Trái nghĩa với từ thông minh là gì

Trong đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Biện pháp nghệ thuật đó giúp em nghĩ gì đến phẩm chất tốt đẹp nào của người dân Việt Nam?

Câu 3:

Dòng nào sau đây chỉ toàn từ láy? (0,5đ)

Câu 4:

Câu nào sau đây là câu ghép? (0,5đ)

Câu 5:

Từ nào là từ ghép phân loại? (0,5đ)

Câu 6:

Từ "đậu" trong các cụm từ sau: “đậu tương, đất lành chim đậu; thi đậu” là từ: (0,5đ)

Câu 7:

Câu thành ngữ, tục ngữ nào thuộc chủ đề: quê hương đất nước? (0,5đ)

Câu 8:

Chủ ngữ trong câu "Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò còn đọng lại mãi trong tâm hồn chúng ta." là: (0,5đ)

Nhiều người thắc mắc Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với thông minh là gì? Bài viết hôm nay https://chiembaomothay.com sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

  • đồng nghĩa, trái nghĩa với trung thực là gì?
  • đồng nghĩa, trái nghĩa với anh hùng là gì?
  • đồng nghĩa, trái nghĩa với an nhiên là gì?

Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với thông minh là gì?

Từ đồng nghĩa là gì?

Trong tiếng Việt, chỉ những tự tự nghĩa mới có hiện tượng đồng nghĩa từ vựng.

Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa.

Trái nghĩa với từ thông minh là gì

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở chỉ (thường là các hư từ) như sẽ, tuy, với… thường đóng vai trò công cụ diễn đạt quan hệ cú pháp trong câu nên chủ yếu được nghiên cứu trong ngữ pháp, từ vựng học không chú ý đến các loại từ này.

Những từ độc lập về nghĩa và hoạt động tự do như nhà, đẹp, ăn hoặc những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do như quốc, gia, sơn, thủy… thì xảy ra hiện tượng đồng nghĩa. Nhóm sau thường là các từ Hán-Việt. Như vậy có thể nói hiện tượng đồng nghĩa xảy ra ở những từ thuần Việt và Hán-Việt.

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.

Vậy từ đồng nghĩa, trái nghĩa với thông minh là gì?

– Đồng nghĩa với thông minh là khôn khéo, giỏi dang, sáng dạ, – Trái nghĩa với thông minh là ngu dốt, khờ khạo, ngốc nghếch, cù lần, đần

Đặt câu với từ thông minh:

– Anh ấy vừa thông minh/giỏi dang lại vừa biết giúp đỡ/tương trợ/hỗ trợ

Nếu còn những từ khác hãy gửi cho chúng tôi để cùng nhau bổ sung nhé.

Qua bài viết Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với thông minh là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Tìm những từ cùng nghĩa với từ "dũng cảm" trong các từ dưới đây: "Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm".

Xem chi tiết

Trái nghĩa với từ thông minh là gì

Gạch dưới những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây :

Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm.

Xem chi tiết

Trái nghĩa với từ thông minh là gì

Tìm những từ cùng nghĩa với từ "dũng cảm" trong các từ dưới đây: "Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm".

Xem chi tiết

Trái nghĩa với từ thông minh là gì

Hãy tìm những từ trái nghĩa với các từ sau:

thông minh

xinh đẹp

sạch sẽ

đen

Xem chi tiết

Trái nghĩa với từ thông minh là gì

tìm 1 từ đồng nghĩa ,1 từ trái nghĩa với từ ; tự hào,thông minh,cao vút

Xem chi tiết

Trái nghĩa với từ thông minh là gì

Cho các từ sau:

Thành công, sáng tạo, lười biếng, nhút nhát, trung thực, cẩn thận, chăm chỉ, giả dối, thất bại, cẩu thả