếp hạng thứ mấy?

Thừa Thiên Huế là tỉnh có dân số đứng thứ 40 cả nước trong số 63 tỉnh thành (40/63) với quy mô dân số là 1.128.620 người. Có dân số nhỏ hơn Thừa Thiên Huế là Vĩnh Long và Trà Vinh, địa phương có dân số lớn hơn Thừa Thiên Huế là Bà Rịa - Vũng Tàu và Đà Nẵng.Bảng xếp hạng dân số toàn quốc theo thứ tự giảm dần, số liệu thống kê năm 2019Tỉnh thànhDân số (người)Vị tríHồ Chí Minh8.993.0821Hà Nội8.053.6632Thanh Hóa3.640.1283Nghệ An3.327.7914Đồng Nai3.097.1075Bình Dương2.426.5616Hải Phòng2.028.5147An Giang1.908.3528Hải Dương1.892.2549Đắk Lắk1.869.32210Thái Bình1.860.44711Bắc Giang1.803.95012Nam Định1.780.39313Tiền Giang1.764.18514Kiên Giang1.723.06715Long An1.688.54716Đồng Tháp1.599.50417Gia Lai1.513.84718Quảng Nam1.495.81219Bình Định1.486.91820Phú Thọ1.463.72621Bắc Ninh1.368.84022Quảng Ninh1.320.32423Lâm Đồng1.296.60624Hà Tĩnh1.288.86625Bến Tre1.288.46326Thái Nguyên1.286.75127Hưng Yên1.252.73128Sơn La1.248.41529Cần Thơ1.235.17130Quảng Ngãi1.231.69731Khánh Hòa1.231.10732Bình Thuận1.230.80833Sóc Trăng1.199.65334Cà Mau1.194.47635Tây Ninh1.169.16536Vĩnh Phúc1.154.15437Bà Rịa - Vũng Tàu1.148.31338Đà Nẵng1.134.31039Thừa Thiên Huế1.128.62040Vĩnh Long1.022.79141Trà Vinh1.009.16842Bình Phước994.67943Ninh Bình982.48744Phú Yên961.15245Bạc Liêu907.23646Quảng Bình895.43047Hà Giang854.67948Hoà Bình854.13149Hà Nam852.80050Yên Bái821.03051Tuyên Quang784.81152Lạng Sơn781.65553Hậu Giang733.01754Lào Cai730.42055Quảng Trị632.37556Đắk Nông622.16857Điện Biên598.85658Ninh Thuận590.46759Kon Tum540.43860Cao Bằng530.34161Lai Châu460.19662Bắc Kạn313.90563

Diện tích tỉnh Thừa Thiên Huế là bao nhiêu, xếp hạng thứ mấy?

Thừa Thiên Huế là tỉnh có diện tích đứng thứ 29 cả nước trong số 63 tỉnh thành (29/63) với quy mô diện tích là 5.048 km2. Có diện tích nhỏ hơn Thừa Thiên Huế là Phú Yên và Bắc Kạn, địa phương có diện tích lớn hơn Thừa Thiên Huế là Khánh Hòa và Quảng Ngãi.Bảng xếp hạng diện tích toàn quốc theo thứ tự giảm dần, số liệu thống kê năm 2019Tỉnh thànhDiện tích (km2)Vị tríNghệ An16.4941Gia Lai15.5112Sơn La14.1243Đắk Lắk13.0314Thanh Hóa11.1155Quảng Nam10.5756Lâm Đồng9.7837Kon Tum9.6748Điện Biên9.5419Lai Châu9.06910Lạng Sơn8.31011Quảng Bình8.06512Hà Giang7.93013Bình Thuận7.81314Yên Bái6.88815Bình Phước6.87716Cao Bằng6.70017Đắk Nông6.50918Lào Cai6.36419Kiên Giang6.34920Quảng Ninh6.17821Bình Định6.06622Hà Tĩnh5.99123Đồng Nai5.90624Tuyên Quang5.86825Cà Mau5.29526Khánh Hòa5.13827Quảng Ngãi5.13528Thừa Thiên Huế5.04829Phú Yên5.02330Bắc Kạn4.86031Quảng Trị4.74032Hoà Bình4.59133Long An4.49034Tây Ninh4.04135Bắc Giang3.85136An Giang3.53737Thái Nguyên3.53638Phú Thọ3.53539Đồng Tháp3.38440Hà Nội3.35941Ninh Thuận3.35542Sóc Trăng3.31243Bình Dương2.69544Bạc Liêu2.66945Tiền Giang2.51146Bến Tre2.39547Trà Vinh2.35848Hồ Chí Minh2.06149Bà Rịa - Vũng Tàu1.98150Hải Dương1.66851Nam Định1.66852Hậu Giang1.62253Thái Bình1.57154Hải Phòng1.52355Vĩnh Long1.47556Cần Thơ1.43957Ninh Bình1.38758Đà Nẵng1.28559Vĩnh Phúc1.23560Hưng Yên93061Hà Nam86162Bắc Ninh82363

