Việc làm nào sau đây thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của công dân

  • A. tổ chức nhà nước, tổ chức xã hội của công dân.
  • B. lãnh đạo nhà nước, lãnh đạo xã hội của công dân.
  • D. hoạt động nhà nước, quản lí xã hội của công dân.

Câu 11: Công dân tích cực tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội sẽ đem lại lợi ích cho 

  • A. một nhóm người nào đó.
  • B. Nhà nước và xã hội.
  • D. những người trực tiếp tham gia quản lí.

Câu 12: Những hoạt động nào sau đây thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân?

a. Công dân phát hiện và tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ.

b. Đi bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.

c. Tích cực đầu tư sản xuất nhằm phát triển kinh tế gia đình.

d. Trao đổi, đề xuất ý kiến với đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND.

e. Tham gia tuyên truyền, cổ động người dân đi bầu cử Quốc hội, HĐND.

g. Tham gia quyên góp ủng hộ đồng bào những vùng bị thiên tai.

h. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội tại địa phương.

  • B. a, b, c, d, e, g, h.
  • C. b, c, d, e, f, h.
  • D. a, b, c, d, e, h.

Câu 13: Việc làm nào sau đây thể hiện công dân đã trực tiếp tham gia vào các công việc của Nhà nước?

  • A. Giám sát các hoạt động của Nhà nước thông qua đài, báo.
  • B. Gặp trực tiếp đại biểu Hội đồng nhân dân để nói chuyện.
  • D. Gặp trực tiếp đại biểu Quốc hội để gửi kiến nghị lên Quốc hội.

Câu 14: Nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc bao gồm những nội dung nào sau đây? 

a. Bảo vệ nền độc lập và thống nhất của Tổ quốc

b. Bảo vệ chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc

c. Bảo vệ, giúp đỡ các nước bạn bè trên thế giới

d. Bảo vệ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

e. Bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của nhân dân Việt Nam

f. Bảo vệ các di sản văn hóa, truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam

g. Bảo vệ môi trường hòa bình và phát triển ổn định của đất nước

h. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. 

  • A.b, c, d, e, f, g, h
  • B.a, b, d, f, g, h
  • C.a, b, c, e, f, g, h

Câu 15: Có một số thanh niên phát tán các tài liệu nói xấu Đảng và Nhà nước và kích động người dân đi biểu tình. Hành vi đó là?

  • B.Bảo vệ nhà nước.
  • C.Hành động yêu nước.
  • D.Hành động khiêu khích chính quyền.

Câu 16: Thông qua việc tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội, công dân sẽ thực hiện được 

  • A. mục tiêu và nghĩa vụ của mình đối với đất nước.
  • C. quyền và nghĩa của mình đối với xã hội.
  • D. vai trò to lớn của mình đối với đất nước.

Câu 17: Công dân tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội sẽ mang lại những lợi ích nào sau đây?

a. Góp phần làm cho bộ máy nhà nước ngày càng trong sạch, hiệu quả.

b. Phát huy được quyền làm chủ nhà nước, làm chủ xã hội của công dân.

c. Khai thác được năng lực, trí tuệ của toàn dân trong các công việc chung của xã hội.

d. Giúp cho chúng ta có được chức quyền và thu nhập cao.

e. Góp phần tích cực vào công cuộc đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí.

f. Đem lại một cuộc sống tốt đẹp hơn cho mỗi người, mỗi gia đình.

g. Từng bước đẩy lùi được những mặt tiêu cực trong đời sống xã hội.

h. Giúp xã hội ngày càng phát triển lành mạnh, văn minh hơn.

  • A. a, b, d , e, f, g, h.
  • B. b, c, d, e, f, g, h.
  • D. a, b, c, d, f, g, h.

Câu 18: Độ tuổi nhập ngũ là?

  • A.17 tuổi.
  • B.Đủ 17 tuổi.
  • C.18 tuổi.

