Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

(1) survey 

(2) actor 

(3) Tom Cruise

(4) actress 

(5) Angelina Jolie

Tạm dịch: 

Nick: Xin lỗi Dương. Mình đang làm một cuộc khảo sát về những diễn viên yêu thích. Minh hỏi bạn vài câu hỏi được không?

Dương: Được thôi. Cứ hỏi đi Nick.

Nick: Bạn nghĩ ai là diễn viên nam giỏi nhất?

Dương: Đó là Tom Cruise.

Nick: Và bạn nghĩ ai là diễn viên nữ giỏi nhất?

Dương: Mình nghĩ là Angelina Jolie.

Nick: Cảm ơn nhé.

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

Survey on favourite actors (Khảo sát về diễn viên yêu thích) 

(1) Who do you think is the best actor? (Bạn nghĩ ai là nam diễn viên xuất sắc nhất?)

(2) Who do you think is the best actress? (Bạn nghĩ ai làm nữ diễn viên sắc nhất?)

Survey about favourite actors

Survey on the best films (Khảo sát về những phim hay nhất)

(1) What is the best film you’ve seen recently? (Bộ phim hay nhất mà cậu xem gần đây là gì?)

(2) Who did it star? (Ai đóng phim đó?)

Leonardo De Caprio, Kate Winslet

Leonardo De Caprio, Kate Winslet

Survey on action films (Khảo sát về phim hành động)

(1) Do you enjoy action films? (Bạn thích phim hành động không?)

(2) Is it OK for young kids to see violence on TV? (Trẻ em nhỏ xem cảnh bạo lực trên ti vi có được không?)

Survey on cartoons (Khảo sát về phim hoạt hình)

(1) Do you like to watch cartoons? ( Bạn có thích xem phim hoạt hình không?)

(2) Who is your favourite character? (Ai là nhân vật yêu thích của bạn?)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

+ Survey about favourite actors (Khảo sát về diễn viên yêu thích)

- Most people I have surveyed think Tom Hanks is the best actor. ( Hầu hết mọi người mà tôi khảo sát nghĩ Tom Hanks là nam diễn viên xuất sắc nhất.)

- About half of the people I have surveyed thinks Julia Roberts, Truong Ngoc Anh, Kate Winslet are the best actress. (Khoảng một nửa số người mà tôi khảo sát nghĩ rằng Julia Roberts, Trương Ngọc Anh, Kate Winslet là nữ diễn viên xuất sắc nhất.)

- Almost no one I have surveyed think Minh Hang is the best actress. (Thực ra chẳng ai mà tôi đã khảo sát nghĩ Minh Hằng là nữ diễn viên xuất sắc nhất.)

+ Survey about acton films (Khảo sát về phim hành động)

- Most people I have surveyed don’t like the action films. (Hầu hết mọi người mà tôi khảo sát không thích phim hành động.)

- About half of the people I have surveyed like the action films. (Khoảng một nửa số người mà tôi khảo sát thích phim hành động.)

- Only one person likes the action films. (Chỉ một người thích phim hành động.)

- Almost no one I have surveyed agree that it is ok for young kids to see violence on TV. (Thực ra chẳng ai mà tôi đã khảo sát đồng ý là những đứa trẻ xem phim bạo lực chiếu trên ti vi là tốt.)

+ Survey about the best film (Khảo sát về phim hay nhất)

- Most people think that Titanic is the best film. (Hầu hết mọi người nghĩ rằng Titanic là phim xuất sắc nhất.)

- Some of them think that Forrest Gump is the best film. (Một vài người trong số họ nghĩ rằng phim Forrest Gump là phim xuất sắc nhất.)

+ Survey about cartoons (Khảo sát về phim hoạt hình)

- Most people I have surveyed like to watch cartoons. (Hầu hết mọi người mà tôi khảo sát thích xem phim hoạt hình.)

- About half of the people I have surveyed like Tom & Jerry characters. (Khoảng một nửa số người mà tôi khảo sát thích nhân vật Tom và Jerry.) 

1. Listen to the conversation and fill in the blanks with the words you hear.

(Nghe bài đàm thoại và điền vào chỗ trống với những từ em nghe được)

(1)  survey                               

(2) actor                

(3) Tom Cruise

(4) actress                                                  

(5) Angelina Jolie

Tạm dịch:

Nick: Xin lỗi Dương. Mình đang làm một cuộc khảo sát về những diễn viên yêu thích. Minh hỏi bạn vài câu hỏi được không?

Dương: Được thôi. Cứ hỏi đi Nick.

Nick: Bạn nghĩ ai là diễn viên nam hay nhất?

Dương: Đó là Tom Cruise.

Nick: Và bạn nghĩ ai là diễn viên nữ hay nhất?

Dương: Mình nghĩ là Angelina Jolie.

Nick: Cảm ơn nhé.

2. Work in groups of six or eight. Each student chooses one of the following sets of survey questions.

(Làm theo nhóm từ 6-8 người. Mỗi học sinh chọn một trong những nhóm câu hỏi khảo sát sau)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:


Survey on favourite actors 

(1) Who do you think is the best actor?

(2) Who do you think is the best actress?

Survey on the best films

(1) What is the best film you’ve seen recently?

(2) Who did it star?

Survey on action films 

(1) Do you enjoy action films?

(2) Is it OK for young kids to see violence on TV?

Survey on cartoons 

(1) Do you like to watch cartoons?

(2) Who is your favourite character?

Tạm dịch:

Khảo sát về diễn viên yêu thích

(1) Bạn nghĩ ai là nam diễn viên hay nhất?

(2) Bạn nghĩ ai làm nữ diễn viên hay nhất?

Khảo sát về những phim hay nhất

(1) Bộ phim hay nhất mà cậu xem gần đây là gì?

(2) Ai đóng phim đó?

Khảo sát về phim hành động

(1) Bạn thích phim hành động không?

(2) Trẻ em nhỏ xem cảnh bạo lực trên ti vi có được không'?

Khảo sát về phim hoạt hình

(1) Bạn có thích xem phim hoạt hình không?

(2) Ai là nhân vật yêu thích của bạn?

Khảo sát về diễn viên yêu thích

Tên

Câu hỏi 1

Câu hoi 2

Nam

Brad Pitt

Julia Roberts

Hoa

Tom Ilanks

Kate Winslet

Nhu

Tom Ilanks

Truong Ngoc Anh

Khảo sát về phim hành dộng

Tên

Câu hỏi 1

Câu hoi 2

Minh

Không

Mai

Không

Không

Nhung

Không

Không

Khảo sát về phim hay nhất

Tên

Câu hỏi 1

Câu hoi 2

Ngoc

Titanic

Leonardo De Caprio, Kate Winslet

Duong

Forrest Gump

Tom Hanks

Hoang

Titanic

Leonardo De Caprio, Kate Winslet

Khảo sát về phim hoạt hình

Tên

Câu hỏi 1

Câu hoi 2

Lan

Snow White

Trung

Tom & Jerry

Mai

Tom & Jerry

3. Make notes of your results.

(Làm những ghi chú cho kết quả của em.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication
+ Survey about favourite actors 

- Most people I have surveyed think Tom Hanks is the best actor.

- About half of the people I have surveyed thinks Julia Roberts, Truong Ngoc Anh, Kate Winslet are the best actress '

- Almost no one I have surveyed think Minh Hang is the best actress.

+ Survey about acton films 

- Most people I have surveyed don’t like the action films.

- About half of the people I have surveyed like the action films.

- Only one person likes the action films.

- Almost no one I have surveyed agree that it is ok for young kids to see violence on TV.

+ Survey about the best film 

- Most people think that Titanic is the best film.

- Some of them think that Forrest Gump is the best film.

+ Survey about cartoons 

- Most people I have surveyed like to watch cartoons.

- About half of the people I have surveyed like Tom & Jerry characters.

Tạm dịch:

+ Khảo sát về diễn viên yêu thích

- Hầu hết mọi người mà tôi khảo sát nghĩ Tom Hanks là  nam diễn viên xuất sắc nhất.

- Khoảng một nửa số người mà tôi khảo sát nghĩ rằng Julia Roberts, Trương Ngọc Anh, Kate Winslet là  nữ diễn viên xuất  sắc nhất.

- Thực ra chẳng ai mà tôi đã khảo sát nghĩ Minh Hằng là nữ diễn viên xuất sắc nhất.

+ Khảo sát về phim hành động

- Hầu hết mọi người mà tôi khảo sát không thích phim hành dộng.

- Khoảng một nửa s người mà tôi khảo sát thích phim hành động.

- Chỉ một người thích phim hành động.

- Thực ra chẳng ai mà tôi đã khảo sát đồng ý là tốt cho những đứa trẻ xem phim bạo lực chiếu trên ti vi.

+ Khảo sát về phim hay nhất

- Hầu hết mọi người nghĩ rằng Titanic là phim xuất sắc nhất.

- Một vài người trong số họ nghĩ rằng phim Forrest Gump là phim xuất sắc nhất.

+ Khảo sát về phim hoạt hình

- Hầu hết mọi người mà tôi khảo sát thích xem phim hoạt hình.

- Khoảng một nửa số người mà tôi khảo sát thích nhân vật Tom và Jerry.

4. Join another group. Report your results to those group members.

(Tham gia một nhóm khác. Báo cáo kết quả của em cho những thành viên nhóm đó.)

Loigiaihay.com


Page 2

1. Read Nick's review of the film Titanic on his blog. Then find and underline these words in the passage. What do they mean?

(Đọc bài đánh giá của Nick về phim Titanic trên blog của cậu ấy. Sau dó tìm và gạch dưới những từ này có trong bài văn. Chúng có nghĩa gì?)

Tạm dịch:

Blog phim ảnh

Thứ hai, ngày 20 tháng 4...

Titanic là một phim lãng mạn nổi tiếng do James Cameron đạo diễn Tuy nhiên, nó cũng nói về một thảm họa. Nó do các ngôi sao: Leonardí DeCaprio, Kat Winslet đóng.

Phim nói về vụ chìm tàu Titanic trong chuyến hải trình đầu tiên của nó. Những nhân vật chính là Jack Dawson và Rose DeWitt Bukater. Jack cứu Rose khỏi việc tự tử trong chuyến hành trình trên tàu. Mặc dù họ khác nhau về tầng lớp xã hội, và Rose vừa đính hôn, nhưng họ vẫn đem lòng yêu nhau. Phim có kết thúc buồn: Tàu Titanic chìm và hơn một ngàn người chết trong thảm họa, bao gồm Jack.

Những nhà phê bình nói rằng nó là một bộ phim phải xem, tôi đồng ý thế, bởi vì câu chuyện cảm động và diễn xuất thì xuất sắc. Những hiệu ứng đặc biệt, hình ảnh và âm nhạc cũng thật tuyệt vời.

Titanic là một phim rất buồn. Tuy nhiên, nhiều người thật sự yêu nó. Hãy đi xem nếu bạn có thể.

Đăng bởi Nick lúc 5:30 chiều.

chìm                                              

phải xem

hiệu ứng đặc biệt                

hình ảnh

2. Read Nick's blog again and answer the questions.

(Đọc blog của Nỉck lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. - It’s a romantic fìlm. 

2. - It stars Leonardo DeCaprio and Kate Winslet.

3. - It is about the sinking of the ship Titanic on its first voyage.

4. - The main characters are Jack Dawson and Rose DeWitt Bukater. Jack saves Rose from killing herself during the journey on board the ship. Although they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love.

5. - The ending of Titanic is very sad.

6. - They say it is a must-see of 20th century.

Tạm dịch:

1. Titanic là loại phim gì?

- Nó là một phim lãng mạn.

2. Ai đóng phim Titanic?

- Phim do Leonardo DeCaprio và Kate Winslet đóng.

3. Titanic nói về gì?

- Nó nói về vụ chìm tàu Titanic trong chuyến hải trình đầu tiên của nó.

4. Bạn biết gì về những nhân vật chính của phim Titanic?

- Nhân vật chính là Jack Dawson và Rose DeWitt Bukater. Jack cứu Rose khỏi tự tử trong chuyến đi trèn boong tàu. Mặc dù họ xuất phát từ những tầng lớp xã hội khác nhau và Rose vừa đính hôn, nhưng họ vẫn đem lòng yêu nhau.

5. Kết thúc phim Titanic như thế nào?

- Kết thúc phim Titanic rất buồn.

6. Những nhà phê bình nói gì về nó?

- Nó là một phim đáng xem nhất của thế kỷ thứ 20.

3. Look at the film posters below. Work in pairs. Talk about the films you would/wouldn't like to see

(Nhìn vào những áp phích phim bên dưới. Làm việc theo cặp. Nói về những phim mà em sẽ xem/ sẽ không xem.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Tạm dịch:

CƯỚP BIỂN ĐÔNG NAM Á

Phim Tài liệu: Nói về những cướp biển trong thời hiện đại ở Indonesia và Malaysia tấn công các con tàu khác.

Do Peter O’Toole dẫn chuyện.

Các nhà phê bình nói rằng bộ phim gây sốc, nhưng nó là một phim đáng xem. Giờ chiếu là 8:15 tối tại rạp Broadway.

BIG BEN DOWN

Phim hành động: Nói về một nhóm khủng bố kiểm soát đồng hồ Big Ben, và đe dọa làm nổ nó.

