Table of ContentsHidro là một nguyên tố hóa học phi kim có số hiệu nguyên tử là 1 và nguyên tử khối cũng bằng 1. Cấu hình electron là , thuộc chu kì 1, nhóm IA. Show
Tính chất vật lí của hidro
Tính chất hóa học của hidro1. Tác dụng với kim loạiHidro có khả năng tác dụng với kim loại tạo thành muối hidrua Ví dụ: 2. Tác dụng với phi kimHidro tác dụng được với nhiều phi kim ở nhiệt độ cao Ví dụ: *Tác dụng với phi kim halogen Khi hidro tác dụng với phi kim halogen tạo khí hiđro halogenua. Chúng dễ tan trong nước tạo thành dung dịch axít halogenhiđric. (Hidro Clorua) 3. Tác dụng với oxit kim loạiHidro khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại và hơi nước. Ví dụ: Khí hidro tác dụng với đồng (II) oxit, sắt (II) oxit Điều chế hidro như thế nào?Hiđrô có thể điều chế theo nhiều cách khác nhau: Cho hơi nước qua than (cacbon) nóng đỏ Trong phòng thí nghiệm, hiđrô được điều chế bằng phản ứng của axít với kim loại. Ví dụ: Trong công nghiệp khí hidro được sản xuất bằng cách cho khí metan chạy qua dòng hơi nước ở nhiệt độ cao: Hoặc điện phân dung dịch muối có màng ngăn. Và điện phân nước . Ứng dụng của hidroHidro có nhiều ứng dụng trong công nghiệp như:
Hy vọng với bài viết về tính chất hoá học của hidro ở trên giúp ích cho các bạn. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn vui lòng để lại bình luận dưới bài viết, chúng tôi sẽ giúp các bạn giải đáp. Chúc các bạn học tập tốt. Hidro là một chất khí quan trọng trong đời sống của chúng ta. Vậy nó có những tính chất gì đặc trưng và nó có lợi gì cho chúng ta? Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ cũng tìm hiểu nhữngtính chất vật lý và hóa học của hidro cũng như những ứng dụng của nó trong cuộc sống các bạn nhé! Tính chất vật lý và hóa học của Hidro1. Đôi nét về nguyên tố Hidro– Hidro là chất khí nhẹ nhất. – Hidro có kí hiệu hóa học là: H. – Công thức hóa học (của đơn chất khí): H2. – Nguyên tử khối của hidro: MH= 1. Phân tử khối: MH2 = 2. Tính chất vật lý và hóa học của Hidro 2. Tính chất vật lý của Hidro– Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị, là chất khí nhẹ nhất trong không khí và rất ít tan trong nước. – 1 lít nước (ở 15 °C) hòa tan được 20 ml khí H2. – Tỉ khối của H2 đối với không khí: dH2/kk = 2/29. 3. Tính chất hóa học của HidroHidro là phi kim có tính khử. Ở những nhiệt độ thích hợp, nó kết hợp được với oxi, oxit kim loại. Đó là những phản ứng hóa học của hidro khá đặc trưng. Các phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt. a) Hidro tác dụng với oxi – Hidro phản ứng oxi ở nhiệt độ thích hợp theo PTHH: 2H2 + O2→ 2H2O – Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2:O2 là 2:1 về thể tích. b) Hidro tác dụng với đồng oxit – Hidro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400 °C theo PTHH: H2 + CuO→ Cu+ H2O – Trong PUHH trên, hidro đã chiếm chỗ của oxi trong CuO. Ta nói hidro có tính khử. 4. Ứng dụng của HidroHidro có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất như:
Hidro ứng dụng để bơm khinh khí cầu Bài tập về tính chất và ứng dụng của HiđroCâu 1. Viết PTHH của phản ứng hidro khử các oxit: a) Sắt (III) oxit b) Thủy ngân (II) oxit c) Chì (II) oxit Trả lời: 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O H2 + HgO → Hg + H2O H2 + PbO → Pb + H2O Câu 2. Hãy kể những ứng dụng của hidro mà em biết. Trả lời:
Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây. Cho các từ, cụm từ sau: tính oxi hóa; tính khử; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất Trong các chất khí, hidro là khí …………. . Khí hidro có …………. . Trong phản ứng hóa học giữa H2 và CuO, H2 có …………. vì…………. của chất khác; CuO có…………. vì…………. cho chất khác. Trả lời:
Câu 4. Khử 48 g đồng (II) oxit CuO bằng khí H2. Hãy: a) Tính số gam kim loại Cu thu được b) Tính thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc) Trả lời: – Ta có PTHH của phản ứng khử CuO bằng H2: H2 + CuO → Cu + H2O – Số mol CuO là: nCuO =mCuO/MCuO = 48 / 80 = 0,6 (mol) – Theo phương trình hóa học:
a) Khối lượng kim loại đồng Cu thu được là: mCu = nCu x MCu= 0,6 x 64 = 38,4 (g) b) Thể tích khíH2 (đktc) cần dùng là: VH2 = nH2 x 22,4= 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít) Câu 5. Khử 21,7 g thủy ngân (II) oxit bằng khí H2. Hãy: a) Số gam Hg thu được b) Tính thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc) Trả lời: – Ta có PTHH của phản ứng khử HgO bằng H2: H2 + HgO → Hg + H2O – Số mol HgO là: nHgO =mHgO/MHgO = 21,7 / 217 = 0,1 (mol) – Theo phương trình hóa học:
a) Khối lượng Hg thu được là: mHg = nHg x MHg= 0,1 x 201 = 20,1 (g) b) Thể tích khíH2 (đktc) cần dùng là: VH2 = nH2 x 22,4= 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít) Câu 6. Tính số gam H2O thu được khi cho 8,4 lít khí H2 tác dụng với 2,8 lít khí O2. Các thể tích đo ở đktc. Trả lời: – PTHH của phản ứng: 2H2 + O2→ 2H2O – Số mol củaH2 và O2 gia phản ứng: nH2 =VH2/22,4= 8,4 / 22,4 = 0,375 (mol) nO2 =VO2/22,4= 2,8 / 22,4 = 0,125 (mol) – Theo phương trình hóa học:
⇒ H2 dư (0,375 – 0,25 = 0,125 mol) trong phản ứng với oxi. Ta có:nH2O=2nO2 = 0,25 mol ⇒ mH2O = nH2O x MH2O= 0,25 x 18 = 4,5 (g) Lời kếtNhư vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xongtính chất của hidrovà những ứng dụng của nó. Đây là một nguyên tố có nhiều điều để chúng ta khám phá. Hi vọng các bạn sẽ góp nhặt được cho mình những kiến thức cần thiết cho mình. Chúc các bạn luôn học tốt môn hóa và tìm được những điều thú vị trong môn học này. Hãy ghé tham tudienhoahoc.com thướng xuyên để mang về cho mình những kiến thức bổ ích các bạn nhé! Chúc các bạn vui!
4.5 / 5 ( 6 bình chọn )
|