Câu 1: Người trong độ tuổi nào dưới đây mới đủ quyền tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân?

  • A. Đủ 16 tuổi trở lên
  • C. Đủ 20 tuổi trở lên
  • D. Đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 2: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được ứng cử khi có ngày sinh là?

  • A. 21/5/1990   
  • B. 21/4/1991   
  • C. 21/5/1994.   

Câu 3: Độ tuôi nào dưới đây đủ điều kiện tham gia ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?

  • A. Đủ 16 tuổi trở lên
  • B. Đủ 18 tuổi trở lên.
  • C. Đủ 20 tuổi trở lên

Câu 4: Hiến pháp 2013 quy định mọi công dân?

  • A. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
  • B. Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
  • C. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.

Câu 5: Quyền nào dưới đây không phải quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân?

  • B. Tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tô chức xã hội.
  • C. Giám sát và đánh giá các hoạt động, các công việc chung của Nhà nước và xã hội.
  • D. Tham gia bàn bạc, tổ chức thực hiện các công việc chung của Nhà nước và xã hội

Câu 6: Nhận định nào sai: Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt

  • A. Giới tính, dân tộc, tôn giáo.
  • C. Trình độ văn hoá, nghề nghiệp.
  • D. Thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 7: Việc làm nào dưới đây không phải tham gia quyền quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân?

  • A. Bầu cử đại biểu Quốc hội.
  • C. Khiếu nại việc làm trái pháp luật của cán bộ nhà nước.
  • D. Biểu quyết khi được nhà nước trưng câu ý dân.

Câu 8: Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử

  • B. Người đang bị tạm giam.
  • C. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án.
  • D. Người mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 9: Vì sao Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội?

  • A. Để không ai bị phân biệt đối xử trong xã hội.
  • B. Để công dân bảo vệ lợi ích của riêng cá nhân mình.
  • C. Để công dân toàn quyền quyết định công việc của Nhà nước và xã hội.

Câu 10: Cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

  • A. Hội đồng nhân dân.
  • C. Toà án nhân dân tối cao
  • D. Chính phủ.

Câu 11: Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân?

  • B. Đủ 20 tuổi trở lên.
  • C. Đủ 21 tuổi trở lên
  • D. Đủ 23 tuổi trở lên.

Câu 12: Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng

  • A. 1 con đường duy nhất.   
  • C. 3 con đường.   
  • D. 4 con đường.

Câu 13: Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư .... là

  • A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
  • B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
  • D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 14: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc

  • A. phổ thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.
  • C. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu công khai.
  • D. phố thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu công khai.

Câu 15: Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử

  • B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.
  • C. Ngưòi đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương.
  • D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.

Câu 16: Công dân gián tiếp tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội thông qua quyền

  • A. bầu cử đại biều Quốc hội.
  • B. ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
  • C. được biểu quyết khi Nhà nước trưng câu ý dân.

Câu 17: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyên tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân?

  • A. Bảo vệ mội trường.
  • B. Vượt khó trong học tập.
  • C. Nộp thuế theo đúng quy định

Câu 18: "Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước." là?

  • B. Hình thức dân chủ gián tiếp.
  • C. Hình thức dân chủ tập trung.   
  • D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Trường hợp nào dưới đây không bị mất quyền tham gia bầu cử khi đã đủ 18 tuôi?

  • A. Người mất năng lực hành vị dân SỰ.
  • B. Người bị kết án tử hình đang trong thời gian thi hành án.
  • C. Người đang chấp hành hình phạt tù mà không được hưởng án treo.

Câu 20: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

  • A. Quyền ứng cử.
  • B. Quyền kiểm tra, giám sát.
  • C. Quyền đóng góp ý kiến.

Câu 21: Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách

  • A. bỏ qua những ý kiến thắc mắc, kiến nghị của công dân.
  • B. trì hoãn việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.
  • C. thiếu minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.

Câu 22: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là

  • A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
  • C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
  • D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.