Skip to content Tình Trạng: Còn Hàng
Không bán hàng giả , hàng kém chất lương
Liều dùng thuốc Acigmentin 1000 đối với người lớn và trẻ em:
Liều dùng thuốc Acigmentin 1000 đối với bệnh nhân suy thận dựa vào độ thanh thải creatinin:
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.) Mua hàng trực tiếp Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website. Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 và 1900636226 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage. Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng. Hỏi đáp
Dược sĩ Vũ Văn Sơn tốt nghiệp tại trường Đại học Dược, hiện tại anh là người sáng lập hệ thống phân phối thuocthat.com, Dược sĩ Sơn có nhiều năm kinh nghiệm làm việc tại vị trí Trình dược viên tại các hãng dược phẩm lớn trong nước. Trong quá trình công tác và làm việc, anh đã tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức vàng trong cuộc sống về dược phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm thấu hiểu được nhu cầu của bác sĩ cũng như bệnh nhân anh đã thành lập hệ thống phân phối thuocthat.com nhằm đưa tới cái nhìn tổng quan về ngành dược trong nước hiện nay. Với mong muốn đưa tới tận tay khách hàng những sản phẩm tốt nhất, chất lượng nhất vì khách hàng xứng đáng được nhận .
Rx Thuốc bán theo đơn HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ACIGMENTIN 1000 (Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ THÀNH PHẦN: Cho một viên bao phim Amoxicillin trihydrat (đạng Compacted): 1004,5 mg Tương đương Amoxicillin khan: 875 mg Diluted Kali Clavulanat / Microcrystalline cellulose: 297,5 mg (tỉ lệ 1:1) Tương đương Acid Clavulanic: 125 mg Microcrystalline cellulose: 253 mg Crospovidone: 100 mg Disodium starch glycolate: 20 mg Colloidal silicon dioxide: 10 mg Magnesi stearate: 15 mg Methacrylic acid copolymer (Eudragil L 100): 32 mg Hydroxypropyl methylcellulose 6 cps: 22 mg Talc: 18 mg Titanium dioxide: 15 mg Polyethylene glycol 6000: 10 mg Polysorbate 80: 3,5 mg Isopropyl alcohol: 0,18 ml Ethanol 96%: 0,15 ml. DƯỢC LỰC HỌC - Amoxicillin 14 một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì Amoxicilin dễ bị phá huỷ bởi beta - lactamase, do đó Amoxicillin không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzymnày. - Aeid clavulanic có cấu trúc beta - lactam gần giống với Penicilin có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt; acid clavulanic có tác dụng ứng chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các Penicilin và các Cephalosporin. - Sự kết hợp Acid clavulanic và Amoxicillin giúp cho Amoxicillin không bị beta - lactamase phá huỷ, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại Amoxicillin, kháng các Penicilin khác và các Cephalosporm. DƯỢC ĐỘNG HỌC Amoxicillin và Acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Đạt nổng độ tối đa trong huyết thanh sau 1 đến 2 giờ. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước ngay bữa ăn. Sinh khả dụng đường uống của Amoxicilin là 90% và của Acid clavulanic là 75%. Thời gian bán thải của Amoxicillin trong huyết thanh là 1 đến 2 giờ và của Acid clavulanic là khoảng 1 gid. 55% - 70% Amoxicillin va 30% - 40% Acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic. CHỈ ĐỊNH - Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp đưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản. - Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). viêm niệu đạo, viêm - Nhiễm khuẩn đa và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương. - Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương. - Nhiễm khuẩn nha khoa: Ấp xe ổ răng. - Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Dị ứng với nhóm beta - lactam (các Penicilin và Cephalosporin). - Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các Cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicillin và clavulanat hay các Penicilin vì Acid clavulanic gay tăng nguy cơ ứ mật trong gan. LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG Dùng cho người lớn và trẻ em > 12 tuổi: - Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên cách 12 giờ /1 lần. - Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên cách 8 giờ/1 lần. Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đạ dày – ruột. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại. - Bệnh nhân suy thận + Liều người lớn
+ liều trẻ em
THẬN TRỌNG - Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: - Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xẩy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị. - Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng - Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các Penicillin có thể phản ứng nặng hay tử vong. - Đối với những người 2 bệnh dùng Amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch. - Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc. - Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton - niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5 mg aspartam trong 5 ml. Khi tiêm tĩnh mạch liều cao cần duy trì cân bằng lượng dịch xuất nhập để giảm thiểu hiện tượng sỏi - niệu. Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nổng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ * Sử dụng cho phụ nữ có thai : - Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định. * Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: - Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cầm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa. TƯƠNG TÁC THUỐC: - Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chẩy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. - Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, đo đó cần phải báo trước cho người bệnh. TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa có tài liệu ghi nhận TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN * Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa. * Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buổn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase; có thể nặng và kéo đài trong vài tháng, ngứa, ban đỏ, phát ban. * Hiếm gặp: Phần ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ. “Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc ” SỬ DỤNG QUÁ LIỀU Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn. BẢO QUẢN: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn. HÌNH THỨC – CÁCH TRÌNH BÀY: Đóng trong vỉ, vỉ 7 viên bao phim, hộp 02 vỉ. Có toa hướng dẫn kèm theo. Đóng trong thùng carton. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ. Thuốc SX theo : TCCS. CTY CỔ PHẦN DƯỢC MINH HẢI 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau Việt Nam ĐT: 0780 3831133 FAX: 0780 3832676 |