Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật cơ những ngành nào

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – ĐH Đà Nẵng

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Mã trường:DSK

Địa chỉ: 48 Cao Thắng, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Điện thoại: 02363. 835705/530103;

Website: ute.udn.vn

1. XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2022 THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

1

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành Công nghệ thông tin)

7140214

Không giới hạn chỉ tiêu nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành

2

Công nghệ thông tin

7480201

3

Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp)

7510103

4

Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường)

7510104

5

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí chế tạo)

7510201

6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

7

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

8

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh)

7510206

9

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện)

7510301

10

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

11

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

12

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị)

7580210

13

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

14

Kỹ thuật thực phẩm (gồm 2 chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm và Kỹ thuật sinh học thực phẩm)

7540102

15

Công nghệ vật liệu (chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới)

7510402

16

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

7510101

Đối tượng xét tuyển:

(1) Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Nhà trường đối với thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tin học ở các năm 2020, 2021, 2022 đã tốt nghiệp THPT hoặc xét tuyển thẳng đối với thí sinh được triệu tập vào đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc tế các năm 2020, 2021, 2022 đã tốt nghiệp THPT vào học một số ngành tương ứng với với lĩnh vực dự thi.
(2) Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Nhà trường đối với thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tin học ở các năm 2020, 2021, 2022 đã tốt nghiệp THPT.
(3) Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp (KHKT) quốc gia ở các năm 2020, 2021, 2022 đã tốt nghiệp THPT vào học một số ngành tương ứng với lĩnh vực đạt giải.
(4) Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt một trong các giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế thuộc các năm: 2020, 2021, 2022 nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải.
(5) Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại Trường sẽ xem xét, quyết định xét tuyển thẳng vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ trên hồ sơ cụ thể của thí sinh, bao gồm:
+ Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
+ Người đã trúng tuyển vào Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức.
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Các thí sinh tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật. Nếu số thí sinh đăng ký vượt quá chỉ tiêu thì Trường sẽ căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT để xét từ trên xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Trường quy định.
+ Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
(6) Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật: Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 để xem xét, quyết định cho vào học.

Nguyên tắc xét tuyển:

Xét tuyển vào ngành đúng, ngành phù hợp trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. Khi đăng ký xét tuyển vào Trường, thí sinh được đăng ký nhiều ngành khác nhau và vào theo thứ tự ưu tiên, mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng giải vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12. Tổng chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành được công bố trong đề án tuyển sinh năm 2022 của Nhà trường. Đối tượng được xét tuyển thẳng phải đáp ứng các yêu cầu theo quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ghi chú:

- Danh sách ngành xét tuyển tương ứng với lĩnh vực thi KHKT quốc tế thuộc đối tượng (1) được quy định cụ thể trong đề án tuyển sinh của Trường.

- Danh sách ngành xét tuyển tương ứng với lĩnh vực thi KHKT quốc gia đạt giải thuộc đối tượng (3) được quy định cụ thể trong đề án tuyển sinh của Trường.

- Danh sách ngành xét tuyển tương ứng với lĩnh vực/nghề đạt giải tại các kỹ thi tay nghề khu vực ASEAN thuộc đối tượng (4) được quy định cụ thể trong đề án tuyển sinh của Trường.

2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI THPT NĂM 2022 (860 chỉ tiêu)

TT

Tên ngành/ chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

1

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành Công nghệ thông tin)

7140214

20

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

2

Công nghệ thông tin

7480201

105

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

3

Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp)

7510103

75

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

4

Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường)

7510104

15

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

5

Công nghệ kỹ thuật cơ khí
(chuyên ngành Cơ khí chế tạo)

7510201

90

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

80

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

7

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

90

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

8

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh)

7510206

50

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

9

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện)

7510301

100

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

10

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

45

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

11

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

90

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

12

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị)

7580210

15

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

13

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

15

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

14

Kỹ thuật thực phẩm (gồm 2 chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm và Kỹ thuật sinh học thực phẩm)

7540102

30

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

15

Công nghệ vật liệu (chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới)

7510402

15

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

16

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

7510101

25

1.Toán + Vật lý + Vẽ MT (V00)
2.Toán + Ngữ văn + Vẽ MT (V01)
3. Toán + Tiếng Anh + Vẽ MT (V02)
4. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)

Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Toán

Ghi chú:

- Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPT.

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên

Đối với ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, thí sinh phải dự thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do ĐHĐN tổ chức trong cùng năm tuyển sinh nếu sử dụng các tổ hợp xét tuyển có môn Vẽ Mỹ thuật để xét tuyển

- Trường hợp tổng số thí sinh trúng tuyển của một ngành <15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.