Phim do Bruce Willis đóng vai cảnh sát New York trong chuyến đi nghỉ mát ở Lôn Đôn.

Các nhà phê bình nói rằng phim bạo lực và hấp dẫn.

Giờ chiếu: 3:30 chiều và 8:30 tối hàng ngày ở rạp Kam Đồng.

THE CHAINSAW MASSACRE AT HALLOWEEN (CUỘC THẢM SÁT CƯA XÍCH VÀO NGÀY HỘI HÓA TRANG)

Phim kinh dị: Nói về một kẻ giết người thoát khỏi một bệnh viện. Câu chuyện diễn ra ở trong một trại trẻ em vào ngày lễ hội hóa trang.

Phim do Jamie Lee Curtis đóng vai một giáo viên đem lòng yêu kẻ giết người. Các nhà phê bình nói rằng phim rất đáng sợ và có lẽ là phim đáng sợ nhất.

Giờ chiếu: 8:00 tối rạp hát Odean.

PLANET OF THE JELLYFISH (HÀNH TINH CỦA LOÀI SỨA)

Phim khoa học viễn tưởng: Nói về những con sứa ngoài hành tinh vô cùng thông minh tấn công Trái đất trong tương lai.

Phim do Cameron Diaz đóng vai một người lính mà được cử đến để ngăn chặn cuộc tấn công của con sứa ngoài hành tinh.

Các nhà phê bình nói rằng phim thú vị và hấp dẫn.

Thời gian chiếu: 3 giờ chiều và 8:30 tối hàng ngày ở rạp Ngọc Khánh.

4. Now, ask and answer questions about the films.

(Bây giờ, hỏi và trả lời những câu hỏi về phim ảnh.)

Hướng dẫn giải:

A: I want to see Planet of the Jellyfish.

B: What kind of film is it?

A: It’s a science fiction.

B: What is it about?

A: It’s about super intelligent space jellyfish that attack the Earth in the future.

B: Who does the film star?

A: It stars Cameron Diaz as a soldier, who is sent to stop the attack of space jelly-fish.

Tạm dịch:

A: Mình muốn xem phim Hành tinh của loài sứa.

B: Nó là phim gì?

A: Nó là một phim khoa học viễn tưởng.

B: Nó nói về gì?

A: Nói về những con sứa ngoài hành tinh vô cùng thông minh tấn công Trái dất trong tương lai.

B: Phim do ai đóng?

A: Phim do Cameron Diaz đóng vai một người lính mà được cử đến để ngăn chặn cuộc tấn công của con sứa ngoài hành tinh.

5. Hotseating: In groups, choose a student to play the role of a character in any of the films above. Brainstorm questions you'd like to ask. Then interview the student

(Ghế nóng: Làm theo nhóm, chọn một học sinh đóng vai một nhân vật trong bất kỳ phim nào kể trên. Những câu hỏi hóc búa mà em muốn hỏi. Sau đó phỏng vấn các bạn cùng lớp.)

Hướng dẫn giải:

- Can you describe your new film in three words?

- Surprising, fantastic and gripping.

- Did you enjoy making film?

- Yes, I do.

- Why should we watch this film?

- It is a good science-fiction film and it teaches you a lot of information.

 Tạm dịch:

- Bạn có thể miêu tả phim mới của bạn trong 3 từ không?

- Đầy ngạc nhiên, thú vị và hấp dẫn.

- Bạn thích làm phim không?

- Vâng, tôi thích.

- Tại sao chúng ta nên xem phim này?

- Nó là một phim khoa học viễn tưởng hay và nó cho bạn biết rất nhiều thông tin.

Loigiaihay.com


Page 3

1. Nick and his father are talking about Tom -anks, a Hollywood film star. Listen to their conversation and correct the following statements.

(Nick và ba anh ta đang nói về Tom Hanks, một ngôi sao phim Hollywood. Nghe đoạn đối thoại của họ và sửa những câu sau.)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. Tom Hanks is Nick’s father’s favourite film star.

2. Tom Hanks isn’t a handsome actor.

3.  Tom Hanks has won two Oscars.

Tạm dịch:

1. Tom Hanks là ngôi sao điện ảnh mà ba của Nick yêu thích.

2. Tom Hanks là diễn viên không đẹp trai.

3.  Tom Hanks đã giành được hai giải Oscar.

Audio script:

Nick: Who is your favourite film star, Dad?

Dad: Tom Hanks, of course.

Nick: Tom Hanks? Who is he?

Dad: He is one of the most famous and richest actors in Hollywood.

Nick: Really? Has he won any awards?

Dad: Yes, he has won the Oscar for Best Actor twice

Nick: Two Oscars? Amazing! He must bẹ very handsome!

Dad: No, he isn’t, he isn’t an atttractive actor, compared to other actors in Hollywood. However, most critics say that he is one of the best actors. Nick: What kind of roles does he often play?

Dad: He often plays serious roles such as a soldier in Saving Private Ryan, or a lawyer who has AIDS in Philadelphia. He also appears in many other entertaining films such as Bachelor Party, The Man With One Red Shoe, etc.

Nick: Can you recommend one of his best films?

Dad: Of course, You’ve Got Mail. It’s one of the biggest comedies of the 1990s.

Dịch Script:

Nick: Ai là ngôi sao điện ảnh yêu thích của bạn, bố?

Bố: Tom Hanks, tất nhiên rồi.

Nick: Tom Hanks? Anh ta là ai?

Bố: Anh ấy là một trong những diễn viên nổi tiếng và giàu nhất ở Hollywood.

Nick: Thật sao? Anh ấy đã giành được giải thưởng nào chưa?

Bố: Vâng, anh ấy đã giành giải Oscar cho Nam diễn viên xuất sắc nhất hai lần về

Nick: Hai giải Oscar? Kinh ngạc! Anh ta phải rất đẹp trai!

Bố: Không, anh ấy không phải, anh ấy không phải là diễn viên hấp dẫn, so với các diễn viên khác ở Hollywood. Tuy nhiên, hầu hết các nhà phê bình nói rằng ông là một trong những diễn viên tốt nhất.

Nick: Anh ấy thường đóng vai trò gì?

Bố: Anh thường đóng vai trò nghiêm trọng như một người lính trong Saving Private Ryan, hoặc một luật sư AIDS ở Philadelphia. Anh cũng xuất hiện trong nhiều bộ phim giải trí khác như Bachelor Party, The Man With One Red Shoe, v.v.

Nick: Bố có thể giới thiệu một trong những bộ phim hay nhất của anh ấy không?

Dad: Tất nhiên, Con xem Got Mail. Đó là một trong những phim hài lớn nhất của thập niên 1990.

2. Listen again. Answer the questions below.

(Nghe lại. Trả lời các câu hỏi bên dưới)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. - He has won the Oscar for Best Actor twice.

2. - They say he is one of the best actors in Hollywood.

3. - He plays the role of a soldier in Saving Private Ryan.

4. - Because it is one of the best comedies in the 1990s.

Tạm dịch:

1. Tom Hanks đã hai lần giành được giải Oscar nào?

- Anh ta đã hai lần giành được Giải thưởng Oscar cho Diễn viên nam xuất sắc nhất

2. Các nhà phê bình nói gì về Tom Hanks?

- Họ nói anh ta là một trong những nam diễn viên xuất sắc nhất Hollywood.

3. Tom Hanks đóng vai gì trong phim Giải cứu binh nhì Ryan?

- Anh ta đóng vai một người lính trong phim Giải cứu binh nhì Ryan.

4. Tại sao ba của Nick khuyên cậu ấy xem phim “Bạn có thư”?

- Bởi vì nó là một trong những phim hài hay nhất của những năm 90. 

3. Make notes about one of your favourite films.

(Ghi chú vể một trong những phim yêu thích của em.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

Forrest Gump, romantic comedy, Tom Hanks.

It’s about the life of a stupid ugly man, Forrest and his love for a neighbor girl, Jenny. The film is moving and hilarious. The ending is happy, because they have good life and a son

The acting of two characters is very good. The music is interesting and suitable for film content. The visuals are beautiful with scenery of countryside, crowded cites in USA.

Critics say that the film is the best film with moving scenes and meaningful messages.

I think that the film is so wonderful from actor, actress to visual, music.

Tạm dịch:

Tên phim, loại phim, và diễn viên hay đạo diễn:

Phim Forrest Gump, hài lãng mạn, diễn viên Tom Hanks.

Cốt truyện: Chuyện gi xảy ra trong phim? Phim đó như thế nào? (hấp dẫn, cảm động, vui nhộn) Kết thúc ra sao?

Nó nói về cuộc đời của một người đàn ông xấu, ngốc Forrest và tỉnh yêu của anh ấy dành cho cô hàng xóm, Jenny. Phim cảm động và hài hước. Kết thúc vui bởi vì họ có cuộc sống tốt cùng một đứa con trai.

Những khía cạnh khác của phim, diễn xuất, âm nhạc, hiệu ứng đặc biệt, hình ảnh...

Diễn xuất của hai nhân vật rất hay. Âm nhạc thật tuyệt và phù hợp với nội dung phim. Hình ảnh rất đẹp với những cảnh về miền quê, những thành phố đông đúc ở Mỹ.

Đánh giá của nhà phê bình, ý kiến chung của bạn.

Các nhà phê bình nói rằng phim này là phim hay nhất với những cảnh xúc động và thông điệp đầy ý nghĩa.

Tôi nghĩ rằng phim rất tuyệt từ diễn viên nam, nữ cho đến hình ảnh, âm nhạc.

4. Write a review of your favourite film. Use the information in 3, and the film review on Nick's blog as a model. You may follow the writing plan below.

(Viết một đánh giá cho phim yêu thích của em. Sử dụng thông tin trong phần 3, và đánh giá phim trên blog của Nick làm mẫu. Em có thể theo dàn bài viết bên dưới.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

I really like the film Forrest Gump. It is a romantic comedy with the acting of Tom Hanks.

It’s about the life of a stupid ugly man, Forrest and his love for a neighbor girl, Jenny. The film is moving and hilarious. The ending is happy, because they have good life and a son.

The acting of two characters is very good. The music is interesting and suitable for film content. The visuals are beautiful with scenery of countryside, crowded cites in USA.

Critics say that the film is the best film with moving scenes and meaningful messages.

I  think that the film is so wonderful from actor, actress to visual, music.

Tạm dịch:

Tôi thật sự rất thích phim Forrest Gump. Đó là một phim hài lãng mạn với sự diễn xuất của Tom Hanks.

Nó nói ưề cuộc đời của một người đàn ông xấu, ngốc Forrest và tình yêu của anh ấy dành cho cô hàng xóm Jenny. Phim cảm động và hài hước. Kết thúc vui bởi vì họ có cuộc sống tốt cùng một đứa con trai.

Diễn xuất của hai nhân vật rất hay. Ầm nhạc thật tuyệt và phù hợp với nội dung phim. Hình ảnh rất đẹp với những cảnh về miền quê, những thành phố đông đúc ở Mỹ.

Các nhà phê bình nói ràng phim này là phim hay nhất với những cảnh xúc động và thông điệp đầy ý nghĩa.

Tôi nghĩ rằng phim rất tuyệt từ diễn viên nam, nữ cho đến hình ảnh, âm nhạc.

Loigiaihay.com


Page 4

1. Think of an example of every type of films in the box.

(Nghĩ một ví dụ về mỗi loại phim trong khung)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

Science-fiction Planet of the Jellyfish is a Science-flction.

Thriller           

Qua Tim Mau is a thriller.

Documentary Pirates of Southest Asia is a documentary.

Horror                      

Ngoi nha trong hem (House in the alley) is a horror.

Romantic comedy Crazy Coconut is a Romantic comedy.

Comedy                   

Mr Bean is a comedy.

Action                      

Dong mau anh hung is an Action.

Anination                 

Tom & Jerry is an animation.

Tạm dịch:

Hành tinh của loài sứa là phim khoa học viền tưởng. Thriller           

Quả tim máu là phim ly kỳ.

Cướp biển Đông Nam Á là phim tài liệu.

Ngôi nhà trong hẻm là phim kinh dị.

Dừa điên là hài lãng mạn.

Mr Bean là phim hài.

Dòng máu anh hùng là phim hành động.

Tom và Jerry là phim hoạt hình.

2. Read the sentences. What types of films are the people talking about?

(Đọc các câu. Mọi người đang nói về loại phim nào?)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. It’s a comedy. 

2. It’s a horror film. 

3. It’s a documentary. 

4. It’s a romantic comedy. 

5. It’s a science-fiction film. 

Tạm dịch:

1. Diễn xuất xuất sắc, và tôi đã cười từ đầu đến cuối.

Nó là một phim hài.

2. Cảnh phim quá đáng sợ đến nỗi tôi đã nhắm mắt lại.

Nó là phim kinh dị.

3. Tôi nghĩ phim này sẽ được yêu thích bởi những người quan tâm đến những câu chuyện có thật.

Đó là phim tài liệu.

4. Nó rất vui nhộn.

Nó là phim hài lãng mạn.

5. Hiệu ứng đặc biệt thật ngoài sức tưởng tượng! Người máy trông như thật.

Nó là phim khoa học viễn tưởng.

