Vì sao ở những đoạn đường cong mặt đường phải làm nghiêng

Bài 14. Lực hướng tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 22 trang )

NHIỆT LIỆT CHÀO
MỪNG CÁC THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM
LỚP


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm và viết công thức tính
gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều?
Trả lời:
- Đặc điểm: Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn
hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng
tâm.
- Công thức:

v2
a ht =
= r.ω 2
r


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 2: Phát biểu và viết hệ thức của định luật II
Niu – Tơn?
Trả lời:
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên
vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và
tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Hệ thức:
Độ lớn:


a=

F
m

F
a = ⇒ F = m.a
m


Vệ tinh nhân tạo

Trái Đất

Tại sao vệ tinh nhân tạo bay được vòng quanh Trái Đất?


Tại sao đường ô tô và đường sắt ở những đoạn cong thường
phải làm nghiêng về phía tâm cong? Tại sao khi các vận động
viên đua xe đến khúc cua phải nghiêng người?


Tại sao khi làm cầu, người ta phải làm
cong, vị trí cao nhất ở giữa cầu?

Cầu Mỹ Thuận



LỰC HƯỚNG TÂM

I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Định nghĩa
Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng
vào một vật chuyển động tròn đều và
gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là
lực hướng tâm.

Để gây ra gia tốc hướng tâm
Khidụng
vậtđịnh
chuyển
Áp
luật IIđộng
Niu –
cho
vật
theo
định
luật
II
Lực
hướng
tâm

đặc
tròn
đều
thì
gia
tốc

Tơn,
viết
công
thức
tính
lực
HãyNiu
nêu
định
nghĩa
của
tơn
thì
lực
tác
dụng
lên
điểm
gì?
của
chuyển
động

hướng
tâm?
lựcphải
hướng
tâm?
vật
có hướng

như thế
hướng như thế nào?
nào?

Đặc điểm: Lực hướng tâm luôn hướng
vào tâm quỹ đạo.
2. Công thức
2

mv
2
Fht = maht =
= mω r
r

aht
Fht

O


LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
3. Ví dụ
a) Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ
tinh nhân tạo đóng vai trò là lực
hướng tâm.

Vệ nào
tinh đóng

nhân vai
tạo trò
chuyển
Lực
là lực
động tròn
đều tâm?
quanh Trái
hướng
Đất thì lực nào đã gây ra gia
tốc hướng tâm cho vệ tinh ?
Vệ tinh nhân tạo

Lự
c

hấ
p

Trái Đất

dẫ
n


LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
3. Ví dụ
a) Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ
tinh nhân tạo đóng vai trò là lực

hướng tâm.

Trái đất chuyển động
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và
gần như tròn đều quanh
Mặt Trời gây ra gia tốc hướng
Mặt Trời thì lực nào
tâm cho Trái đất, đóng vai trò là
đóng vai trò là lực
lực hướng tâm
hướng tâm?
Trái Đất

g
ớn

c
Lự m


O
Mặt Trời


LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
3. Ví dụ
Nếu đặt được một khẩu súng đại
bác trên đỉnh của một ngọn núi rất
cao, vượt ra ngoài tầng khí quyển

của Trái đất và nếu súng đủ mạnh thì
có thể phóng viên đạn đại bác bay
vào qũy đạo vòng quanh Trái đất.
Khi đó đạn trở thành một vệ tinh
nhân tạo của Trái đất vì lực hấp dẫn
giữa nó và Trái đất là lực hướng tâm.

Ý tưởng của Niu-Tơn và
vệ tinh nhân tạo của
Trái Đất
Núi
A

B

C

D

v = 7,9 km/s


LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
3. Ví dụ

b. Chuyển động của một vật được đặt
trên bàn quay. Khi vật còn ở trên bàn
quay thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò là
N

lực hướng tâm

Fmsn

Fmsn

Fht =

P


LỰC HƯỚNG TÂM
I. LỰC HƯỚNG TÂM
3. Ví dụ

Tại sao đường ô tô và
đường sắt ở những đoạn
cong thường phải làm
nghiêng về phía tâm cong?