Một số thông tin về huyện A Lưới rộng nhất Thừa Thiên Huế

Qua bài viết này, chúng ta đã biết huyện A Lưới là huyện rộng nhất Thừa Thiên Huế. Chúng ta cùng tìm hiểu thêm và tóm tắt lại nội dung nhé.

Địa giới huyện A Lưới được giới hạn trong tọa độ địa lý từ 160 00'57'' đến 16027’ 30'' vĩ độ Bắc và từ 1070 0' 3’ đến 1070 30' 30'' kinh độ Đông, có vị trí địa lý:

  • Phía bắc giáp huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị và huyện Phong Điền
  • Phía nam giáp huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam
  • Phía đông giáp huyện Nam Đông và các thị xã Hương Trà, Hương Thủy
  • Phía tây giáp nước CHDCND Lào.

Huyện A Lưới nằm trên trục đường Hồ Chí Minh chạy qua địa phận 14 xã, thị trấn trong huyện đã phá thế ngõ cụt, nối liền A Lưới thông suốt với hai miền Bắc-Nam đất nước; cách không xa quốc lộ 9- trục đường xuyên Á, có thể thông thương thuận lợi với các nước trong khu vực qua cửa khẩu Lao Bảo-Quảng Trị; đồng thời, Quốc lộ 49 nối đường Hồ Chí Minh với quốc lộ 1A, đây là trục giao thông Đông-Tây quan trọng kết nối A Lưới với quốc lộ 1A, thành phố Huế và các huyện đồng bằng. Có 85 km đường biên giới giáp với nước CHDCND Lào và là huyện duy nhất trong tỉnh có 2 khẩu quốc tế A Đớt-Tà Vàng (tỉnh Sê Kông) và cửa khẩu Hồng Vân-Kutai (tỉnh SaLavan) liên thông với CHDCND Lào, đây là các cửa ngõ phía Tây quan trọng, là lợi thế để huyện mở rộng hợp tác kinh tế, văn hóa với nước bạn Lào và các nước trong Khu vực.

Huyện A Lưới tiếp giáp với Lào ở phía tây, cách thành phố Huế 70 km về phía đông.

Về mặt giao thông, nó được nối với thành phố Huế bằng quốc lộ 49, là một quốc lộ rất hiểm trở có ba đèo cao và vực sâu, trong đó đèo A Co dài 16 km.

A Lưới là vùng đất có nhiều người dân tộc thiểu số sinh sống như: Tà Ôi, Cơ Tu, Vân Kiều,...

Các địa danh được biết đến ở A Lưới trong Chiến tranh Việt Nam gồm: đèo Mẹ Ơi, suối Máu, đồi A Bia (người Mỹ gọi là Hamburger Hill - đồi Thịt Băm, nơi xảy ra trận Đồi Thịt Băm),...

Địa hình

A Lưới là huyện miền núi, nằm trong khu vực địa hình phía Tây của dãy Trường Sơn Bắc, có độ cao trung bình 600–800 m so với mặt nước biển, độ dốc trung bình 20-250.

Địa hình A Lưới gồm hai phần:

  • Phần phía Đông Trường Sơn, địa hình hiểm trở, độ dốc lớn, có các đỉnh cao là Động Ngai 1.774 m ở giáp giới huyện Phong Điền, đỉnh Cô Pung 1.615 m, Re Lao 1.487 m, Tam Voi 1.224 m v.v. Đây là vùng thượng nguồn của ba con sông lớn là sông Đakrông, sông Bồ và sông Tả Trạch đổ về vùng đồng bằng của hai tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
  • Phần phía Tây Trường Sơn, địa hình có độ cao trung bình 600 m so mặt nước biển, bao gồm các đỉnh núi thấp hơn và một vùng thung lũng với diện tích khoảng 78.300 ha. Thung lũng A Lưới có địa hình tương đối bằng phẳng với chiều dài trên 30 km, đây là địa bàn tập trung đông dân cư của huyện.

Khí hậu

A Lưới nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam.

Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 22 °C- 25 °C. Nhiệt độ cao nhất khoảng 34 °C- 36 °C, nhiệt độ thấp nhất trong khoảng 7 °C- 12 °C.

Lượng mưa các tháng trong năm từ 2900– 5800 mm.

Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm 86-88%.

Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt:

  • Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12, trong đó lượng mưa lớn tập trung vào 10 đến tháng 12, thường gây lũ lụt, ngập úng.
  • Mùa khô kéo dài từ tháng 5 đến tháng 8, mưa ít, chịu ảnh hưởng gió Tây khô nóng, lượng bốc hơi lớn gây ra khô hạn kéo dài.

Thủy văn

A Lưới là khu vực thượng nguồn của năm con sông lớn, trong đó có 2 sông chảy sang Lào là sông A Sáp và sông A Lin; 3 sông chảy sang phía Việt Nam là sông Đakrông, sông Bồ và sông Tả Trạch (nhánh tả của sông Hương).  Ngoài ra A Lưới còn có mạng lưới các suối phân bố hầu khắp trên địa bàn huyện. Phần lớn sông suối có độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh, lòng sông hẹp, thường bị sạt lở vào mùa mưa, gây khó khăn cho xây dựng cầu, đường và đi lại.

Các nguồn tài nguyên

Tài nguyên đất

Hiện trạng đất đang sử dụng: Tổng diện tích tự nhiên toàn huyện A Lưới là 1.224,63 km², trong đó:

  • Đất nông nghiệp: Diện tích 114.052,58 ha, chiếm 93,1% tổng diện tích tự nhiên, được sử dụng vào sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.
  • Đất phi nông nghiệp: Diện tích 4.997,99 ha, bao gồm đất ở, đất chuyên dùng, đất tôn giáo-tín ngưỡng, đất nghĩa trang-nghĩa địa và sông suối, mặt nước chuyên dùng.
  • Đất chưa sử dụng: Toàn huyện còn 3.413,03 ha đất chưa sử dụng, chiếm 2,78% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất đồi núi chưa sử dụng phân bố ở những vùng ít có điều kiện thuận lợi về tưới và giao thông đi lại khó khăn.

Đặc điểm thổ nhưỡng: Đất đai, thổ nhưỡng trên địa bàn A Lưới khá đa dạng, một số nhóm đất chiếm diện tích lớn bao gồm: 1) Nhóm đất feralit đỏ vàng trên đá sét và biến chất (Fs), chiếm 63% diện tích của huyện; 2) Nhóm đất feralit vàng trên đá cát (Fc), chiếm 28%; 3) Các nhóm đất khác, chiếm diện tích 9%.

Tài nguyên nước

Nguồn nước mặt: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sản xuất và sinh hoạt dân cư trên địa bàn huyện A Lưới là hệ thống các sông và mạng lưới các khe suối. Trong phạm vi huyện A Lưới có các sông chính là sông A Sáp, A Lin, Tà Rình, Đakrông, sông Bồ.

Nguồn nước ngầm: Mực nước ngầm của các khu vực trong huyện khá cao. Qua khảo sát thực tế cho thấy các giếng đào của dân cho thấy mực nước ngầm có ở độ sâu từ 4 m trở lên.

Tài nguyên rừng

A Lưới có diện tích đất lâm nghiệp lớn 107.849,63 ha, trong đó diện tích đất rừng sản xuất có 45.903,28 ha, đất rừng phòng hộ 46.322,34 ha, rừng đặc dụng 15.489,10 ha; đất rừng tự nhiên là 86.647,16 ha, đất rừng trồng là 15.858,79 ha. Tỷ lệ che phủ rừng năm 2010 đạt 75%. Trữ lượng gỗ khoảng 6-7 triệu m3, với nhiều loại gỗ quí như lim, gõ, sến, mun, vàng tâm, dổi, kiền, tùng v.v. và nhiều loại lâm sản khác như tre, nứa, luồng, lồ ô, mây... Động vật rừng đa dạng và có một số loài như sao la, chồn hương, mang, nai...thuộc nhóm động vật quý hiếm cần được bảo vệ.