3. Fill in the blanks with -ed or -ing adjectives that are formed from the verbs in brackets.

(Điền vào chỗ trống với tính từ -ed và -ing mà dược hình thành từ những động từ trong ngoặc đơn.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. terrified          

2. disappointing        

3. annoying

4. satisfied          

5. shocking

Tạm dịch:

1. Tôi chưa bao giờ cảm thấy khủng khiếp như trước đây khi tôi xem phim kinh dị đó.

2. Mặc dù tốn hàng triệu đô la cho phim đó, nhưng nó vẫn gây thất vọng.

3. Họ thấy thái độ của anh ta đầy bực bội.

4. Chúng tôi đã thỏa mãn với dịch vụ ở rạp phim.

5. Chúng tôi thấy rằng cốt truyện của phim gây sốc.

4. Complete the second sentence in each pair, using the word in brackets. The meaning of both sentences should be the same.

(Hoàn thành câu thứ hai với từ cho sẵn trong ngoặc đơn. Nghĩa của hai câu nên giống nhau.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1.  We were excited about the film.

2.   The film was boring so they left halfway through it.

3.   We were moved at the ending of the film.

4.   You’ll be surprised at his new film.

5.   Lots of people find the way he behaves/ his behavior confusing.

Tạm dịch:

1.  Chúng tôi rất hào hứng về bộ phim đó.

2.  Bộ phim quá chán, vì thế họ bỏ đi lúc nửa phim.

3.  Chúng tôi rất cảm động với kết thúc của phim.

4.  Bạn sẽ ngạc nhiên với phim mới của anh ta.

5.  Nhiều người thấy cách anh ấy cư xử thật bối rối.

5. Match the first half in A with the suitable half in B

(Ni phần nửa đầu trong A với nửa thích hp trong B.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1 - d 

2 - e 

3 - a 

4 - b 

5 - c 

Tạm dịch:

1. Mặc dù anh ấy khởi hành sớm, nhưng anh ấy vẫn đến trễ.

2. Mặc dù có sự phản đối chung, nhưng chính phủ vẫn quyết định cấm phim đó.

3. Mặc dù giá cao nhưng bắp rang vẫn bán chạy.

4. Giá hoàn toàn cao, tuy nhiên bây giờ nó đang giảm.

5. Mặc dù tôi không thật sự thích đi đến rạp phim, nhưng thế sẽ tốt hơn là ở nhà.

6. Number the lines of the dialogue in the correct order.

(Đánh số các hàng đàm thoại theo thứ tự đúng.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. E    

2. I      

3. A      

4. F      

5. B      

6. D      

7. G    

8. C    

9. H

Tạm dịch:

A. Đi xem phim nhé?

B. Mình nghĩ phim You See Me làm một sự lựa chọn hay.

C. Chúng mình gặp nhau ở đâu?

D. Nghe có vẻ khá hay đó. Mình từng xem trailer phim này.

E. Tối mai bạn làm gì?

F. Phim gì?

G. Tuyệt!

H. Mình có thể đón bạn. 7 giờ bạn đi được không?

I. Không nhiều lắm. Sao bạn hỏi thế?

Loigiaihay.com


Page 5

1. Cách sử dụng “although, despite, in spite of”

Chúng ta sử dụng although, despite, in spite of để thể hiện sự tương phản giữa hai hành động (hai mẩu thông tin) trong cùng một câu.

Chúng ta sử dụng although trước một mệnh đề và despite, in spite of trước một danh từ (noun) hoặc cụm danh từ (noun phrase).

• although (dù, mặc dù, cho dù)

Although + subject + verb

Ex: Although the home team lost, they played very well.

Mặc dù đội nhà đã thua, họ chơi khá tốt.

Although he is so young, he performs excellently.

Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

• despite/ in spite of (mặc dù, cho dù, bất chấp)

despite/ in spite of + noun/ noun phrase

Ex: Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.

Mặc dù còn quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

Despite/ in spite of his young age, he performs excellently.

Mặc dù nhỏ tuổi, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

Lưu ý: Khi dùng although, despite, in spite of ta không dùng but và ngược lại khi dùng but ta không dùng although, despite, in spite of.

Ex:-  Although he is so young, he performs excellently.

Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

- Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.

Mặc dù quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

He is so young, but he performs excellently.

Cậu ấy quá trẻ, nhưng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

2. Cách sử dụng “however, nevertheless”

Chúng ta sử dụng however và nevertheless để thể hiện sự tương phản giữa hai câu. Chúng ta thường dùng dấu phẩy sau chúng (however, và nevertheless,).

• However (bất kể như thế nào, tuy nhièn, dù cho... thế nào đi nữa)

                     However, + subject + verb

Ex: He is so young. However, he performs excellently.

Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

• Nevertheless (tuy nhiên, tuy thế mà)

Nevertheless, + subject + verb

Ex: He is so young. Nevertheless, he performs excellently.

Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

Lưu ý:

However, nevertheless là trạng từ nên có thể bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ.

           However/ nevertheless + adjective or adverb

Ex: However cold the weather is, I will go out now.

Dù cho thời tiết có lạnh thế nào đi nữa, tôi vẫn đi ngoài.

Nevertheless cold the weather is, I will go out now.

Tuy thời tiết lạnh thế mà, tôi vẫn đi ngoài.

3. Tính từ tận cùng là -ed và -ing

a) Tính từ tận cùng là -ed được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó). Nó mang nghĩa thụ (bị) động (bị tác động).

Ex: bored (chán)

Lan is bored with her job.

Lan cliản công việc của mình.

b) Tính từ tận cùng là -ing được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc. Nó mang nghĩa chủ động.

Ex: boring (tẻ nhạt)

Lan’s job is boring.

Công việc của Lan thật tẻ nhạt.


Page 6

1. Listen and read

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Tạm dịch:

Dương: Mình chán quá. Cậu có kế hoạch gì tối nay không?

Mai: Không... Chúng ta sẽ làm gì?

Dương: Chúng ta đi xem phim nhé?

Mai: Ý kiến hay đấy! Chúng ta sẽ xem gì?

Dương: Chúng ta hãy xem phần phim ảnh của tờ báo kìa. Nó đề là phim Cát trắng đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 8 giờ tối nay.

Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó làm mình sợ lắm.

Dương: Được thôi, cũng có phim Cây dừa điên đang chiếu ở rạp Ngọc Khánh.

Mai: Đó là phim gì?

Dương: Phim hài lãng mạn.

Mai: Nó nói về gì?

Dương: Nó nói về nữ giáo sư nổi tiếng và một nam ngôi sao phim ảnh. Họ bị đắm tàu trên đảo sa mạc và phải sống cùng nhau. Mặc dù vị giáo sư lúc đầu rất ghét nam ngôi sao điện ảnh, nhưng sau đó cô ấy đã đem lòng yêu anh ta vào cuối phim.

Mai: Ai đóng vậy?

Dương: Ngôi sao Julia Roberts và Brad Pitt.

Mai: Những nhà phê bình nói gì về nó?

Dương: Hầu hết họ nói rằng nó rất hài hước và mang tính giải trí.

Mai: ừ, mình biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó?

Dương: Được, ý kiến hay đấy!

a. Read the conversation again and answer the questions

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. B

2. A

3. A

4. C

5. C

Tạm dịch:

1. Dương đề nghị làm gì tối nay?

A. Xem một chương trình truyền hình.

B. Xem một bộ phim

C. Ở nhà.

2. Dương tìm thông tin về rạp chiếu phim ở đâu?

A. Trong một tờ báo

B. Bằng cách hỏi Mai.

C. Trên Internet.

3. Tại sao Mai lại không muốn xem White Sands?

A. Cô ấy không thích loại phim đó

B. Đó là buổi trưa vào đúng thời điểm.

C. Cô đã từng xem bộ phim trước đó.

4. Các nhà phê bình cảm thấy thế nào về Crazy Coconut?

A. Họ đều thích nó.

B. Họ không thích nó.

C. Nhiều người trong số họ thích nó.

5. Bộ phim nào mà Mai và Dương quyết định xem?

A. Cát Trắng.

B. Crazy Coconut.

C. Họ vẫn chưa quyết định.

b. Find the questions in the conversation that ask about Crazy Coconut. Then listen, check and repeat the questions.

(Tìm những câu hỏi trong bài đàm thoại mà hỏi về phim Crazy Coconut (Cây dừa điên). Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các câu hỏi.)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1.What kind of film is it?

2. Who does it star?

3. What is it about?

4. What have critics said about it?

Tạm dịch:

1. Loại phim

Thể loại phim là gì?

2. Diễn viên/ ngôi sao?

Ai là ngôi sao?

3. Cốt truyện (câu chuyện)

Nó nói về cái gì?

4. Đánh giá (ý kiến nhà phê bĩnh về bộ phim)

Những ý kiến đánh giá về nó là gì?

2. Match the types of films with their definitions. Then listen, check and repeat.

(Nối những loại phim với định nghĩa của chúng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1 - d   

2 - f    

3 - a   

4 - c   

5 - b   

6 - e  

7 - h   

8 - g   

Are there any other types of films you can add to the list?

Historic film: about events and story is the past.

Sport film: story about sport.

Tạm dịch:

1. Một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười.

Phim hài

2. Một bộ phim có các nhân vật hoạt hình.

Phim hoạt hình

3. Một phim diễn ra ở tương lai, thường nói về khoa học.

Khoa học viễn tưởng

4. Một phim nói về một câu chuyện thú vị về kẻ sát nhân hoặc tội phạm.

Phim ly kỳ, kỳ dị

5. Một phim kết hợp hài hước với một câu chuyện tình yêu.

Phim lãng mạn hài

6. Một phim thể hiện những sự kiện hoặc câu chuyện đời sống thực sự.

Phim tài liệu

7. Một phim trong đó những,điều đáng sợ và kỳ lạ xảy ra.

Phim kinh dị

8. Một phim thường có nhiều trò nguy hiểm và đánh nhau.

Phim hành động

Có loại phim nào khác mà em có thể thêm vào danh sách trên không?

Phim lịch sử: nói về những sự việc và càu chuyện trong quá khứ.

Phim thể thao: nói về những sự kiện thể thao.

3a. Think of a film. Fill in the blanks below.

(Nghĩ về một phim. Điền vào chỗ trống bên dưới)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

- Type of film : Romantic comedy 

- Actors/ stars : Thai Hoa, Kathy Nguyen, Dustin Nguyen.

- The plot : About the love between and doorman in a luxury hotel and a rich female guest. 

- Reviews : Many critics like it. 

Tạm dịch:

- Loại phim: lãng mạn hài

- Diễn viên/ ngôi sao: Thái Hòa, Kathy Nguyễn, Dustin Nguyễn. 

- Cốt truyện: Nói về chuyện tình yêu giữa một chàng trai nhân vièn trực cửa trong một khách sạn sang trọng và một nữ khách giàu có.

- Đánh giá: Nhiều nhà phế bình thích nó.

b. In pairs, interview each other and try to guess the film.

(Làm theo cặp, phỏng vấn nhau và cố gắng đoán phim)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Tạm dịch:

A : Loại phim đó là gì?

B: Nó là một phim hành động.

A: Ai đóng?

B: Nó có ngôi sao Daniel Craig đóng.

A: Nó nói về gì?

B: Nó nói về một điệp viên được gọi là 007.

A: Nó là Skyfall phải không?

B: Đúng!

Loigiaihay.com


Page 7

1. The following are adjectives which are often used to describe films. Can you add some more?

(Sau đây là những tính từ được dùng để miêu tả phim. Em có thể thêm một vài từ được không?)

Complete the sentences using the adjectives in the list above

(Hoàn thành các câu sử dụng những tính từ trong danh sách trên)

1. Mr Bean là một phim vui nhộn - tôi đã cười từ đầu đến cuối.

2. Titanic là một phim cảm động. Tôi đã khóc vào cuối phim.

3. Phim đó quá chán đến nỗi mà chúng tôi hầu như ngủ gục.

4. Tôi không thể rời mắt khỏi màn hình bởi vì phim đó quá hấp dẫn.

5. Cướp biển Đông Nam Á là một phim tài liệu đầy kịch tính. Tôi không thể tin được nó.

6. Bạn sẽ sợ hãi khi bạn xem phim đó. Nó là một phim rất đáng sợ.

7. Có quá nhiều cảnh đánh nhau trong phim hành động. Nó quá bạo lực.

8. Bạn sẽ thích phim này. Nó rất thú vị.

2. Complete the table with the -ed and -in forms of the adjectives.

(Hoàn thành bảng với những tính từ tận cùng -ed và -ing)

If a person or thing is 

boring 

then he/ she or it makes you 

bored 

interesting 

(1) interested

(2) embarrassing 

embarrassed

(3) exciting 

excited

disappointing 

(4) disappointed

exhausting 

(5) exhausted

'

(6) surprising 

surprised

confusing 

(7) confused

(8) frightening 

frightened

annoying

annoyed

Nếu một người hoặc vật

tẻ nhạt

sau đó anh ấy/ cô ấy hoặc nó làm bạn

chán

thú vị

(2) lúng túng

(3) hào hứng

gây thất vọng

 

lo lang'

 

'

ngạc nhiên

bối rối

 

đáng sợ

 

bực bội


3. Choose the correct adjectives 

(Chọn những tính từ đúng trong các câu sau)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. moving

2. frightened

3. disappointed

4. amazed

5. frightening

Tạm dịch:

1. Cuối phim rất cảm động.

2. Chàng trai rất sợ bộ phim đến nỗi anh ta không thể ngủ được vào tối qua.

3. Nhà phê bình đã thất vọng về sự biểu diễn của anh ấy trong vai vua Lear.

4. Tôi đã hào hứng rằng anh ấy đã đoạt giải Oscar cho diễn viên xuất sắc nhất.

5. Chúng tôi rất kinh sợ với đoạn cuối phim kinh dị đó.

4.a. Work in pairs. Look at the questions below. Tell your partner how you felt using -ed adjectives. 