Đường ô tô và đường sắt ở những
đoạn cong


LỰC HƯỚNG TÂM
N

I. LỰC HƯỚNG TÂM
3. Ví dụ
c) Hợp lực của phản lực N và

trọng lực P khi xe qua đường
cong đóng vai trò là lực
hướng tâm.
Khi xe ô tô, tàu hỏa đi đến
đoạn đường cong, phản lực
N của mặt đường không
cân bằng với trọng lực P
nữa.
Hợpđóng
lực vai
của trò
hailà lực
Lực nào
lực
này
nằm
ngang hướng vào
hướng
tâm?
tâm của quỹ đạo, làm ô tô,
tàu hỏa chuyển động dễ

P

N
F

hl




P


LỰC HƯỚNG TÂM

Những hình ảnh về những mặt đường cong được làm nghiêng trong
thực tế


LỰC HƯỚNG TÂM


NHÓM 1

NHÓM 2

Cho R = 150m, vận tốc xe v =
15m/s. Tính Fht

Biểu
diễn
Lực
các
N
hướn
lực
Fht = N + Pg tác
tâm


dụng
phải
vào

vật?
một
Cho
Fht
loại
biết
lực
mới
nào
NHÓM 3
khôn
đóng
g?
vai
trò là
lực
F
=
F
O ht
đh
hướn
Fđh
g
= 20cm, tốc độ dài của tâm?


P

Cho R
cđ 0,5m/s. Tính Fht

Cho R = 20cm, tốc độ góc
10rad/s. Tính Fht
T

Fht = T + P
O

Fhl
P
NHÓM 4

Cho R = 25cm, tốc độ góc
20rad/s. Tính Fht
O

Fht = T

T


LỰC HƯỚNG TÂM
Lưu ý: Lực hướng tâm không phải là loại lực mới thêm
vào các lực đã biết như trọng lực, lực đàn hồi,phản lực…
mà chỉ là một trong các lực đó hay hợp lực của các lực
đó. Vì nó gây ra gia tốc hướng tâm nên gọi là lực hướng

tâm.
Ứng dụng: xây cầu, làm cống, làm mái vòm...


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ở những đoạn đường vòng, mặt
đường được làm nghiêng. Việc làm này
nhằm mục đích nào kể sau đây?
A.

Giới hạn vận tốc của xe.

B.

Tạo lực hướng tâm.

C.

Tăng lực ma sát.

D.

Cho nước mưa thoát dễ dàng.


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 2: Một xe đua chạy quanh một đường
tròn nằm ngang, bán kính 250m. Vận tốc của

xe không đổi có độ lớn 50m/s. Khối lượng xe
là 1200kg. Độ lớn của lực hướng tâm của
chiếc xe là:
A. 10 000 N.
C. 12 000 N.
B. 11 000 N.

óm tắt:
= 250 m
v = 50 m/s
m = 1200kg
Fht = ?

D. 13 000 N.
Giải:

Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe

v2
50 2
Fht = m.a ht = m. = 1200.
= 12000 N
r
250


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 3: Chọn phát biểu sai.
A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều

quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò
lực hướng tâm.
B. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong
(khúc cua), lực đóng vai trò hướng tâm luôn
là lực ma sát.
C. Xe chuyển động đều trên đỉnh một cầu
võng, hợp lực của trọng lực và phản lực
vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm.
D. Vật nằm yên đối với mặt bàn nằm ngang
đang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực
ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm.


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 4: Đặt một vật có khối lượng 100g trên một
bàn tròn có bán kính 60cm. Khi bàn quay quanh
một trục thẳng đứng đi qua tâm bàn thì thấy vật
quay đều theo bàn với vận tốc 3m/s. Vật cách rìa
bàn 10cm. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn là:

C. 1,9 N.
D. 2,0 N.
Giải:

A. 1,7 N.
B. 1,8 N.

m tắt:
= 100g = 0,1kg

= 60 -10 = 50cm= 0,5m
= 3 m/s
n = ?

Lực ma sát nghỉ giữa vật và
bàn đóng vai trò là lực hướng
tâm. Do đó:

Fmsn

v2
32
= Fht = m. = 0,1.
= 1,8 N
r
0,5



Tại sao trên các đường bộ tại khúc của mặt đường thường được làm nghiêng

1 tuần trước