Trái bơ trong tiếng anh là gì năm 2024

Quả bơ như bầu nước, vỏ mỏng, xanh lục đậm, khi chín thịt mềm, vàng nhạt, vị ngọt nhạt, hạt như quả trứng,...

1.

Các vitamin, khoáng chất và chất béo lành mạnh từ quả bơ giúp ngăn ngừa bệnh tật và tăng cường sức khỏe.

The vitamins, minerals, and healthy fats you get from avocados help prevent disease and keep your body in good working order.

2.

Vitamin K có trong nửa quả bơ cung cấp khoảng 18% nhu cầu khuyến nghị.

Vitamin K is found in half an avocado, which offers around 18% of the recommended requirement.

Trái cây là một trong những chủ đề rất phổ biến, đặc biệt là trong giao tiếp tiếng Anh. Cùng xem qua từ vựng về những loại trái cây phổ biến để nâng cao vốn từ của mình nhé!

(Công-vụ 1:13-15; 2:1-4) Điều này chứng tỏ “giao-ước mới” bắt đầu có hiệu lực, đánh dấu sự ra đời của hội thánh Đấng Christ và một nước Y-sơ-ra-ên thiêng liêng mới, “dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời”.—Hê-bơ-rơ 9:15; 12:23, 24; Ga-la-ti 6:16.

(Acts 1:13-15; 2:1-4) This gave evidence that the new covenant had come into operation, marking the birth of the Christian congregation and of the new nation of spiritual Israel, “the Israel of God.” —Galatians 6:16; Hebrews 9:15; 12:23, 24.

(Hê-bơ-rơ 13:7). Vui mừng thay, phần lớn các hội-thánh đều có một tinh thần tốt, biết hợp tác và các trưởng lão lấy làm vui vẻ mà làm việc chung với hội-thánh.

(Hebrews 13:7) Happily, most congregations have a fine, cooperative spirit, and it is a joy for elders to work with them.

Tất cả tôi muốn làm là lây lan một chút Badalandabad bơ trên một Muffin tiếng Anh.

All I wanted to do was spread a little Badalandabad butter on an English muffin.

( Quả bơ ) Đó không phải là tiếng Tây, đó là một loại quả.

That's not Spanish, that's fruit.

Kinh Thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ báo trước về Chúa Giê-su: “Người sẽ giải kẻ thiếu-thốn khi nó kêu-cầu, và cứu người khốn-cùng không có ai giúp-đỡ.

The Hebrew Scriptures prophetically say this about Christ Jesus: “He will deliver the poor one crying for help, also the afflicted one and whoever has no helper.

Nào, các chị em, bí quyết bơ chiên ngập dầu... là dùng bơ thực vật.

Now, ladies, the secret to deep fried butter... is a healthy dab of margarine.

(Ga-la-ti 6:16; Hê-bơ-rơ 3:1; Khải-huyền 14:1) Nơi đó Chúa Giê-su sẽ ban cho họ một loại ma-na đặc biệt.

(Galatians 6:16; Hebrews 3:1; Revelation 14:1) There Jesus will give them a special kind of manna.

Hơn nữa, các chữ khác trong tiếng Hê-bơ-rơ và Hy Lạp, tức là ne·sha·mahʹ (Hê-bơ-rơ) và pno·eʹ (Hy-lạp), cũng được dịch là “hơi sống”.

Furthermore, other Hebrew and Greek words, namely, ne·sha·mahʹ (Hebrew) and pno·eʹ (Greek), are also translated as “breath.”

Đền thờ này là sự sắp đặt để đến gần Đức Chúa Trời trong sự thờ phượng căn cứ trên sự hy sinh làm giá chuộc của Giê-su Christ (Hê-bơ-rơ 9:2-10, 23).

(Hebrews 8:1-5) That temple is the arrangement for approaching God in worship on the basis of Jesus Christ’s ransom sacrifice. —Hebrews 9:2-10, 23.

(Giô-suê 2:9-11; Hê-bơ-rơ 11:30, 31) Bà kết hôn với một tôi tớ của Đức Giê-hô-va, thay vì với một người Ca-na-an ngoại đạo.

(Joshua 2:9-11; Hebrews 11:30, 31) She married a servant of Jehovah, not an unbelieving Canaanite.

Glyxerit của axít butyric chiếm 3-4% trọng lượng bơ.

The triglyceride of butyric acid makes up 3–4% of butter.

Thí dụ, khi viết thư cho người Hê-bơ-rơ, ông trích nhiều câu Kinh Thánh để chứng minh Luật Pháp là hình bóng của những sự tốt lành về sau.—Hê-bơ-rơ 10:1-18.

Writing to the Hebrews, for instance, he quoted one scripture after another to prove that the Law was a shadow of the good things to come. —Hebrews 10:1-18.