Tài nguyên khoáng sản

Trên địa bàn huyện A Lưới tài nguyên khoáng sản khá phong phú, trữ lượng lớn có thể khai thác theo quy mô công nghiệp, trong đó đáng kể nhất là các mỏ cao lanh, đá xây dựng, vàng, nước khoáng nóng v.v.

Tài nguyên du lịch

A Lưới là vùng núi cao mang trong mình nhiều cảnh đẹp thiên nhiên hoang sơ nhưng kỳ vỹ. Thác A Nô là một thắng cảnh nổi tiếng nằm trên địa phận xã Hồng Kim. Cách trung tâm huyện 30 km là những cánh rừng nguyên sinh và suối nước nóng rất cuốn hút và độc đáo thuộc địa phận xã A Roàng. Đây là khu rừng nguyên sinh còn khá nguyên vẹn, với diện tích khoảng 3.000 ha kéo dài từ A Lưới đến tận Quảng Nam với nhiều thác cao, vực sâu, rất hấp dẫn đối với loại hình du lịch sinh thái và dành cho những người yêu thích phiêu lưu, mạo hiểm. A Lưới còn có nhiều tiềm năng phát triển du lịch khác như động Tiến Công, núi Ta Lơng Ai, sông Tà Rình v.v.  

Bên cạnh những tiềm năng du lịch thiên nhiên sinh thái hấp dẫn, A Lưới còn có nhiều di tích lịch sử cách mạng ghi dấu các chiến công anh dũng của dân và quân A Lưới cùng cả nước. Toàn huyện có 72 di tích lịch sử, trong đó có 7 điểm di tích cấp quốc gia với những cái tên quen thuộc như sân bay A So, địa đạo A Đon, địa đạo Động So, đồi A Biah, đường Hồ Chí Minh huyền thoại v.v.

A Lưới được nhắc đến như là một vùng đất còn lưu trữ nhiều giá trị văn hoá truyền thống đặc sắc. Đặc biệt là các lễ hội truyền thống văn hóa dân tộc, trong đó đậm nét nhất là lễ hội A Riêu Ping của người Pa Cô và lễ Aza. Các điệu múa, hát cha Chấp, dân ca cổ, cồng chiêng, khèn và cùng các món ăn đặc sản truyền thống như cơm nếp nương, bánh nếp A Coác, rượu đoác, rượu cần, cá suối v.v. tạo nên sự đa dạng, phong phú của văn hóa dân tộc đặc sắc nơi đây; làm cho A Lưới càng trở nên hấp dẫn để có thể khai thác phát triển du lịch văn hóa, lịch sử và du lịch cộng đồng v.v.                    

Huế có diện tích là bao nhiêu?

266 km²Thành phố Huế / Diện tíchnull

Huế có bao nhiêu thành phố?

Huế chia làm 2 quận (phía bắc và phía nam). Sau khi nhập và thành lập các phường, TP. Huế có 32 phường (quận phía bắc gồm 13 phường, quận phía nam gồm 19 phường).

Huế ở vĩ tuyến bao nhiêu?

DỰ BÁO THỜI TIẾT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Toạ độ địa lý: 107o31'45''-107o38\' kinh Ðông và 16o30\''45''-16o24\' Bắc. Thành phố Huế nằm ở vị trí trung tâm của đất nước, trên trục Bắc - Nam của các tuyến đường bộ, đường sắt, đường hàng không và đường biển, gần tuyến hành lang Đông - Tây của tuyến đường Xuyên Á.

Thừa Thiên Huế có bao nhiêu tính?

Tỉnh Thừa ThiênHuế bao gồm 1 thành phố (Huế), 2 thị xã (Hương Thủy, Hương Trà), và 6 huyện (A lưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền), cùng 145 đơn vị hành chính cấp xã bao gồm 98 xã, 39 phường, 8 thị trấn.