Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là

Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Mặt khác, cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là

Những câu hỏi liên quan

Tổng hệ số (các số nguyên, tối gin) ca tt cả c cht trong phương trình phn ng gia Cu vi dung dch HNO3 đc, nóng là

A. 10

B. 11

C. 8

D. 9

Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 8

B. 10

C. 11

D. 9

Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 8

B. 10

C. 11

D. 9

Tổng hệ số (các nguyên tố, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 8

B. 10

C. 11

D. 9

Tổng hệ số (các số nguyên tối giản) của tất cả các chất trong phuong trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO 3  đặc, nóng là

A. 10              

B. 11               

C. 8                 

Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu và HNO3 đặc, nóng là :

A. 10.

B. 12.

C. 18.

D. 20.

Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng giữa F e S O 4  với dung dịch K M n O 4  trong H 2 S O 4  là

A. 36.

B. 34.

C. 35.

D. 33.

Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng giữa FeSO 4  với dung dịch KMnO 4  trong H 2 SO 4  là

A. 36.

B. 34.

C. 35.

D. 33.

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tống hệ số = 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A.

A. 8

B.

B. 10

C.

C. 11

D.

D. 9

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Cu+ 4HNO3đặc nóng → Cu(NO3 )2 +2NO2 + 2H2O

Tổng hệ số tất cả các chất trong phương trình là 10

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học của kim loại - Hóa học 12 - Đề số 16

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí (ở đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là

  • Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là:

  • Đốt m gam hỗn hợp 3 kim loại gồm Zn, Al, Mg trong oxi dư, sau phản ứng thu được 8,125 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị mlà:

  • Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO31M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trịcủa m là (biết thứtựtrong dãy thếđiện hoá: Fe3+/Fe2+đứng trước Ag+/Ag)

  • Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng :

  • Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:

  • Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là:

  • Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của

    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    ). Giá trị của V là:

  • Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m (gam) bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,5m (gam) và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

  • Cho m (g) hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,448 lit Cl2 ở đktc, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch Y và 0,672 lit H2 đktc. Làm khô dung dịch Y thu được 4,98g chất rắn khan. m có giá trị là :

  • Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại

  • Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là:

  • Cho từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm K2CO3, NaHCO3thì thấy có 0,12 mol khí CO2thoát ra. Cho dung dịch Ca(OH)2dư vào m/2 gam hỗn hợp X như trên thấy có 17 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba và Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3dư tạo kết tủa là

  • Cho 26,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn và Fe vào 400ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và AgNO3 1,25M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu 30,0 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Phần trăm số mol của Zn trong hỗn hợp ban đầu là.

  • Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3dưthu được 1,344 lít NO (ởđktc) làsản phẩm khửduy nhất. Sốmol HNO3phản ứng là:

  • Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 1,12 gam Fe vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • : Cho m gam hỗnhợpA gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịchchứa AgNO30,18M và Cu(NO3)20,12M, saumộtthờigianthuđược 4,21 gam chấtrắnXvà dung dịchY. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịchY, saukhiphảnứngxảyrahoàntoàn, thuđược 4,826 gam chấtrắnZvà dung dịchT. Giátrịcủamlà:

  • Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tan hết trong dung dịch HCl (dư) thu được 2,688 lít H2 (đo ở đktc). Nung nóng phần hai trong oxi (dư) thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là:

  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủdung dịch H2SO420% loãng thu được dung dịch Y. Nồng độcủa MgSO4trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ% ZnSO4trong dung dịch Y là:

  • Cho 23,8gamhỗnhợpZn vàAl phảnứngvừađủvớidungdịch H2SO4 loãng, thuđượcm gammuốitrunghoàvà17,92lítkhí H2 (đktc). Giátrịcủam là

  • Hòa tan hết 20,4 hỗn hợp X gồm (Fe, Al2O3, Fe2O4) bằng dung dịch Y chứa (0,25 mol ion

    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    , 1 mol
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    ). Sau phản ứng thu đươc 3,92 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z không còn
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    .Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu muối khan?

  • Cho lần lượt từng hỗn hợp bột (chứa hai chất có cùng số mol) sau vào lượng dư dung dịch HCl (loãng) ở nhiệt độthường: (a) Al và Al4C3; (b) Cu và Cu(NO3)2; (c) Fe và FeS; (d) Cu và Fe2O3; (e) Cr và Cr2O3. Sau khi kết thúc phản ứng, số hỗn hợp tan hoàn toàn là ?

  • Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

  • Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:

  • Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng để lấy khí H2 khử oxit của kim loại Y (các phản ứng đều xảy ra). Hai kim loại X và Y lần lượt là:

  • Trong dung dịch, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là ?

  • Cho lần lượt các kim loại: Be, Na, K, Ba, Ca, Fe, Ag vào nước. Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường là:

  • Cho Cu lần lượ tác dụng với các dung dịch sau: (1) FeCl3, (2) AgNO3. (3) KHSO4 + KNO3, (4) Al2(SO4)3, (5) H2SO4 loãng. Số dung dịch có phản ứng với Cu là:

  • Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

  • Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:

  • Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và 1 kim loại M ( hóa trị không đổi) có tỉ lệ khối lượng mCu : mM = 26 : 9 cần 3,36 lít (đktc) hỗn hợp Cl2 và O2 thu được m+6,75 gam hỗn hợp rắn. Mặt khác nếu hòa tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 đặc nóng dư sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 42,2 gam hỗn hợp 2 muối khan. M là:

  • Sục khí H2S cho tới dư vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl30,2M và CuCl20,2M; phản ứng xong thu được a gam kết tủa. Giá trịcủa a là:

  • Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tan hết trong dung dịch HCl (dư) thu được 2,688 lít H2 (đo ở đktc). Nung nóng phần hai trong oxi (dư) thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là:

  • Hoà tan hỗn hợp gồm Al và Fe trong dung dịch H2SO4(loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

  • Hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 có chứa 21,92% S về khối lượng. Lấy 200g hỗn hợp X tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 93,6 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là

  • Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

  • Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại

  • Khi cho hỗn hợp rắn gồm:

    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    vào dung dịch HCl dư thì chất rắn thu được là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đường cong hình bên là đồ thị của một trong các hàm số sau, hỏi đó là hàm số nào?

    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là

  • Cho hàm số

    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    có đồ thị như hình vẽ.
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Cho hàm số
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    và các hình vẽ dưới đây. Hình (I)Hình (II)Hình (III)Hình (IV) Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

  • Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?

    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là

  • Cho biết đồ thị sau là đồ thị của một trong bốn hàm số ở các phương án A,B,C,D.Đó là đồ thị của hàm số nào?

    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là

  • Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?

    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là

  • Đồ thị hình bên là của hàm số nào?

    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là

  • Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Hàm số
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    có dạng đồ thị nào trong các đồ thị sau đây ?
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là

  • Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    Cho hàm số
    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    và các hình vẽ dưới đây. Hình(I) Hình(II) Hình(III) Hình(IV) Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

  • Trục đối xứng của đồ thị hàm số

    Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa zn với dung dịch HNO3 đặc nóng là
    là: