Trong ngôn ngữ lập trình Pascal kiểu dữ liệu integer chiếm bao nhiêu byte trong bộ nhớ

45 điểm

Trần Tiến

Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu byte bộ nhớ cho các biến trong khai báo sau? VAR M, N, P: Integer; A. B: Real; C: Longint; B. 24 byte C. 22 byte

D. 18 byte

Tổng hợp câu trả lời (1)

Trả lời: Kiểu Interger bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 2 byte → 3 biến M, N, P cần 3 x 2= 6 byte Kiểu Real bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 6 byte → 2 biến A. B cần 2 x 6 = 12 byte Kiểu Longint bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 4 byte → 1 biến C cần 1 x 4 = 4 byte → Vậy cần cấp 6+ 12+ 4 = 22 byte bộ nhớ cho các biến. Đáp án: C

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Tìm các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng n mà sau khi làm phép phân tích ra thừa số nguyên tố có nhiều nhân tử nhất.
  • Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu byte bộ nhớ cho các biến trong khai báo sau? VAR M, N, P: Integer; A. B: Real; C: Longint; B. 24 byte C. 22 byte D. 18 byte
  • Hãy chọn cách dùng sai . Muốn dùng biến X lưu giá trị nhỏ nhất trong các giá trị của hai biến A. B có thể dùng cấu trúc rẽ nhánh như sau : A. if A <=>
  • Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu dưới đây? A. Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình viết bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó sang chương trình trên ngôn ngữ máy để máy có thể thực hiện được mà vẫn bảo toàn được ngữ nghĩa của chương trình nguồn B. Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình C. Chương trình dịch giúp tìm ra tất cả các lỗi của chương trình D. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch
  • Đoạn chương trình sau giải bài toán nào? For I:=1 to M do If (I mod 3 = 0) and (I mod 5 = 0) then T := T + I; A. Tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến M B. Tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến M C. Tổng các số chia hết cho 3 trong phạm vi từ 1 đến M D. Tổng các số chia hết cho 5 trong phạm vi từ 1 đến M
  • Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai? A. Để giải bài toán bằng máy tính phải viết chương trình mô tả thuật toán giải bài toán đó B. Mọi người sử dụng máy tính đều phải biết lập chương trình C. Máy tính điện tử có thể chạy các chương trình D. Một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải
  • Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng A. Tên dành riêng là tên do người lập trình đặt B. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác C. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định đúng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại D. Tên dành riêng là các hằng hay biến
  • Viết CT tìm lời giải cho các bài toán sau Trong giỏ vừa thỏ vừa gà, 100 cái cẳng, 43 cái đầu. Hỏi mấy gà, mấy thỏ?
  • Khai báo hằng nào là đúng trong các khai báo sau: A. Const A : 50; B. CONst A=100; C. Const : A=100; D. Tất cả đều sai
  • Cho chương trình : Var x,y : real; Begin Write(‘Nhap vao gia tri cua x = ’); readln(x); y := (x+2)*x – 5 ; writeln(‘gia tri cua y = ’, y); End. Nếu nhập x = 2 thì giá trị của biến y là : A. 13 B. 3 C. 5 D. 7

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 11 hay nhất

xem thêm

Mặc dù có nhiều ưu và nhược điểm trên Pascal nhưng không thể phủ nhận rằng ngôn ngữ này là ngôn ngữ cơ bản mà bất kỳ lập trình viên nào cũng cần phải biết. Các kiểu dữ liệu của Pascal chỉ ra ý nghĩa, ràng buộc, các giá trị có thể, các toán tử, các hàm và phương thức lưu trữ gắn liền với nó.

Các kiểu dữ liệu Integer (số nguyên), Real (kiểu thực), Boolean và Character (kiểu ký tự) được gọi là kiểu dữ liệu chuẩn. Các kiểu dữ liệu có thể được phân loại dưới dạng kiểu vô hướng (scalar), kiểu dữ liệu dạng con trỏ (pointer) và kiểu dữ liệu cấu trúc (structured).

Ví dụ về các kiểu dữ liệu vô hướng (scalar) như integer (kiểu số nguyên), real (kiểu thực), Boolean, character (kiểu ký tự), subrange (kiểu miền con) và enumerate (kiểu liệt kê). Kiểu dữ liệu cấu trúc được tạo từ kiểu dữ liệu vô hướng, ví dụ như array (mảng), record (bản ghi), file và set (tập hợp). Kiểu dữ liệu dạng con trỏ (pointer) Taimienphi.vn sẽ đề cập đến sau.