(Làm theo cặp. Nhìn vào câu hỏi bên dưới. Nói cho bạn học bạn cảm nhận như thế nào, sử dụng tính từ -ed.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. How did you feel before your last Maths test?

2. I felt worried before my last Maths tests.

3. How did you feel when you watched a gripping film?

4. I felt interested when I watched a gripping film.

5. How did you feel after you watched a horror film?

6. I felt frightened after I watched a horror film.

7. How did you feel when you got a bad mark?

8. I felt disappointed when I got a bad mark.

Tạm dịch:

1. Bạn cảm thấy như thế nào trước kỳ thi toán gần đây ?

2. Mình cảm thấy lo lắng trước kỳ thi toán gần đây

3. Bạn cảm thấy như thế nào khi bạn xem một bộ phim hay ?

4. Mình cảm thấy thú vị khi mình xem một bộ phim hay.

5. Bạn cảm thấy thế nào sau khi bạn xem một phim kinh dị?

6. Mình cảm thấy sợ sau khi xem một phim kinh dị.

7. Bạn cảm thấy thế nào khi bị điểm kém?

8. Mình cảm thấy thất vọng khi bị điểm kém.

4.b. Now use -ing adjectives to describe these things and experiences in your life 

(Bây giờ sử dụng tính từ -ing dể miêu tả những thứ và kinh nghiệm trong cuộc sống của em)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1.The last film I saw on DVD was called Norwegian Wood. It was really moving.

2. I had an argument with my friends. This thing was annoying.

3. I got the result of your last English test. It’s really amazing. I got the good marks.

4. The last party I attended was very exciting.

Tạm dịch:

1. Phim gần đây mà tôi xem là Rừng Na Uy. Nó thật sự rất cảm động.

2. Tôi đã có một cuộc tranh luận với bạn tôi. Điều này thật khó chịu.

3. Tôi đã có kết quả bài thi tiếng Anh gần đây. Thật sự rất vui. Tôi đạt điểm tốt.

4. Bữa tiệc gần đây tôi tham gia rất là hào hứng.

5. Listen and repeat the verbs. Pay attention to the sounds /t/, /d/, and /id/ at the end of each verb.

(Nghe và lặp lại những động từ. Chú ý đến âm /t/, /d/ và /id/ ở mỗi động từ.)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

/t/

/d/

/id/

watched, danced, walked

played, bored, closed

waited, needed, hated

6. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures. Then listen to the recording.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể những bức tranh sau. Sau đó nghe bài nghe)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. A: She painted her room, didn’t she?

B: No, she brushed it.

2. A: They washed the television, didn’t they?

B: No, they watched it.

3. A: She closed the window, didn’t she?

B: No, she opened it.

4. A: They pulled their motorbike, didn’t they?

B: No, they pushed it. 

Tạm dịch:

1. A: Cô ấy đã sơn phòng cô ấy phải không?

B: Không, cô ấy quét nó.

2. A: Họ đã lau chùi ti vi phải không?

B: Không, họ đã xem ti vi.

3. A: Cô ấy đã đóng cửa sổ phải không?

B: Không, cô ấy mở nó.

4. A: Họ đã kéo chiếc xe máy phải không?

B: Không, họ đẩy nó.

Audio script:

1. She painted her room, didn’t she?

No, she brushed it.

2. They washed the television, didn’t they?

No, they watched it.

3. She closed the window, didn’t she?

No, she opened it.

4. They pulled their motorbike, didn’t they?

No, they pushed it.

Dịch Script:

1. Cô ấy vẽ căn phòng của mình, phải không?

Không, cô ấy chải nó.

2. Họ rửa truyền hình, phải không?

Không, họ đã xem nó.

3. Cô đóng cửa sổ, phải không?

Không, cô mở nó ra.

4. Họ kéo xe máy của họ phải không?

Không, họ đã đẩy nó.

Loigiaihay.com


Page 8

1. Complete the sentences. Use although + a clause from the box

(Hoàn thành các câu. Sử dụng although + mệnh đề trong khung)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. although few people came to see it

2. Although they spent a lot of money on the film

3. Although the acting is excellent

4. although it was a comedy

5. although it is set in modern times.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi thích bộ phim này ở rạp Ngọc Khánh mặc dù ít người đến xem nó.

2. Mặc dù họ đã tốn nhiều tiền cho phim này, nhưng nó không phải là một thành công lớn.

3. Mặc dù diễn xuất xuất sắc, tôi vẫn không thích phim này.

4. Tôi không thấy vui chút nào mặc dù nó là một phim hài.

5. Bộ phim được dựa trên một quyển sách mà được viết cách đây 20 năm, mặc dù nó diễn ra trong thời điểm hiện đại.

2. Complete the sentences, using although, despite/in spite of. Sometimes, two answers are possible.

(Hoàn thành các câu, sử dụng although! despite! in spite of. Thỉnh thoảng, hai câu trả lời là có thể.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. Although          

2. despite/ in spite of              

3. although

4. Despite/ In spite of                

5. Although

Tạm dịch:

1. Mặc dù chuyện phim hay, nhưng tôi không thích phần diễn xuất.

2. Tôi đã đến xem phim mặc dù cảm thấy thật sự mệt mỏi.

3. Tôi thật sự thích phim Chiến Tranh Nước, mặc dù hầu hết bạn bè tôi nói nó không phải là một phim quá hay.

4. Mặc dù chuẩn bị cẩn thận nhưng họ cũng gặp nhiều khó khăn khi làm phim.

5. Mặc dù phim hay nhưng Tom đã ngủ suốt từ đầu đến cuối.

3. Rewrite these sentences using the words in brackets. Change other words in the sentence if necessary.

(Viết lại những câu sau sử dụng những từ trong ngoặc đơn. Thay đổi những từ khác trong câu nếu cần thiết)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. I don’t think Stallone is a very good actor although he was very good in the Rocky films.

2. Although many European film directors have gone to Hollywood to make films, few have had as much success as Milos Forman.

3. Despite having to work the next day, they watched films on DVD all night.

4. Although he has performed excellently in many films, he has never won an Oscar for Bost Actor.

5. In spite of beginning with a terrible disaster, the film has a happy ending. 

Tạm dịch:

1. Tôi khônq nghĩ Stallone là một diễn viên nam rất giỏi mặc dù anh ấy diễn rất hay trong những phim Rocky.

2. Mặc dù nhiều dạo diễn châu Áu đã đèn Hollywood làm phim, nhưng rất ít người có nhiều thành công như Milos Forman.

3. Mặc dù phải làm việc vào ngày mốt, nhưng họ đã xem phim trẽn DVD suốt đêm.

4. Mặc dù anh ấy dã diễn xuất xuất sắc, nhưng anh ấy kỉiông bao giờ giành dược giải Oscar cho Diễn viên Xuất sắc nhất.

5. Mặc dù bắt dầu với một thảm họa kinh khủng, bộ phim vẫn có kết thúc hạnh phúc.

4. Complete the sentences using although, despite, in spite of, however, or nevertheless. Sometimes, two answers are possible.

(Hoàn thành các câu sử dụng although, despite, in spite of, however hoặc nevertheless. Thỉnh thoảng, có hai câu trả lời là có thể)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. However/ Nevertheless                   

2. Despite/ In spite of

3. However/ Nevertheless               

4. Although                  

5. Although

Tạm dịch:

1. Phim này không nhận được đánh giá tôi từ những nhà phê bình tuy nhiên nhiều người vẫn xem nó.

2. Mặc dù câu chuyện thật ngốc nghếch, nhưng nhiều người thích bộ phim.

3. Họ đã dành hàng triệu đô la để làm phim này. Tuy nhiên, nó không thành công như mong đợi.

4. Mặc dù phim JAW là một trong những phim đầu tay của Spielberg, nó lại là một trong những phim hay nhất của ông.

5. Mặc dù phim hơi đáng sợ, nhưng tôi thực sự thích nó.

5. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner

(Sử dụng ý riêng của em để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh các câu của em với bạn bè.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. it stars many famous actors

2. the film didn’t get the big success

3. it didn’t cost much money to make the film

4. Nevertheless, I really like the film.

5. I really enjoyed it

6. my father is still healthy

Tạm dịch:

1Tôi thật sự không thích phim này mặc dù nó có nhiều diễn viên nổi tiếng.

2.  Họ đã dành một khoản tiền lớn cho bộ phim. Tuy nhiên, bộ phim

không đạt được thành công lớn.

3. Phim này là một thành công lớn mặc dù nó không tốn nhiều tiền.

4. Âm thanh trong phim thật khủng khiếp. Tuy nhiên, tôi vẫn thích

phim này.

5. Mặc dù nó là phim kinh dị, nhưng tôi vẫn thích nó.

6. Mặc dù tuổi già nhưng ba tôi vẫn khỏe mạnh.

Loigiaihay.com


Page 9

1. Look at the film posters below. Think about the following questions.

(Nhìn vào những áp phích bên dưới. Nghĩ về những câu hỏi sau.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

- It show the view and characters of the film.

- I like the poster of “Crazy Coconut”. It’s beautiful and lovely.

- I can see the name of directors, characters, production company, the show time or sometimes the plot of the film.

- Type of film, the view, cinema name..

Tạm dịch:

- Mục đích của áp phích phim là gi?

Nó trưng bày cảnh và nhân vật của phim.

- Bạn thích cái nào? Tại sao?

Tôi thích áp phích của “Crazy Coconut”.Nó đẹp và dễ thương.

- Bạn có thể tìm được thông tin nào trên áp phích?

Tôi có thể nhìn thấy tên của giám đốc sản xuất, nhăn vật, công ty sản xuất, thời gian chiếu hoặc đôi khi là cốt truyện của phim.

-  Những thông tin khác mà bạn có?

Thể loại phim, cảnh, ten rạp phim,...

Dừa điên

Hài lãng mạn: Nói về một giáo sư nữ phải sông với một ngôi sao nam ích kỷ và lười biếng trên đảo sa mạc, sau khi bị chìm tàu.

Phim do Julia Roberts đóng vai giáo sư và Brad Pitt đóng vai ngôi sao điện ảnh.

Những nhà phê bình nói rằng phim rất vui và mang tính gải trí.

Giờ chiếu: 7:45 tối và 9:45 tối hàng ngày ở Rạp Dân Chủ.

Hoán đổi công việc!

Hài: Nói về một vũ công hộp đêm nghèo thay đổi vị trí trong một ngày với một hoàng tử giàu có.

Phim do Chris Rock đóng vai vũ công hộp đêm và Robin Williams đóng vai hoàng tử.

Giờ chiếu: 4:30p.m, 8:30p.m, hàng ngày ở nhà hát Sweet.

2. Choose one of your favounte films and design a poster for it.

(Chọn một phim yêu thích và thiết kế áp phích cho phim đó.)

3. Then organise an exhibition of film posterns in your class

(Sau đó, tổ chức triển lãm trong lớp học của bạn)

Loigiaihay.com


Page 10

UNIT 9. FESTIVALS AROUND THE WORLD

Các lễ hội trên Thế giới

1. festival (n) /'festɪvl/: lễ hội

2. fascinating (adj) /'fæsɪneɪtɪŋ/: thú vị, hấp dẫn

3. religious (adj) /rɪˈlɪdʒəs/: thuộc về tôn giáo

4. celebrate (v) /'selɪbreɪt/: tổ chức lễ

5. camp (n,v) /Kæmp/: trại,cắm trại

6. thanksgiving (n) /'θæŋksgɪvɪŋ/: lễ tạ ơn

7. stuffing (n) /'stʌfɪŋ/: nhân nhồi (vào gà)

8. feast (n) /fi:st/: bữa tiệc

9. turkey (n) /'tə:ki/: gà tây

10. gravy (n) /'ɡreɪvi/: nước xốt

11. cranberry (n) /'kranb(ə)ri/: quả nam việt quất

12. seasonal (adj) /'si:zənl/: thuộc về mùa

13. steep (adj) /sti:p/: dốc

Loigiaihay.com


Page 11

1. Cụm trạng từ (Adverbial phrase)

Một cụm trạng từ cho biết thêm thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức,... của một hành động. Cụm trạng từ được kết hợp với danh từ, giới từ hoặc nguyên thể. Chúng có thể được sử dụng để trả lời các câu hỏi khác nhau.

- thời gian (time) (khi nào? when?)

Ex: The Festival of the Sun is held on June 24th.

Lễ hội Mặt trời được tổ chức vào ngày 24 tháng 6.

- địa điểm, nơi chốn (place) (ở đâu? where?)

Ex: The festival is celebrated in Peru.

Lễ hội được tổ chức tại Peru.

- mức độ thường xuyên (frequency) (bao lâu? how often?)

Ex: The festival takes place every year.

Lễ hội diễn ra hằng năm.

