Thuế trước bạ nhà đất tính như thế nào

1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.

2. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:

  1. Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;”

Căn cứ quy định trên, trường hợp bạn xây dựng nhà ở 2 tầng trên thửa đất thì bạn có thể lựa chọn đăng ký biến động đối với nhà ở đó hay không (tùy thuộc vào yêu cầu của bạn).

Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 4. Người nộp lệ phí trước bạ

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.”

Căn cứ quy định trên, nếu bạn đăng ký quyền sở hữu nhà đối với căn nhà xây dựng trên đất đó thì bạn sẽ phải nộp lệ phí trước bạ.

* Về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:

Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định như sau:

“Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ

Giá tính lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Giá tính lệ phí trước bạ đối với một số tài sản được quy định chi tiết như sau:

  1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà

- Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

Trong đó:

+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

+ Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.

+ Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.”

Căn cứ quy định trên:

Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mới xây = Tổng diện tích các tầng x Giá 01 mét vuông nhà x 100%.

* Về số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:

Điều 6 và khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 6. Căn cứ tính lệ phí trước bạ

Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.”

Căn cứ các quy định nêu trên, mức lệ phí trước bạ bạn phải nộp được xác định như sau:

Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp = Tổng diện tích các tầng x Giá 01 mét vuông nhà x 100% x 0,5%

Trong đó: Giá 01 mét vuông nhà thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Xem thêm:

Trên đây là nội dung tư vấn cho câu hỏi giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở được quy định thế nào dựa trên những thông tin mà luật sư đã nhận được. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!

Quý khách có bất kỳ vấn đề nào cần tư vấn, hãy đặt câu hỏi cho các luật sư để được tư vấn một cách nhanh chóng nhất!

Trước khi được cấp sổ đỏ hoặc sang tên sổ đỏ, người sở hữu nhà đất phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất. Vậy cách tính lệ phí trước bạ nhà đất thế nào? Cùng Phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu ngay trong bài viết sau nhé.

Thuế trước bạ nhà đất tính như thế nào

Lệ phí trước bạ nhà đất hay còn gọi là thuế trước bạ là khoản phí mà các cá nhân hoặc tổ chức sử dụng đất bắt buộc phải nộp cho Nhà nước khi thực hiện các thủ tục để được cấp sổ đỏ trừ những trường hợp được miễn quy định tại Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP có nêu rõ những quy định sau:

  • Đối tượng áp dụng nộp lệ phí trước bạ nhà đất:
    • Các loại tài sản phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu như xe cộ
    • Nhà dùng để ở, làm việc hoặc các mục đích khác
    • Đất bao gồm cả đất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp
  • Các trường hợp bắt buộc phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất
    • Lần đầu đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
    • Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà, đất
    • Thừa kế toàn bộ hoặc một phần nhà, đất

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022, các trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ nhà đất bao gồm:

Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

\>>>> Hướng dẫn: Lập thẻ tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 mới nhất

2. Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất

Căn cứ theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ nhà đất phải nộp áp dụng công thức chung đối với nhà đất như sau:

Lệ phí trước bạ nhà đất phải nộp = mức thu lệ phí x Giá tính lệ phí trước bạ

Trong đó:

Mức thu lệ phí là 0,5%

Các mức nộp theo từng trường hợp được xác định cụ thể như sau:

  • Đối với đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng:
    • Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)
  • Đối với chuyển nhượng nhà, đất

Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá trong hợp đồng x Diện tích)

Trường hợp 2: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định

  • * Đối với đất: Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích chuyển nhượng)
    • Đối với nhà: Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
  • Đối với tặng, cho, kế thừa nhà đất:
    • Đối với đất: Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích chuyển nhượng)
    • Đối với nhà: Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)

Thuế trước bạ nhà đất tính như thế nào

3. Giá tính lệ phí trước bạ

Sau ngày 1/3/2022, các cá nhân, tổ chức thực hiện theo Thông tư 13/2022/TT-BTC về lệ phí trước bạ. Quy định này có những thay đổi về giá lệ phí trước bạ như sau:

  • Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất đối với nhà chung cư không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung
  • Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng phải ghi rõ cách xác định giá tính lệ phí trước bạ nhà đất và giá trị phải bao gồm cả nhà và đất.

Giới thiệu Chứng từ khấu trừ thuế TNCN EasyPIT

4. Hồ sơ thực hiện khai thuế trước bạ nhà đất

Hồ sơ cần thiết chuẩn bị để khai thuế trước bạ nhà đất bao gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
  • Bản sao sổ đỏ cũ hoặc các chứng từ có liên quan chứng minh quyền sở hữu
  • Bản sao hợp đồng mua bán/chuyển nhượng nhà đất
  • Trong trường hợp cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ cần nộp các giấy tờ bản sao chứng minh theo quy định pháp luật khi thực hiện mua bán, chuyển nhượng.

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ trên, anh/chị nộp tại các cơ quan, văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc tỉnh để được giải quyết.

\>>> Tìm hiểu thêm: Phụ cấp nhà ở có tính thuế TNCN không?

Trên đây, EasyBooks đã chia sẻ các thông tin về lệ phí trước bạ nhà đất. Hy vọng thông tin trên hữu ích tới Quý bạn đọc.

Nếu anh/chị còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ.

\===============

Từ ngày 01/07/2022 theo Nghị định 123, Thông tư 78.các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chính thức ngừng việc sử dụng chứng từ khấu trừ giấy do cơ quan Thuế cấp và chứng từ tự in theo quy định tại Thông tư 37 và chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

SoftDreams ra mắt Phần mềm kê khai EASYPIT Hỗ trợ nghiệp vụ kê khai Thuế TNCN theo quy định bắt buộc của pháp luật. Nếu bạn cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên môn của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

Lệ phí trước bạ được tính như thế nào?

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất. + Mức nộp lệ phí đối với nhà ở. Theo Điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC, giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau: Lệ phí trước bạ = 0.5% x ( Diện tích x Giá 01 m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại).

Ai phải chịu lệ phí trước bạ?

Người nộp lệ phí trước bạ là những tổ chức, cá nhân có tài sản là nhà, đất thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ khi họ làm các thủ tục để đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn lệ phí trước bạ theo quy định.

Lệ phí trước bạ nhà chung cư là bao nhiêu?

Lệ phí trước bạ mua bán chung cư được hiểu là khi một cá nhân muốn đăng ký quyền sử dụng căn hộ chung cư thì cần bắt buộc phải đóng một khoản tiền vào ngân sách nhà nước. Lệ phí trước bạ sang tên chung cư là nghĩa vụ và trách nhiệm của tất cả mọi người khi thực hiện giao dịch chuyển quyền sở hữu bất động sản.

Lệ phí trước bạ xe ô tô là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí trước bạ.