Các kiểu dữ liệu trong Pascal được tóm gọn trong sơ đồ dưới đây:

1. Khai báo kiểu (declaration)

Khai báo kiểu được sử dụng để khai báo kiểu dữ liệu của một định danh. Cú pháp khai báo kiểu:

type-identifier-1, type-identfier-2 = type-specifier;

Ví dụ khai báo dưới đây định nghĩa các biến ngày và tuổi theo kiểu integer (kiểu số nguyên), yes và true theo kiểu Boolean, tên và thành phố theo kiểu string (kiểu chuỗi), các khoản phí và chi phí là kiểu real (kiểu thực):

type

days, age = integer;

yes, true = boolean;

name, city = string;

fees, expenses = real;

Kiểu Integer (kiểu số nguyên)

Bảng dưới đây là chi tiết các kiểu số nguyên chuẩn với kích thước lưu trữ và các dải giá trị được sử dụng trong Object Pascal:


2. Hằng (Constant)

Sử dụng hằng để chương trình có thể đọc được nhiều hơn và có giá trị không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Pascal cho phép hằng là các số, chuỗi logic, chuỗi và các ký tự.

Hằng số có thể được khai báo trong phần khai báo của chương trình bằng cách xác định khai báo const.

Cú pháp khai báo kiểu hàm:

const

Identifier = contant_value;

Dưới đây là ví dụ khai báo hằng:

VELOCITY_LIGHT = 3.0E=10;

PIE = 3.141592;

NAME = 'Stuart Little';

CHOICE = yes;

OPERATOR = '+';

Tất cả các khai báo hằng phải được đặt trước khai báo biến.


3. Kiểu dữ liệu liệt kê

Kiểu dữ liệu liệt kê là các kiểu dữ liệu do người dùng xác định. Kiểu dữ liệu này cho phép các giá trị được chỉ định trong một danh sách. Chỉ cho phép các toán tử gán và các toán tử quan hệ trên các kiểu dữ liệu liệt kê. Kiểu dữ liệu được liệt kê được khai báo như sau:

type

enum-identifier = (item1, item2, item3, ... )

Dưới đây là ví dụ kiểu khai báo liệt kê:

type

SUMMER = (April, May, June, July, September);

COLORS = (Red, Green, Blue, Yellow, Magenta, Cyan, Black, White);

TRANSPORT = (Bus, Train, Airplane, Ship);

Trong ví dụ trên, các mục được liệt kê trong miền của một kiểu liệt kê xác định thứ tự các mục. Ví dụ, trong kiểu dữ liệu liệt kê SUMMER, tháng 4 có trước tháng 5, tháng 5 có trước tháng 6, … . Miền của các định danh kiểu liệt kê không thể bao gồm các hằng số hoặc các hằng ký tự.


4. Kiểu dữ liệu miền con (Subrange)

Kiểu dữ liệu miền con cho phép một biến giả sử các giá trị nằm trong một dải nhất định. Ví dụ, nếu tuổi của cử tri nằm trong 18 đến 100, biến bao gồm tên tuổi là:

var

age: 18 ... 100;

Trong các phần tiếp theo Taimienphi.vn sẽ giới thiệu cho bạn chi tiết cách khai báo biến. Ngoài ra bạn cũng có thể xác định kiểu khai báo miền con bằng cách sử dụng khai báo kiểu. Cú pháp để khai báo kiểu phân loại:

type

subrange-identifier = lower-limit ... upper-limit;

Dưới đây là một số ví dụ kiểu khai báo miền con:

const

P = 18;

Q = 90;

type

Number = 1 ... 100;

Value = P ... Q;

Các kiểu khai báo miền con có thể được tạo ra từ tập hợp con của kiểu dữ liệu liệt kê đã được xác định.

Ví dụ:

type

months = (Jan, Feb, Mar, Apr, May, Jun, Jul, Aug, Sep, Oct, Nov, Dec);

Summer = Apr ... Aug;

Winter = Oct ... Dec;

Tóm lại kiểu dữ liệu trong Pascal được phân loại dưới dạng kiểu vô hướng (scalar), kiểu dữ liệu dạng con trỏ (pointer) và kiểu dữ liệu cấu trúc (structured). Trong các bài viết tiếp theo Taimienphi.vn sẽ giới thiệu cho bạn chi tiết về biến và cách khai báo biến trong Pascal.

Kiểu dữ liệu trong Pascal chỉ ra ý nghĩa, ràng buộc các giá trị có thể, các toán tử, các hàm và phương thức lưu trữ gắn liền với nó. Trong Pascal, các kiểu dữ liệu Integer (kiểu số nguyên), Real (kiểu thực), Boolean và Character (ký tự) được gọi là kiểu dữ liệu chuẩn.

Biến và cách khai báo của Pascal Mảng trong Pascal Biến kiểu Variant trong Pascal Kiểu bản ghi trong Pascal Kiểu dữ liệu trong MATLAB Cách chuyển đổi kiểu dữ liệu trong C#

Video liên quan

Chủ đề