- lý do (reason) (tại sao? why?)

Ex: A lot of people go to Cusco, Peru, to attend the festival.

Nliiều người đến Cusco, Peru để tham gia lễ hội.

- cách thức, phương thức (manner) (làm sao? how?)

Ex: People celebrate it in a special way.

Người ăn mừng lễ hội một cách đặc biệt.

People celebrate it with street fairs and live music.

Người ăn mừng lễ hội với hội chợ đường phcí và nhạc sống.

2. Ôn tộp về từ để hỏi H/Wh-:

Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tim thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau:

When? —> Hỏi thông tin về thời gian Where? —> Hỏi thông tin về nơi chôn Who? —► Hỏi thông tin về người Why? —► Hỏi lý do How? —> Hỏi cách thức, phương thức What? —> Hỏi về vậưý kiến/hành động Which (one)? —> Hỏi thông tin về sự lựa chọn Whose? —► Hỏi thông tin về sở hữu Whom? —► Hỏi về người (ở dạng tân ngữ)

How much? —> Hỏi về giá cả, lượng (không đếm được)

How many? —> Hỏi về lượng (đếm được)

How long? —> Hỏi về thời gian

How often? —> Hỏi về mức độ thường xuyên

How far? —> Hỏi về khoảng cách What kind (of)? —> Yêu cầu mô tả thông tin


Page 12

1. Listen and read

(Nghe và đọc.)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Tạm dịch:

Giáo viên: Em chọn lễ hội nào, Nick?

Nick: Thật ra, em chọn một lễ hội Việt Nam!

Giáo viên: Thật không? Em chọn lễ hội nào?

Nick: Em chọn Lễ hội đua voi ở Đắk Lắk. Em nghĩ voi là động vật tuyệt vời. Chắc chắn sẽ thú vị khi xem chúng đua.

Giáo viên: Được, thú vị đó. Còn em, Mai?

Mai: Em chọn Diwali. Nó là một lễ hội Ấn Độ

Giáo viên: Tại sao em chọn nó?

Mai: Dạ, nó được gọi là “Lễ hội Ánh sáng” và nó là một lễ hội tôn giáo. Em nghĩ những cây nến rất lãng mạn, và em thích pháo hoa. Trong suốt lễ hội Diwali có rất nhiều nến và pháo hoa.

Giáo viên: Đó là một sự lựa chọn hay. Còn em, Phong?

Phong: Em chọn lễ hội La Tomatina. Nó được tổ chức ở Tây Ban Nha ở một thị trấn nhỏ gọi là Bunol. Nó là một lễ hội mùa để ăn mừng việc thu hoạch cà chua.

Giáo viên: Em thích gì về nó?

Phong: Trong 1 giờ, người ta ném những quả cà chua vào nhau!

Giáo viên: Ồ! Nghe không bình thường cho lắm. Được, cuối cùng là Mi.

Mi: Em chọn một cái gì đó hơi khác. Đó là lễ hội âm nhạc được gọi là Burning Man. Nó được tể chức mỗi năm vào cuối tháng 8. Người ta đến sa mạc, dựng lều trại và tổ chức tiệc!

Giáo viên: Ồ! Đó là một lễ hội mới đấy! Nghe thật thú vị. Được, cô muốn các em viết bài báo cáo và nộp chúng cho cô...

a. Answer the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. - No, she didn’t because she said “Oh really?” to show her surprise.

2. - People light candles and display the fireworks.

3. - It’s La Tomatina.

4. - Because to ceblarate the festival, people go to the desert, make a camp, and have a party.

5. - They should write up reports and hand them into the teacher.

Tạm dịch:

1. Giáo viên có nghĩ Nick chọn lễ hội Việt Nam không? Tại sao?/ Tại sao không?

- Không, bởi vì cô ấy nói ràng “Thật vậy à?” để thể hiện sự ngạc nhiên của mình.

2. Mọi người làm gì để kỷ niệm lễ hội De wall?

- Người ta thắp nến và trình diễn pháo hoa.

3. Lễ hội nào được tổ chức trong một thị trấn nhỏ?

- Chính là La Tomatina.

4. Tại sao Mi nghĩ rằng lễ hội của cô ấy không bình thường?

- Bởi vì để ăn mừng lề hội, người ta đi đến sa mạc cắm trại, và tổ chức tiệc.

5. Học sinh nên làm gì sau khi thảo luận với giáo viên?

- Họ nên viết ra báo cáo và nộp cho giáo viên

b. Tick (v) true (T) or false (F)

(Đánh dấu chọn (đúng (T) hay sai (F).)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. T

2. T

3. F

4. T

Tạm dịch:

1. Nick chọn lễ hội này bởi vì anh ấy muốn xem đua voi. 

2. “LỄ HỘI ÁNH SÁNG” là một tên khác của Diwali. 

3. Người ta ném cà chua vào nhau trong một ngày ở La Tomatina. (for one hour only) 

4. Lễ hội Burning Man được tổ chức ở sa mạc. 

2. Write the festivals in the box under the pictures. Then listen and repeat.

(Viết những lễ hội trong khung vào dưới hình mỗi. Sau đó nghe và lặp lại.)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. Water festival 

2. Canes Film Festival 

3. Ghost day 

4. Tet 

5. Rock in Rio 

6. Christmas 

7. Halloween 

8. Easter 

Tạm dịch:

1. Lễ hội nước

2. Lễ hội phim Cannes

3. Ngày ma quỷ

4. Ngày Tết

5. Lễ hội nhạc Rock ở Rio

6. Lễ Giáng sinh

7. Lễ hội Halloween - Lễ hội Hóa trang

8. Lễ Phục sinh

3. Match the festivals below with the reasons they are held

(Ni lễ hội bên dưới với những lý do mà chúng tổ chức)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

-  religious : Halloween, Ghost Day

-  music/ art : Rock in Rio, Cannes Film Festival

-   seasonal : Tet, Water Festival

-   religious : Christmas, Easter

4. Compare your answers with a partner.

(So sánh câu trả lời với bạn bè.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Mình nghĩ rằng Rock in Rio và Liên Hoan Phim Cannes là lễ hội nghệ thuật và âm nhạc.

B: Mình biết.

A: Bạn nghĩ cái nào là lễ hội theo mùa?

B: Mình nghĩ Giáng sinh và Phục sinh. Còn bạn?

A: Mình nghĩ Halloween và Ghost day.

Loigiaihay.com


Page 13

1. Look at the pictures below. What information would you like to know about this festival?

(Nhìn vào những bức hình bên dưới. Em muốn biết về thông tin nào về lễ hội này?)

How often does it take place? 

Why do people attend? 

How do people celebrate? 

Tạm dịch:

Nó thường diễn ra như thế nào?

Tạo sao người ta tham dự?

Mọi người ăn mừng lễ hội như thế nào?

Loại/ Câu hỏi

Ví dụ

 - thời điểm

Lễ hội mặt trời được diễn ra vào ngày 24 tháng Sáu.

- nơi nào

Lễ hôi dươc tổ chức ở Peru

 - bao lâu một lần

Lễ hội diễn ra hàng năm.

 - lý do

Người ta tham gia lễ hội để vui./ Nhiều người đến Cusco, Peru, để tham gia lễ hội.

 - như thế nào)

Người ta tổ chức ăn mừng lễ hội theo một cách đặc biệt./ Người ta ăn mừng lễ hội với hội chợ đường phố và nhạc sống.

2. Now look at the webpage. Complete the table about the festival.

(Bây giờ nhìn vào trang web. Hoàn thành bảng về lễ hội)

Hướng dẫn giải:

What? 

Cannes Film Festival

Who?

Film directors, stars, critics

Where? 

Cannes city, France

When? 

May

How often? 

Every year

How? 

A panel of judges watches the new films.

Why? 

To award prizes for the best films.

Cái gì?

Cannes Film Festival

Ai?

Film directors, stars, critics

Ở đâu?

Cannes city, France

Khi nào?

May

Bao lâu một lần?

Every year

Như thế nào?

A panel of judges watches the new films.

Tại sao?

To award prizes for the best films.


Liên hoan phim Cannes

Mỗi năm Cannes tổ chức liên hoan phim quốc tế của nó. Cannes là một thành phố du lịch nhộn nhịp ở Pháp, nhưng vào tháng Năm mọi thứ ngừng lại cho liên hoan lễ hội này bằng một cách nghiêm túc kì lạ. Các đạo diễn phim, ngôi sao, và những nhà phê bình tất cả đều đến liên hoan. Một bảng đánh giá những phim xem phim mới để trao giải cho những phim xuất sắc nhất.

3. Now think about a festival you know in Viet Nam. Complete the table with information about that festival, then tell your partner about it. 

(Bây giờ nghĩ về một lễ hội mà em biết ở Việt Nam. Hoàn thành bảng với thông tin về lễ hội đó, sau đó kể cho bạn bè nghe về nó.)

4. Join the questions to the types of answers. There may be more than one correct answer to each question.

(Nối những câu hỏi với những câu trả lời. Có hơn một câu trả lời chính xác cho mỗi câu hỏi)

Hướng dẫn giải:

Who: person

Why: reason

Which: whole sentence (limited options)

Whose: belonging to a person/ thing

What: whole sentence

When: time

Where: place

How: manner

5. Phuong is doing an interview for VTV. Can you match her questions with the interviewee's answers?

(Phương đang làm một phỏng vấn cho VTV. Em có thể nối những câu hỏi của cô ấy với câu trả lời của người được phỏng vấn không?)

Hướng dẫn giải:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. A

2. F

3. B

4. C

5. E

6. D

Tạm dịch:

1. Tôi đang có mặt cùng với người tổ chức cuộc đua voi, Phong Nguyễn. Lễ hội này nói về gì vậy Phong?

Nó là một cuộc đua giữa những con voi được chủ của nó cưỡi, nhưng nó thật sự là một lễ kỷ niệm những con voi.

2. Nó được tổ chức khi nào?

Thường vào tháng Ba.

3. Nó được tổ chức ở đâu?

Nó luôn được tổ chức ở Đắk Lắk. Mặc dù địa điểm có thể thay đổi - thỉnh thoảng nó ở buôn Đôn, thỉnh thoảng gần dòng sông.

4. Tại sao nó được tổ chức?

Voi thật sự rất quan trọng. Chúng làm việc thật sự chăm chỉ. Lễ hội là cách chúng tôi nói lời cảm ơn đến chúng.

5. Ai đến lễ hội?

Nhiều chủ voi và người dân địa phương. Cũng có ngày càng nhiều du khách mỗi năm.

6. Làm sao các con voi chiến thắng?

À, chúng phải đến được vạch đích đầu tiên.

6. Now make questions for the underlined parts. 

(Bây giờ tạo câu hỏi cho những phần gạch dưới)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. Where did you buy this T-shirt for your brother?

2. How often do you go to the music festival?

3. Why did your friends save money?

4. When did you go to Flower Festival in Dalat?

5. How do the Vietnamese decorate their houses during Tet?

Tạm dịch:

1. Tôi mua cái áo thun này cho anh trai tôi ở Sydney.

Bạn mua cái áo thun này cho anh trai bạn ở đâu?

2. Tôi yêu âm nhạc, vì thế tôi đến lễ hội âm nhạc hầu hết mỗi mùa hè.

Bạn đến với lễ hội âm nhạc như thế nào?

3. Bạn tôi tiết kiệm tiền để đi máy bay đến Tây Ban Nha.

Tại sao bạn bè bạn tiết kiệm tiền?

4. Chúng ta đã đi đến Lễ hội hoa Đà Lạt vào năm trước.

Bạn đi Lễ hội hoa Đà Lạt khi nào?

5. Vào dịp Tết, người Việt Nam trang trí nhà cửa bằng hoa mai hoặc hoa đào.

Người Việt Nam trang trí nhà cửa vào dịp Tết như thế nào?

7. Game: FESTIVAL MYSTERY

Work in groups. One student thinks of any festival he/she likes. Other students ask questions about the festival to find out what festival it is. Remember to use H/Wh-questions and adverbial phrases.

(Làm theo nhóm. Một học sinh nghĩ về nhiều lễ hội mà cậu ấy/ cô ấy thích. Những học sinh khác hỏi những câu hỏi về lễ hội để tìm ra lễ hội đó là gì. Nhớ sử dụng câu hỏi H/ WH và cụm trạng từ.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Tạm dịch:

A: Lễ hội được tổ chức ở đâu?

B: Ở Mỹ và vài nước khác trên thế giới.

A: Người ta tổ chức lễ hội khi nào?

B: Vào ngày 31 tháng 10.

A: Người ta làm gì?

B: Họ đặt lồng đèn bí ngô bên ngoài nhà.

A: Nó là Halloween phải không?

B: Đúng vậy.

Loigiaihay.com


Page 14

1. a. Can you complete the table below with appropriate verbs, nouns and adjectives? Listen and check your answers.

(Em có thể hoàn thành bảng bên dưới với những động từ, danh từ và tính từ thích hợp? Nghe và kiểm tra câu trả lời của em)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

Verb 

Noun

Adjective 

celebrate

1. celebration

celebratory

festival

2. festive

3. parade

parade

4. culture

cultural

perform

performer 5. performance

b. Now complete the following sentences with the words from the table in a. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been given.