3. XÉT TUYỂN NĂM 2022 THEO HỌC BẠ THPT (400 chỉ tiêu)

TT

Tên ngành/ chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

1

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành Công nghệ thông tin)

7140214

8

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

2

Công nghệ thông tin

7480201

32

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

3

Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp)

7510103

34

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

4

Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường)

7510104

14

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

5

Công nghệ kỹ thuật cơ khí(chuyên ngành Cơ khí chế tạo)

7510201

39

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

29

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

7

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

28

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

8

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh)

7510206

29

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

9

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện)

7510301

38

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

10

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

24

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

11

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

39

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

12

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị)

7580210

14

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn (C01)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

13

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

14

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

14

Kỹ thuật thực phẩm (gồm 2 chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm và Kỹ thuật sinh học thực phẩm)

7540102

29

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

15

Công nghệ vật liệu (chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới)

7510402

14

1.Toán + Vật lý + Hóa học (A00)
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn (D01)

16

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

7510101

15

1.Toán + Vật lý + Vẽ MT (V00)
2.Toán + Ngữ văn + Vẽ MT (V01)
3. Toán + Tiếng Anh + Vẽ MT (V02)
4. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)

- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Toán

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên

- Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 , làm tròn đến 2 số lẻ

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

- Ngành SPKT Công nghiệp: Học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.

- Các ngành: Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ vật liệu: ĐXT >= 16,00 và không có môn nào < 5,00

- Các ngành còn lại: ĐXT >= 18,00 và không có môn nào < 5,00

Ghi chú:

- Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: Sinh viên được phân chuyên ngành từ học kỳ thứ 2 của năm học đầu tiên

- Ngành Kỹ thuật thực phẩm: Sinh viên được phân chuyên ngành từ học kỳ thứ 1 của năm học thứ ba

- Ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc: Thí sinh phải dự thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do ĐHĐN tổ chức trong cùng năm tuyển sinh nếu sử dụng các tổ hợp xét tuyển có môn Vẽ Mỹ thuật để xét tuyển

4. XÉT TUYỂN NĂM 2022 THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG (20 chỉ tiêu)

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

1

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
(chuyên ngành Công nghệ thông tin)

7140214

2

2

Công nghệ thông tin

7480201

3

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

3

Công nghệ kỹ thuật xây dựng
(chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp)

7510103

1

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

4

Công nghệ kỹ thuật giao thông
(chuyên ngành Xây dựng cầu đường)

7510104

1

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

5

Công nghệ kỹ thuật cơ khí
(chuyên ngành Cơ khí chế tạo)

7510201

1

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

1

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

7

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

2

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

8

Công nghệ kỹ thuật nhiệt
(chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh)

7510206

1

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

9

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện)

7510301

2

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

10

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

1

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

11

Công nghệ kỹ thuật điều khiển
và tự động hóa

7510303

1

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

12

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị)

7580210

1

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

13

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

1

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

14

Kỹ thuật thực phẩm
(gồm 2 chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm và Kỹ thuật sinh học thực phẩm)

7540102

1

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

15

Công nghệ vật liệu
(chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới)

7510402

1

1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

a. Ngành Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

Nhóm xét tuyển:

Xét trúng tuyển vào ngành Sư phạm kỹ thuật công nghiệp của Nhà trường đối với thí sinh tốt nghiệp các trường THPT chuyên cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương thỏa mãn một trong hai tiêu chí sau:
*Nhóm 1: Học sinh trường chuyên đoạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn văn hoá cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2020, 2021, 2022.
*Nhóm 2: Học sinh trường THPT chuyên có 03 năm học THPT đạt học sinh giỏi.

Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 2 cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với Nhóm 1, xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp. Đối với Nhóm 2, xét theo điểm trung bình của 03 năm học THPT từ cao xuống thấp.

Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12

Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Đạt ngưỡng ĐBCL đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT

b. Các ngành khác:

Nhóm xét tuyển:

Xét trúng tuyển vào các ngành ngoài sư phạm (trừ ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc) đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT vào năm 2021 và đáp ứng được 01 trong 03 tiêu chí sau:
*Nhóm 3: Đạt giải Nhất, Nhì, Ba HSG lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Tin học ở các năm 2020, 2021, 2022.
*Nhóm 4: thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các năm 2020, 2021, 2022 đã tốt nghiệp THPT vào học một số các ngành tương ứng với lĩnh vực thi KHKT đạt giải.
*Nhóm 5: đạt danh hiệu HSG lớp 12, 02 năm lớp 10, 11 đạt danh hiệu học sinh Khá trở lên ở các trường THPT và có tổng điểm 03 môn ở lớp 12 trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển tối thiểu từ 21 điểm trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển:

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành khác nhau. Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 3 đến Nhóm 5 cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với Nhóm 3, xét theo thứ tự giải HSG từ cao xuống thấp. Đối với Nhóm 4, xét theo thứ tự giải cuộc thi KHKT từ cao xuống thấp. Đối với Nhóm 5, xét ưu tiên theo thứ tự tổng điểm 03 môn ở lớp 12 trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ cao xuống thấp.

Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12

5. XÉT TUYỂN NĂM 2022 THEO KẾT QUẢ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC (20 chỉ tiêu)

TT

Tên ngành/ chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

Nguyên tắc xét tuyển

1

Công nghệ thông tin

7480201

10

Xét tuyển theo thứ tự từ điểm cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết.

2

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

10

Ghi chú:

- Kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên

- Thí sinh có quyền nộp kết quả cao nhất trong các đợt thi đánh giá năng lực tổ chức trong năm 2021 để tham gia đăng ký xét tuyển.

- Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Có điểm bài thi đánh giá năng lực từ 600 điểm trở lên

CÁC CHÍNH SÁCH MỚI ĐỐI VỚI SINH VIÊN TRÚNG TUYỂN

1. Các loại học bổng:

- Học bổng đặc biệt: 30 triệu đồng/1 xuất x10 xuất

- Học bổng toàn phần: 15 triệu đồng/1 xuất x 10 xuất

- Học bổng bán phần: 10 triệu đồng/1 xuất x 20 xuất

Thông tin chi tiết:

Loại học bổng

Mức cấp học bổng

Đối tượng cấp học bổng

Thời gian nhận

Đặc biệt

Nhận học bổng trị giá 30 triệu đồng/ năm học;

Sinh viên được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc tế;

Sinh viên được cấp học bổng trong năm học thứ Nhất (Sinh viên phải hoàn lại học bổng nếu bỏ học không có lý do chính đáng);

Miễn 100% nội trú phí tại Ký túc xá Trường ĐHSPKT;

Sinh viên được xét tuyển thẳng đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia;

Sinh viên sẽ tiếp tục được cấp học bổng học kỳ tiếp theo, nếu có kết quả học tập đạt loại giỏi và rèn luyện đạt loại tốt trở lên.

Sinh viên được xét tuyển thẳng đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp (KHKT) quốc gia;

Sinh viên được xét tuyển thẳng đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế;

Sinh viên có điểm xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2022 đạt 27 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên).

Toàn phần

Nhận học bổng trị giá 15 triệu đồng/ năm học;

Thí sinh tham gia “Olimpia” năm và quý;

Miễn 100% nội trú phí tại Ký túc xá Trường ĐHSPKT;

Giải Nhất học sinh giỏi lớp 12 cấp Tỉnh/TP thuộc TW;

Giải Nhất cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp Tỉnh/TP thuộc TW.

Bán phần

Nhận học bổng trị giá 10 triệu đồng/ năm học;

Thí sinh tham gia “Olimpia” tháng và tuần

Miễn 100% nội trú phí tại Ký túc xá Trường ĐHSPKT;

Giải Nhì, Ba học sinh giỏi lớp 12 cấp Tỉnh/TP thuộc TW;

Giải Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp Tỉnh/TP thuộc TW.

2. Các chính sách hỗ trợ

- Sinh viên là Thủ khoa, Á khoa được thưởng lần lượt là 10 triệu đồng, 8 triệu đồng có điểm xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2022.

- Sinh viên là Thủ khoa của Ngành (điểm học bạ và điểm thi PTTH) được thưởng 3 triệu đồng/ 1 sinh viên có điểm xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2022.

- Học bổng/phần thưởng của doanh nghiệp hỗ trợ cho sinh viên nghèo có hoàn cảnh khó khăn, đạt kết quả cao trong đợt xét tuyển vào Trường ĐHSPKT năm 2022-2023.

- Sinh viên được hỗ trợ tiền lãi khi vay vốn Ngân hàng chính sách xã hội (đối với sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc thuộc gia đình hộ nghèo: hỗ trợ 100% lãi suất vay trong thời gian học tập tại trường; đối với sinh viên thuộc gia đình hộ cận nghèo hoặc gia đình khó khăn về tài chính: hỗ trợ 50% lãi suất vay trong thời gian học tập tại trường).

- Sinh viên được hưởng chế độ xét miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội và hỗ trợ chi phí học tập theo qui định của nhà nước.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật cơ những ngành nào