6 Luật pháp của Đức Chúa Trời ban cho dân Y-sơ-ra-ên đem lại lợi ích cho mọi dân tộc vì luật này phơi bày tội lỗi của nhân loại để họ thấy cần có một của-lễ hy sinh toàn hảo hầu chuộc tội loài người dứt khoát chỉ một lần mà thôi (Ga-la-ti 3:19; Hê-bơ-rơ 7:26-28; 9:9; 10:1-12).

6 God’s Law to Israel was good for people of all nations in that it made human sinfulness plain, showing the need for a perfect sacrifice to cover human sin once and for all.

Chủ đề trên cho ngày thứ hai dựa trên Hê-bơ-rơ 13:15.

The foregoing theme of day two was based on Hebrews 13:15.

Vào năm 1876, toàn bộ cuốn Kinh-thánh, gồm cả Kinh-thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ lẫn tiếng Hy Lạp, cuối cùng được dịch sang tiếng Nga với sự chấp thuận của hội nghị tôn giáo.

In 1876 the entire Bible, including both the Hebrew and the Greek Scriptures, was finally translated into Russian with the approval of the synod.

Hê-bơ-rơ 11:17-19 tiết lộ: “Bởi đức-tin, Áp-ra-ham đã dâng Y-sác trong khi bị thử-thách: người là kẻ đã nhận-lãnh lời hứa, dâng con một mình, là về con đó mà Đức Chúa Trời có phán rằng: Ấy bởi trong Y-sác mà ngươi sẽ có một dòng-dõi lấy tên ngươi mà kêu.

Hebrews 11:17-19 reveals: “By faith Abraham, when he was tested, as good as offered up Isaac, and the man that had gladly received the promises attempted to offer up his only-begotten son, although it had been said to him: ‘What will be called “your seed” will be through Isaac.’

Có bằng chứng cho thấy rằng bản văn này rất cổ và nguyên bản được viết bằng tiếng Hê-bơ-rơ chứ không phải dịch ra từ tiếng La-tinh hay Hy-lạp vào thời của Shem-Tob.

There is evidence that rather than being translated from Latin or Greek in Shem-Tob’s time, this text of Matthew was very old and was originally composed in Hebrew.

Và dù Áp-ra-ham chỉ biết rất ít về Nước Trời, ông tin cậy nơi Đức Chúa Trời và trông mong cho Nước ấy được thành lập (Hê-bơ-rơ 11:10).

(1 John 2:15-17) And though Abraham possessed only limited knowledge of the Kingdom, he trusted God and looked forward to its establishment. —Hebrews 11:10.

(Hê-bơ-rơ 13:15, 16) Hơn nữa, họ thờ phượng tại đền thờ thiêng liêng của Đức Chúa Trời, là “nhà cầu-nguyện của muôn dân”, giống như đền thờ ở Giê-ru-sa-lem.

(Hebrews 13:15, 16) Moreover, they worship at God’s spiritual temple, which, like the temple at Jerusalem, is “a house of prayer for all the nations.”

Và vào năm 1986 một bản dịch tiếng Hê-bơ-rơ của bản văn cổ Peshitta tiếng Syriac (hay Aramaic) dùng bi·ʼahʹ nơi Ma-thi-ơ 24:3, 27, 37, 39.

And a 1986 translation into Hebrew of the ancient Syriac (or, Aramaic) Peshitta uses bi·ʼahʹ at Matthew 24:3, 27, 37, 39.

Một lợi ích khác có liên quan là ở mức độ nào đó, điều này giúp giữ được tính súc tích của tiếng Hê-bơ-rơ.

A related benefit is that this helps to recapture, to an extent, the terseness of the Hebrew.

(1 Các Vua 4:20; Hê-bơ-rơ 11:12) Hơn nữa, khoảng 1.971 năm sau khi Áp-ra-ham rời Cha-ran, một người thuộc dòng dõi của ông, Chúa Giê-su, được Giăng Báp-tít làm báp têm trong nước và rồi được Đức Giê-hô-va làm báp têm bằng thánh linh để trở thành Đấng Mê-si, Dòng Dõi của Áp-ra-ham theo ý nghĩa thiêng liêng, trọn vẹn.

(1 Kings 4:20; Hebrews 11:12) Moreover, some 1,971 years after Abraham left Haran, a descendant of his, Jesus, was baptized in water by John the Baptizer and then in holy spirit by Jehovah himself to become the Messiah, Abraham’s Seed in the complete, spiritual sense.

  1. Người cỡi ngựa đó phù hợp với lời trong Thi-thiên về người kỵ-mã nào? Và sứ-đồ Phao-lô áp-dụng lời đó cho ai trong Hê-bơ-rơ 1:8, 9?

(b) The rider there corresponds with what rider addressed by the psalmist, and to whom does Paul, at Hebrews 1:8, 9, apply those prophetic words?