(Bây giờ hoàn thành các câu sau với những từ trong bảng ở câu. Em không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của từ đã được cho)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. festival                      2. celebrate                       3. celebrations

4. culture                      5. parade                           6. performers

Tạm dịch:

1. Carnival (Carnival ở Bồ Đào Nha là một lễ hội phổ biến ở nhiều quốc gia Nam Mỹ.

2. Nó thường diễn ra vào tháng Hai và người dân Nam Mỹ tổ chức ăn mừng theo những cách khác nhau.

3. Rio Carnival là lễ tổ chức lớn nhất và nổi tiếng nhất, sông động nhất.

4. Nó mang đến cho con người một cơ hội lớn đê học hỏi về văn hóa thật sự của Brazil.

5. Người ta mặc quần áo truyền thống và diễu hành qua các con đường, chơi nhạc samba và nhảy múa.

6. Điểm nhấn của Rio Carnival là Cuộc diễu hành Samba với hàng ngàn người trình diễn từ những trường samba khác nhau.

2. In group, choose a festival. Take turns to say the name of the festival, then add an action.

(Làm theo nhóm, chọn một lễ hội. Lần lượt nói tên lễ hội đó và thêm vào hành động.)

3. Listen and repeat the words. Then listen again and put them in the correct column according to their stress pattern.

(Nghe và lặp lại các từ. Sau đó nghe lần nữa và đặt chúng vào cột chính xác theo dấu nhấn)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

4. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen and check.

(Khoanh tròn từ với một dấu nhấn khác những từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. balloon               2. complete 

3. prepare               4. alone 

5. tidy 

Audio script:

1. money dancer shopping balloon

2. common happy complete joyful

3. prepare enter answer listen

4. pumpkin funny water alone

5. tidy complete prefer adopt

Dịch Script:

1. tiền vũ công mua sắm bóng

2. chung vui hoàn toàn vui vẻ

3. chuẩn bị nhập câu trả lời nghe được

4. bí ngô vui vẻ với nước một mình

5. gọn gàng hoàn thành thích hợp

5. Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat.

(Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những âm được nhấn trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. pro’ject           

2. ’dancers; at’tend              

3. ’answer; 'music

Tạm dịch:

1. Chúng tôi sẽ thảo luận dự án lễ hội của chúng tôi.

2. Nhiều vũ công đến Rio de Janeiro để tham dự Rio Carnival.

3. Tôi nghĩ không ai sẽ trả lời điện thoại bởi vi họ đã đi xem lễ hội âm nhạc.

Loigiaihay.com


Page 15

1. Look at the animal below. Discuss the following questions with a partner.

(Nhìn vào động vật bên dưới. Thảo luận những câu hỏi bên dưới với bạn em)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. - A turkey 

2. - It’s one of the traditional foods of an important festival.

3. - Thanksgiving 

Tạm dịch:

1. Động vật đó là gì?

- một con gà tây

2. Tại sao nó lại là con vật đặc biệt ở vài nước?

- Nó là một trong những món ăn truyền thống của một lễ hội quan trọng.

3. Bạn có biết bất lỳ lễ hội nào mà con vật này quan trọng không?

- Lễ Tạ ơn.

2. Now listen and check your answers.

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của em)

Click tại đây để nghe:

Audio script:

Thanksgiving (also called Turkey Day) is a seasonal holiday held annually to give thanks to God for successful harvests. In the USA the holiday is celebrated on the fourth Thursday of November. In Canada it is celebrated on the second Monday of October because the harvest there generally ends earlier.

Thanksgiving is traditionally celebrated with a feast among family and friends. Not only adults but children take part in the food preparation.

Traditional foods are turkey, stuffing, gravy, sweet potatoes, cornbread, mashed potatoes, and cranberry sauce. After the feast people often do some other activities. Some like to go for a walk. Some take naps. Others play board or card games together. A lot of people take this opportunity to help the less fortunate. They volunteer to cook and serve food to homeless people, spend time with sick people in hospitals or help a needy family.

Dịch Script:

Lễ Tạ Ơn (còn gọi là Ngày Gà tây) là một kỳ nghỉ theo mùa được tổ chức hàng năm để tạ ơn Chúa vì đã thu hoạch thành công. Tại Hoa Kỳ, kỳ nghỉ được tổ chức vào thứ năm thứ tư của tháng mười một. Tại Canada, nó được tổ chức vào thứ hai  tuần thứ 2 của tháng mười vì thu hoạch thường kết thúc sớm hơn.

Lễ Tạ Ơn được tổ chức theo truyền thống với một bữa tiệc giữa gia đình và bạn bè. Không chỉ người lớn mà trẻ em tham gia vào việc chuẩn bị thức ăn.

Thực phẩm truyền thống là gà tây, nhồi, nước thịt, khoai lang, bánh ngô, khoai tây nghiền và nước sốt việt quất. Sau bữa tiệc, mọi người thường làm một số hoạt động khác. Một số thích đi dạo. Một số đi ngủ. Những người khác chơi trò chơi trên bàn hoặc chơi bài với nhau. Rất nhiều người tận dụng cơ hội này để giúp người kém may mắn hơn. Họ tình nguyện nấu ăn và phục vụ thức ăn cho người vô gia cư, dành thời gian với những người bệnh trong bệnh viện hoặc giúp đỡ một gia đình nghèo.

3. ln pairs, write true (T) or false (F) for the following sentences. Then listen again and check.

(Làm theo cặp, viết Đúng (T) hoặc Sai (F) cho những câu sau. Sau đó nghe lại và kiểm tra)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. F

=> It’s also held in Canada.

2. F

=> It’s celebrated on the fourth Thursday of November and in Canada it’s celebrated on the second Monday of October.

3. T

4. F

=> Children also take part in food preparation.

5. T

6. F

=> Some people like to go for a walk or take naps.

7. T

Tạm dịch:

1. Lễ Tạ ơn là một lễ hội theo mùa chỉ được tổ chức ở Mỹ. 

-  Nó củng được tổ chức ở Canada.

2. Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm của tuần thứ Ba tháng 11. 

- Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm của tuần lễ thứ tư trong tháng 11 và ở Canada nó được tổ chức vào ngày thứ Hai của tuần lễ thứ hai trong tháng 10.

3. Bạn bè và gia đĩnh cùng tụ họp ăn tiệc.

4. Ở nhiều gia đình, chỉ những người lớn chuẩn bị bữa tiệc. 

- Trẻ em cũng tham gia chuẩn bị thức ăn.

5. Bánh mì bắp là một trong những món ăn truyền thông. 

6. Sau bữa tiệc mọi người luôn luôn ở nhà để chơi trò chơi nhóm. 

- Vài người thích đi dạo hoặc đi ngủ.

7. Người ta giúp đỡ những người kém may mắn vào ngày lễ Tạ ơn. 

4. Work in pairs. Imagine that one of yoc a from the USA and the other from Phu Yen Viet Harv Askand answer questions about Thanksgivingand Hoi Mua, a harvest festival in Phu Yen. Use the information in this lesson and on page 35.

(Làm theo cặp. Tưởng tượng một trong các bạn từ Mỹ và một người khác từ Phú Yên, Việt Nam. Hỏi và trả lời những câu hỏi về ngày Lễ Tạ ơn và Hội mưa, một lễ hội thu hoạch ở Phú Yên. Sử dụng thông tin trong bài học này và ở trang 35)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Tạm dịch:

A: Bức ảnh này thật đẹp. Bạn chụp nó ở đâu vậy?

B: Mình chụp nó ở Lễ hội Mưa ở làng mình. Bạn có lễ hội thu hoạch ở quốc gia bạn chứ?

A: Có. Nó là Lễ Tạ ơn. Khi nào bạn tổ chức lễ hội mưa?

B: Vào tháng 3. Còn Lễ Tạ ơn?

A: Nó vào tháng 11.

Người dân tộc thiểu số ở Phú Yên tổ chức Hội chợ mua sắm vào tháng 3 hàng năm. Nó được tổ chức để cảm ơn Đức Chúa Trời cho cây trồng, và cầu nguyện cho những cây trồng tốt hơn trong tương lai. Các gia đình cũng tôn thờ tổ tiên và cha mẹ của họ trong dịp này. Dân làng tự nguyện đóng góp tiền và những thứ khác để ăn mừng lễ hội.
Trong lễ hội này, các nhà sư được mời giảng kinh. Mọi người chơi trống, hát những bài hát và khiêu vũ. Họ cũng uống rượu gạo qua một ống tre dài mỏng. Có một số hoạt động khác như các chương trình văn hóa, các cuộc đua trâu và các trò chơi truyền thống. Không khí lễ hội được cảm nhận xung quanh tất cả các ngôi làng.

Loigiaihay.com


Page 16

1. In pairs, look at the pictures below. They are all from the La TomatinaFestival in Spain. Put them in the order you think they happen at the festival.

(Làm theo cặp, nhìn vào những bức hình bên dưới. Chúng từ lễ hội La Tomatina ở Tây Ban Nha. Đặt chúng vào thứ tự mà em nghĩ chúng xảy ra ở lễ hội.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

C - D - A - B

2. Now quickly read the texts below and check your answers.

(Bây giờ đọc (lướt) nhanh bài đọc bên dưới và kiểm tra những câu hỏi của em)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Tạm dịch:

Chào Nick,

Gia đình mình và mình đã đến Bunol, Tây Ban Nha vào hôm qua. Đó là thị trấn mà lễ hội La Tomatina được diễn ra vào thứ Tư của tuần cuối cùng của tháng Tám mỗi năm. Có hàng ngàn người ở đây. May mắn là thời tiết rất tuyệt vời.

Chúng mình thức khuya, nhưng dậy sớm sáng nay để tham gia lễ hội. Chúng mình đã thấy vài người đã đặt thịt giăm bông lên những ngọn cây trơn trợt.

Mình phải đi đây.

Carlos.

Chào Nick,

Hôm qua là một ngày thú vị nhất của cuộc đời mình!

Vào buổi sáng, nhiều người cố gắng leo lên cây cột để lấy thịt. Lúc 11 giờ, chúng mình thấy một vòi nước đến từ vòi phun nước đại bác và cuộc hỗn chiến bắt đầu.

Những túi cà chua từ xe tải được ném vào đám đông, và chúng mình bắt đầu ném cà chua vào những người khác. Tất cả chúng mình đều đeo kính bảo hộ để bảo vệ đôi mắt. Sau một giờ, chúng mình thấy một vòi nước phun khác và ngừng ném. Toàn bộ quảng trường thành phố đỏ rực lên với những dòng sông nước cà chua. Cuối cùng, chúng mình thử món cà chua Paella, một món cơm Tây Ban Nha truyền thông. Cùng với người dân địa phương và khách du lịch, chúng mình đã thưởng thức thức ăn và đồ uống ngon. Mình vẫn còn mệt, tạm biệt nhé.

Carlos.

3. Read the texts again and answer the questions

(Đọc bài đọc lần nữa và trả lời các câu hỏi)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. - It is celebrated on the last Wednesday every August.

2. - He stayed up late.

3. - They placed the ham on the top of the greasy pole.

4. - They had to wear the goggles to protect their eyes.

5. - It was a jet from water cannons.

6. - It was red with rivers of tomato juice.

Tạm dịch:

1. Khi nào La Tomatina được tổ chức?

- Nó được tổ chức vào ngày thứ Tư của tuần cuối cùng vào mỗi tháng Tám.

2. Carlos đã làm gì vào ngày trước lễ hội?

- Anh ấy thức khuya.

3. Người ta đặt cái gì lên trên cột trơn trợt?

- Người ta đặt thịt giăm bông lên cây cột trơn trợt.

4. Tại sao họ phải đeo kính bảo hộ?

- Họ phải đeo kính bảo hộ để bảo vệ mắt.

5. Dấu hiệu để bắt đầu và kết thúc cuộc chiến cà chua là gì?

- Đó là vòi phun nước đại bác.

6. Quảng trường thị trấn như thế nào sau cuộc chiến?

- Nó đỏ rực lên với những dòng sông cà chua.

4. Work in groups. Look at the newspaper headlines about two unusual festivals around the world. Discuss what you think is unusual about them

(Làm theo nhóm. Nhìn vào tựa báo về những lễ hội không phổ biến khắp thế giới. Thảo luận bạn nghĩ điều gì là không bình thường về chúng)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

5. Choose one festival to teach your group about. Read the information about you will say.

(Chọn một lễ hội để dạy nhóm bạn. Đọc thông tin về lễ hội của bạn. Lên kế hoạch cho điều bạn sẽ nói)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Tạm dịch:

Cuộn phô mai

Buffe Khỉ

Cái gì?

Lễ hội theo mùa, người ta chạy đua xuống dưới đồi để chụp phô mai

Lễ hội nơi mà khoảng 2000 con khỉ địa phương được cho ăn trái cây và rau.

Ở đâu?

Đồi Cooper’s, Gloucester, Anh

Đền Pra Prang Sam Yot, miền Bắc Bangkok Thái Lan

Khi nào?

Mùa xuân mỗi năm

Mỗi nám

Ai?

Người từ khắp nơi trên thế giới

Khách du lịch và người dân địa phương 

Cuộn phô mai

Buffe Khi

Tại sao?

Xem ai là người đầu tiên chụp được phô mai

Lấy nhiều khách đu -dr. ôềc. khu vực này, tổ chjc cảu chuyện tôn giáo về một ccn khỉ

Bằng cách nào?

Với sự khó khăn lớn - ngọn đồi rất dốc, và nhiều người bị thương

Người tổ chức mua khoảng 2000kg trái cây và rau

6. Present your festival to your partner. Allow time for them to ask questions at the end.

(Trình bày lễ hội của em cho bạn học. Cho phép thời gian để họ hỏi câu hỏi vào lúc cuối)


Page 17

1. Look at the pictures below. What kind of festivals do you think it is? Share your ideas with a partner.

(Nhìn vào hình bên dưới. Em nghĩ đó là loại lễ hội gì? Chia sẻ ý kiến với bạn học)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

Music festival

Tạm dịch:

Lễ hội âm nhạc

2. Listen to Nick talk about a music festival he attended. Tick (/) true (T) or false (F). Correct the false sentences.

(Nghe Nick nói vể một lễ hội âm nhạc mà cậu ta tham gia. Chọn Đúng (T) hoặc Sai (F). Sửa những câu sai)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. F

—► One of the most famous festivals in our country, not in the world.

2. T

3. F

—> They stayed in a tent. 

4. F

—► He’s Nick’s dad’s favourite singer.

5. T

Tạm dịch:

1. Đảo Wight là lễ hội nổi tiếng nhất trên thế giới. 

—► Một trong những lễ hội nổi tiếng nhất ở nước chúng tôi, không phải trên thế giới.

2. Khoảng 60 ngàn người đã tham gia lễ hội vào năm rồi. 

3. Nick và gia đình anh ấy đã ở một khách sạn gần khu cắm trại. 

—> They stayed in a tent. 

4. Jon Bon Jovi là ca sĩ yêu thích của Nick. 

—► Ông ấy là cha của ca sĩ Nick yếu thích.

5. Ban nhạc của Jon Bon Jovi đã trình diễn gần 3 giờ.

Audio script:

Last summer holiday my family went back to the UK and we went to a music festival on the Isle of Wight. It is one of the most famous music festivals in our country, which takes place every June. When we got there, I was impressed by the huge number of people. You know about sixty thousand people went to the event. We didn’t stay at a hotel but put up a tent in the camp site. It was lots of fun. We listened to a lot of songs by many bands such as The Killers and The Stone Roses. Guess what? We met Jon Bon Jovi! He’s my dad’s favourite singerễ He and his band stirred up the crowd in nearly three hours with the hit songs. We also went to the Bohemian Woods, a beautiful woodland down by the river. There we enjoyed a mix of good music from around the world and escaped the busy and noisy festival for a white.

Dịch Script:

Mùa hè năm ngoái, gia đình tôi trở về Anh và chúng tôi đến một lễ hội âm nhạc trên đảo Wight. Đây là một trong những lễ hội âm nhạc nổi tiếng nhất trong nước, diễn ra vào tháng 6 hàng năm. Khi chúng tôi đến đó, tôi đã rất ấn tượng với số lượng người khổng lồ. Bạn biết khoảng sáu mươi nghìn người đã tham dự sự kiện này. Chúng tôi đã không ở tại một khách sạn nhưng ở tại một cái lều trong khu cắm trại. Đó là rất nhiều niềm vui. Chúng tôi đã nghe rất nhiều bài hát của nhiều ban nhạc như The Killers và The Stone Roses. Đoán cái gì? Chúng tôi đã gặp Jon Bon Jovi! Anh ấy là ca sĩ yêu thích của cha tôi, anh ấy và ban nhạc của anh ấy đã khuấy động đám đông trong gần ba tiếng đồng hồ với những bài hát nổi tiếng. Chúng tôi cũng đã đi đến Rừng Bohemian, một khu rừng tuyệt đẹp bên bờ sông. Ở đó, chúng tôi thưởng thức một buổi  hòa nhạc hay từ khắp nơi trên thế giới và thoát khỏi lễ hội bận rộn và ồn ào cho một màu trắng.

3. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. - It takes place every June. 

2. - They are music bands. 

3. - He interested the audience with the hit songs.

4. - They also went to the Bohemian Woods.

5. - They enjoyed a mix of good music from around the world. 

Tạm dịch:

1. Khi nào lễ hội diễn ra?

- Nó diễn ra vào mỗi tháng 6.

2. The Killers và the Stone Roses là gì?

- Họ là các ban nhạc.

3. Jon Bon Jovi đã thu hút khán thính giả như thế nào?

- Ông ấy thu hút khán giả với những bài hít.

4. Nick và gia đình anh ấy cũng đi đâu?

- Họ cùng đi đến khu rừng Bohemian.

5. Họ làm gì ở đó?

- Họ thưởng thức tuyển tập âm nhạc hay từ khắp thế giới.

4. Think about a festival you attended. Make notes about it below.

(Nghĩ về một lễ hội em đã tham gia và ghi chú về nó như bên dưới)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

Name of festival - Tet Holiday Flower Festival 

- What was the festival?

They display and decorate Nguyen Hue Street in HCMC with many flowers and lights.

- Who celebrated it? 

Ho Chi Minh City People’s Committee.

- Where was it held? 

It’s in Nguyen Hue Street, District 1, HCMC.

- How was it held?

People decorate the Street with many kinds of flower for 1 week in Tet Holiday. People come there to enjoy the flowers and take pictures. 

- Why was it held? 

They do it to welcome the Tet Holiday.

- When was it held? 

In Tet Holiday. 

Tạm dịch:

Lễ hội hoa xuân

- Lễ hội đó là gì?

Họ trưng bày và trang trí đường Nguyễn Huệ ở Thành phố Hồ Chí Minh với rất nhiều hoa và đèn.

- Ai tổ chức?

Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

- Nó ở đâu?

Nó ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Nó được tổ chức như thế nào?

Người ta trang trí đường Nguyễn Huệ với nhiều loại hoa trong vòng 1 tuần vào dịp Tết. Người ta đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

- Tại sao nó được tổ chức?

Họ tổ chức để chào mừng dịp Tết.

- Nó được tổ chức khi nào?

Vào dịp Tết.

5. Now write a short paragraph about the festival you attended. Use the notes above

(Viết một đoạn văn ngắn về lễ hội mà em tham gia. Sử dụng những ghi chú bên trên)

Hướng dẫn giải:

I used to attend the Tet Holiday Flower festival. It’s called Nguyen Hue Flower street Festival. It is held in Nguyen Hue Street in District 1, Ho Chi Minh City. It takes place every Tet Holiday for 1 week. It is celebrated by Ho Chi Minh City People’s Committee. They display and decorate the street with many kinds of flowers and lights. Many people come there to enjoy the beautiful flowers and take pictures.

Tạm dịch:

Tôi từng tham gia Lễ hội Hoa Tết. Nó được gọi là Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ. Nó được tổ chức ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Nó diễn ra vào mỗi dịp Tết trong vòng 1 tuần. Nó được ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức. Họ trưng bày và trang trí đường phố với nhiều loại hoa và đèn. Nhiều người đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

Loigiaihay.com


Page 18

1. Rearrange the letters to make reasons for holding festivals. Then match them to the pictures of the festivals.

(Sắp xếp lại các chữ cái để làm thành lý do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với những bức hình của lễ hội)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. Religious

2. Music

3. superstitious

4. Seasonal

Tạm dịch:

1. tôn giáo

2. âm nhạc

3. tin nhảm/ mê tín

4. theo mùa

2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

(Hoàn thành các câu với hình thức từ chính xác trong ngoặc đơn)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. cultural                      2. parade                          3. celebratory/ celebration

4. festive                       5. performance                  6. celebration

Tạm dịch:

1. Nhiều hoạt động văn hóa và nghệ thuật được tổ chức như là một phần của Lễ hội hoa ở Đà Lạt.

2. Tôi đã xem cuộc trình diễn diễu hành hoa khi tôi tham gia lễ hội hoa năm rồi.

3. Chúng tôi đã có một bữa ăn mừng ngày sinh nhật của ông.

4. Mùa Giáng sinh cũng được gọi là mùa lễ hội.

5. Tôi thích những màn trình diễn bài hát dân gian.

6. Có một lễ kỷ niệm cho những cô gái Nhật vào ngày 3 tháng Ba hàng năm.

3. Complete each question with a suitable H/Wh-question word. More than one question word may be accepted.

(Hoàn thành mỗi câu hỏi với câu hỏi H-WH thích hợp. Có hơn 1 câu hỏi được chấp nhận)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. What                 2. Where                  3. How               4. Which

5. Where/ When/ How/ Why                            6. When

Tạm dịch:

1. Nhìn vào bức hình này! Bạn đang làm gì với những cây nến vậy?

2. Bạn đã ở chỗ nào khi ra Hà Nội?

3. Bạn phát âm tên của lễ hội như thế nào?

4. Em trai của bạn thích Lễ hội hoa Tulip Tesselaar hơn hay lễ hội Thời gian hoa Tulip?

5. Người ta tổ chức lễ hội Dewali ở đâu/ khi nào/ như thế nào/ để làm gì?

6. Họ đã đến Đà Nẵng khi nào? Vào ngày 29 tháng Tư.

4. Make your own sentences with the adverbial phrases from the box.

(Tạo thành câu riêng của em với cụm trạng từ trong khung.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. Nguyen Hue flower Street festival is held in Ho Chi Minh City.

2. They would like to say thanks for what they have from this festival.

3. I visited this festival last December.

4. This town is more beautiful with apricot blossoms.

5. My family come to that festival every year.

Tạm dịch:

1. Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Họ muốn nói lời cảm ơn cho những gì họ có được từ lễ hội này.

3. Tôi đã thăm lễ hội này vào Tháng 12 năm rồi.

4. Thành phố thèm đẹp hơn với hoa mai.

5. Gia đình tôi đến lễ hội đó mỗi năm.

5. Role-play in pairs. Student A is a reporter. Student B is a secondary school student Continue the conversation below.

(Đóng vai theo cặp. Học sinh A là một người phóng viên. Học sinh B là một học sinh cấp Hai. Tiếp tục bài đàm thoại bên dưới)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

Reporter: I’m a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some question about your favourite festival?

Student: Yes, of course. I like the elephant race festival best.

Reporter: Well, where’s the festival held?

Student: Ah, it’s held in Daklak province.

Reporter: When is it held?

Student: It’s normally held in every March.

Reporter: Is it-crowded?

Student: Yes, it’s very crowded with many tourists and local people.

Reporter: When did you come there?

Student: I came there last March.

Tạm dịch:

Phóng viên: Tôi là phóng viên từ tạp chí Văn Hóa. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội yêu thích của bạn không?

Học sinh: Vâng được. Tôi thích lễ hội đua voi nhất.

Phóng viên: À, nó được tổ chức ở đâu?

Học sinh: Nó được tổ chức ở tỉnh Đắk Lắk.

Phóng viên: Nó được tổ chức khi nào?

Học sinh: Nó được tổ chức vào tháng Ba hàng năm.

Phóng viên: Nó có đông đúc không?

Học sinh: Có. Nó rất dông đúc với nhiều khách du lịch và người dân địa phương.

Phóng viên: Bạn đến đó khi nào?

Học sinh: Mình đến đó vào tháng Ba năm ngoái.

Loigiaihay.com


Page 19

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

When?

February 

How often? 

Once a year 

Why? 

To welcome the watermelon season and Tet Holiday 

How? 

All attendants will decorate watermelon with many kinds of shapes by small knife. The winners are those ones who have the most creative decorations. 

Tạm dịch:
1. Làm việc theo nhóm 3-4 người.

2. Nghĩ về một lễ hội mới mà bạn muốn có. Hãy sáng tạo!

3. Hoàn thành bảng sau đây với tất cả thông tin về lễ hội này.

4. Vẽ những bức hình về lễ hội này hoặc cắt những bức hình liên quan từ tạp chí.

5. Trình bày lễ hội của bạn trước lớp

Khi nào?

tháng Hai

Bao lâu một lần?

Mỗi lần một năm

Tại sao?

Chào mừng mùa dưa hấu và Tết

Như thế nào?

Tất cả mọi người tham gia sẽ trang trí dưa hấu thành nhiều hình thù khác nhau bằng chiếc dao nhỏ. Người chiến thắng là người có kiểu trang trí sáng tạo nhất.

HỘI MÙA - PHÚ YÊN

Những người dân tộc thiểu số ở Phú Yên tổ chức lễ hội mùa vào tháng Ba. Nó được tổ chức để cảm ơn thần Lúa về vụ mùa, và cầu nguyện cho những mùa tốt hơn trong tương lai. Những gia đình cũng thờ cúng tổ tiên và cha mẹ vào dịp này. Những người trong làng tình nguyện đóng góp tiền và những đồ vật khác để kỷ niệm lễ hội.

Trong lễ hội này, những thầy tu được mời đến để tụng kinh. Người ta chơi trống, hát những bài hát và nhảy múa. Họ cũng uống rượu gạo từ ống tre dài nhỏ. Có vài hoạt động khác như biểu diễn văn hóa, đua trâu và trò chơi truyền thống. Không khí lễ hội được cảm nhận khắp các làng bản.

Loigiaihay.com


Page 20

1. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently.

(Chọn một từ mà phần gạch dưới của nó được phát âm khác)

1. acted (đã hành động) vì ed được phát âm là /id/ trong khi những từ còn lại phần gạch dưới ed lại được phát âm là /đ/.

2. fastened (siết chặt) vì âm ed gạch dưới được phát âm là /d/ trong khi những từ còn lại ed được phát âm là /t/.

3. paraded (diễu hành) vì âm ed được phát âm là /id/ trong khi những từ còn lại được phát âm là /d/.

4. many (nhiều) vì âm a được phát âm là /e/ trong khi những từ còn lại được phát âm là /ei/.

5. great (tuyệt) vì âm ea được phát âm là /ei/ còn những từ còn lại được phát âm là /e/.

2. Complete the two word webs with two-syllable words according to the stress pattern.

(Hoàn thành hai từ với những từ hai âm theo kiểu nhấn âm.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

-   O'bey: receive, polite, perform, prepare, parade

- 'dancer: beauty, copy, teacher, classmate, actor 

3. Write the phrases from the box under the road signs. 

(Viết những cụm từ ở khung bên dưới những biển báo đường bộ)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. Ahead only 

2. No crossing 

3. No right turn 

4. Right turn only 

5. Railway crossing 

Tạm dịch:

1. Chỉ đi thẳng

2. Cấm băng ngang

3. Cấm rẽ phải

4. Chỉ rẽ phải

5. Cảnh báo đường ray cắt ngang

4. Complete the description of Diwali. Fill each blank with the correct form of the word in brackets.

(Hoàn thành bài miêu tả lễ hội Diwali. Điền vào mỗi chỗ trống với một dạng từ thích hợp trong ngoặc đơn)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1) celebration                (2) cultural                (3) performace

(4) parades                    (5) festive

Tạm dịch:

Diwali, Lễ hội ánh sáng Hindu giáo, là một ngày lễ quan trọng trong năm ở Ấn Độ. Lễ kỷ niệm Di wall đặc biệt được tổ chức khắp nước vào tháng 10 hoặc tháng 11. Lễ hội thể hiện sự giàu có về văn hóa của quốc gia này. Người ta mở cửa lớn, cửa sổ và thắp nến để chào mừng thần Lakshmi, thần của sự giàu có. Họ cũng thưởng thức âm nhạc, màn biểu diễn múa truyền thống và xem pháo hoa. Người ta cũng xem diễu hành với những xe diễu hành đẹp mắt. Có một không khí lễ hội rất đặc biệt khắp Ấn Độ trong suốt lễ hội Diwali.

5. Solve the crossword puzzle.

(Giải câu đố ô chữ.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. documentary               2. hilarious                       3. boring

4. thriller                         5. moved                          6. animation

Tạm dịch:

1. Một loại phim nói về người thật và việc thật.

2. Phim hài thường vui nhộn.

3. Những phim nhàm chán thường làm tôi buồn ngủ.

4. Một loại phim về kẻ sát nhân hoặc tội phạm.

5. Cô ấy cảm động đến rơi nước mắt vì bộ phim.

6. Một loại phim thể hiện những nhân vật hoạt hình.

6. Match the questions with the answers

(Nối những câu hỏi với câu trả lời)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1 - C

2 - F

3 - A

4 - B

5 - D

6 - E

Tạm dịch:

A

1

1. Tại sao bạn thích lễ hội hoa Tulip?

c. Bởi vì mình thích hoa và ván hóa Hà Lan

2. Bạn đã làm gì vào ngày hội năm rồi?

f. Mình xem diễu hành và múa điệu samba.

3. Họ tổ chức lễ hội bia ở đâu?

a. Ồ, nó là một lễ hội phổ biến ở nhiều nước bao gồm cả Việt Nam.

4. Bạn nhận quà lưu niệm này khi nào?

b. Khi tôi đến La Tomatina - Lễ hội cà chua ở Tây Ban Nha.

5. Bạn đã chụp hình như thế nào?

d. Tôi đã phải đứng trên ban công để xem toàn cảnh cuôc diễu hành.

6. Giữa Di wall và Hanukkah, bạn thích cái nào hơn?

e. Tôi thích Diwali hơn.

7. Rewrite the sentences so that they have the same meaning as the original ones. Use the words given.

(Viết lại câu để chúng có cùng nghĩa như câu ban đầu. Sử dụng từ được cho)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. It’s about 1,877 kilometers from Ha Noi to Can Tho.

2. How far is it from Hue to Da Nang?

3. There didn’t use to be many traffic jams when I was young.

4. In spite of being tired they wanted to watch the film.

5. Although the festival took place in a remote area, a lot of people attended it.

Tạm dịch:

1. Khoảng cách từ Hà Nội đến cần Thơ là khoảng 1.877km.

2. Khoảng cách giữa Huế và Đà Nẵng là bao nhiêu?

3. Không có nhiều kẹt xe khi tôi còn trẻ.

4. Mặc dù mệt, nhưng họ vẫn muôn xem phim.

5. Lễ hội diễn ra ở một khu vực xa xôi, tuy nhiên, nhiều người vẫn tham gia. 

8. Put the lines of the dialogue in the correct order (1-8). Then act out the conversation with a classmate.

(Đặt những dòng đàm thoại vào thứ tự đúng (1-8). Sau đó thực hành đàm thoại với bạn học.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

6 - 7- 1- 4- 5- 2- 8- 3

Tạm dịch:

1. Mai, chúng ta hãy đi đến rạp chiếu phim vào thứ Bảy này đi.

2. Ý kiến hay đó Mi. Chúng ta đến rạp nào?

3. Rạp Cinemax nhé? Nó là rạp mới nhất ở Hà Nội.

4. Hay đó. Từ nhà bạn đến Cinemax bao xa?

5. Chỉ 2km thôi. Bạn có thể đạp xe đến nhà mình, và sau đó chúng mình có thể đi bộ đến đó. Nhớ không? Cách đây 2 năm chưa từng có rạp phim nào gần nhà chúng ta cả.

6. Đúng. Mọi thứ đã thay đổi. Ồ, điều quan trọng nhất trước khi chúng ta quên mất... chúng ta sẽ xem gì?

7. Ha ha. Xem này. Minh nghĩ phim hoạt hình mới này thú vị đó. Đọc những bình luận này: vui nhộn, hào hứng, dáng xem...

8. Được. Ý kiến hay đấy. Mình sẽ có mặt ở nhà cậu và chúng ta sẽ đi bộ đến đó. Nhớ mua vé trước nhé.

Loigiaihay.com


Page 21

1. Read the passage. Match the headings in the box with the paragraphs.

(Đọc bài văn. Nối tựa để trong khung với những đoạn văn)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

A - 2. What are the Oscars? 

B - 3. The Oscar statuette 

C - 1. Different awards in the Oscars 

Tạm dịch:

A. Oscars là gì?

Giải thưởng hàn lâm, thường được biết như là giải Oscars, là giải thưởng phim nổi tiếng nhất trên thế giới. Giải được tổ chức kể từ 1929. Giải được gọi là Oscars sau khi những tượng vàng được trao cho người chiến thắng.

B. Tượng Oscar

Tượng Oscars chính thức được gọi là Giải thưởng hàn lâm cho những đóng góp xuất sắc nhất. Nó cao 13,5 inch và nặng 8,5 cân Anh. Tượng Oscar được Cedric Gibbons thiết kế và khắc bởi George Stanley. Đó là tượng một kỵ sĩ cầm thanh kiếm của thập tự quân, đứng trên một cuộn phim. Giải Oscar đầu tiên được trao cho Emil Jannings vào ngày 16 tháng 5 năm 1929.

 C. Những giải khác nhau trong giải thưởng Oscar

Giải thưởng Oscar quan trọng nhất là giải “Hình ảnh xuất sắc nhất” được trao cho phim hay-nhất. Hai giải quan trọng khác là “Nam diễn viên xuất sắc nhất” và “Nữ diễn viên xuất sắc nhất” trong vai chính. Cũng có nhiều giải thưởng khác, như “Đạo diễn xuất sắc nhất”, “Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất” và “Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất”, “Thiết kế phục trang xuất sắc nhất”, “Biên tập phim xuất sắc nhất”...

2. Read the passage again and answer the questions.

(Đọc bài văn lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. - They were first organized in 1929

2. - They are named after the Oscar statuette.

3. - He is the person who designed the Oscar statuette.

4. Emil Jannings received the first Oscar statuette.

5. It is the prize for the best film.

Tạm dịch:

1. Giải Oscar được tổ chức lần đầu tiên khi nào?

- Giải được tổ chức lần đầu vào năm 1929.

2. Giải thưởng được đặt tên theo cái gì?

- Giải được đặt tên theo tượng Oscar.

3. Ai là Cedric Gibbons?

- Ông là người đã thiết kế tượng Oscar.

4. Ai nhận tượng Oscar đầu tiên?

Emil Jannings nhận tượng Oscar đầu tiên.

5. Giải Hình ảnh xuất sắc nhất là gì?

Đó là giải thưởng cho phim hay nhất.

3. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm theo nhóm. Thảo ỉuận những câu hỏi sau.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. - Tom Hanks - Kate Winslet

2. - This prize prove their talent of acting.

Tạm dịch:

1. Diễn viên nam và diễn viên nữ nào mà bạn biết đã từng nhận giải Oscar?

- Tom Hanks - Kate Winslet

2. Tại sao bạn nghĩ giải Oscar quan trọng với nam, nữ diễn viên?

Giải thưởng chứng minh được tài năng diễn xuất của họ.

4. Mi and Nick visit Ms Hoa at home. Listen to their conversation. Write T (true) or F (false).

(Mi và Nick thảm cô Hoa ở nhà. Nghe đoạn đối thoại của họ. Viết T (đúng) hoặc F (Sai).)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

1. F

—> Because Ms Hoa said: It’s the first time you’ve come to my house, isn’t it?

2. F

—> Because the photos are on the wall.

3. T

4. T

5. T

Tạm dịch:

1. Mi và Nick đã từng đến nhà cô Hoa trước đây. 

—> Bởi vì cô Hoa nói: Đây là lần đầu tiên các em đến nhà cô phải không?

2. Họ đã thấy vài bức hình trong một album. 

—> Bởi vì những bức hình nằm trên tường.

3. Nick đã từng đến Lễ hội hoa Tulip ở Hà Lan. 

4. Cô Hoa đã từng đến lễ hội hoa Tulip vào tháng 9 năm rồi. 

5. Con trai cô Hoa ở Melbourne. 

5. Listen to the conversation again. Who did the following thinsg? Tick (v) the appropriate column. Sometimes you may need to tick both.

(Nghe bài đàm thoại lần nữa. Ai đã làm những việc sau đây? Đánh dấu chọn vào cột thích hợp. Thỉnh thoảng em có thể cần chọn cả hai.)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Hướng dẫn giải:

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Tạm dịch:

Cô Hoa

Nick

1. thử thức ăn và thức uống Hà Lan

*

2. xem múa truyền thông Hà Lan

*

*

3. xem diễu hành

*

4. nghe nhạc dân ca

*

5. thích lễ hôi

*

*

6. Imagine that you and two friends are going to attend a festival 10 kilometres away. You are discussing what means of transport to use: bus, bicycle or taxi. Read the e-mail from one of your friends, Mai, and write a reply.

(Tưởng tượng rằng bạn và hai người bạn sẽ tham dự một lễ hội cách đó 10km. Các bạn đang bàn bạc phương tiện di chuyển để sử dụng: xe buýt, xe đạp, taxi. Đọc email từ một người bạn, Mai, và viết câu trả lời.)

Tiếng anh 7 unit 8 communication

Tạm dịch:

Chào,

Mình nghĩ chúng ta nên đến lễ hội bằng xe đạp. Nó chỉ cách khoảng 10km. Ba mình sẽ đi xe đạp đến đó cùng chúng ta. Bạn có nhớ tháng rồi chúng ta đã đạp xe đến nhà Phong không? Khoảng 6km. Cũng trên đường từ lễ hội về, chúng ta có thể thăm bà mình. Bà sống gần đó.

Trả lời sớm và cho mình biết ý kiến nhé. Các bạn muốn đi bằng gì?

Thân ái,

Mai

Hướng dẫn giải:

Hi Mai,

Bicycle is a good idea. Cycling is good for our health and it’s a good occasion for us to do exercise. We should check our bicycles carefully before the trip. We also wear coats, hats, gloves, sunglasses and prepare some snacks and bottles of water. I will ride to Hoa’s house firstly and then both of us will get to your house. We and your father will start from your house. I think it will take less than 1 hour from your house to festival.

How about Hoa?

Cheers,

Nam

Tạm dịch:

Chào Mai,

Mình nghĩ xe đạp là một ý kiến hay. Đạp xe tốt cho sức khỏe chúng ta và nó là dịp tốt để chúng ta tập luyện thể dục. Chúng ta nên kiểm tra xe đạp của mình trước chuyến đi. Và chúng ta cũng mặc áo khoác, đội nón, đeo găng tay, kính mát và chuẩn bị ít bánh cùng vài chai nước. Mình sẽ đạp xe đến nhà Hoa trước và sau đó bọn mình sẽ đến nhà cậu. Chúng mình xe cùng ba cậu khởi hành từ nhà cậu. Mình nghĩ chúng ta sẽ mất không tới 1 giờ để đi từ nhà cậu đến lễ hội.

Còn Hoa thì sao?

Thân ái,

Nam

Loigiaihay.com