Viết thư cảm on bố mẹ bằng tiếng Hàn

Bật mí bí quyết luyện viết văn tiếng Hàn với các câu chào đầu thư ấn tượng nhất

Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !

Bạn đã từng luyện viết văn tiếng Hàn bằng cách gửi một bức thư đến cho người bạn Hàn Quốc của mình chưa? Hoặc đơn giản là gửi những lời yêu thương cho người thân của mình. Hãy cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL học cách viết thư trong bài viết dưới đây.

Luyện viết văn tiếng Hàn đầu thư

Luyện viết văn tiếng Hàn đầu thư

소연이에게        Gửi Vi  (kiểu thân mật dành cho bạn bè)

부모님께        Gửi bố / mẹ (kiểu thân mật dành cho bố mẹ)

삼촌께            Cháu chào chú Triều (cách chào đầu thư thân mật dành cho người thân trong gia đình)

안녕 현주야!        Lam thân mến (cách chào hỏi thân mật dành cho bạn bè)

야 미영아,        Thương thân mến (kiểu chào hỏi thân mật dành cho bạn bè)

미영,            Tùng à (cách chào hỏi rất thân mật và trực tiếp dành cho bạn bè)

내 사랑에게,         Bạn / bố / mẹ thân yêu (cách chào hỏi rất thân mật dành cho người cực kì thân thiết)

내가 제일 사랑하는 ... 에게        Anh / Em thân yêu (cách chào hỏi rất thân mật dành cho người yêu hoặc vợ chồng)

사랑하는 현정씨            Trúc thân yêu (cách chào hỏi thân mật dành cho người yêu hoặc vợ chồng)

편지 주셔서 감사합니다.        Cảm ơn bạn đã gửi thư cho mình.  (lời đáp lại thư do người nhận gửi đến người viết từ trước)

소식을 듣게 되어 기쁩니다.        Mình rất vui khi nhận được thư từ bạn. (lời đáp lại thư do người nhận gửi đến người viết từ trước)

너무 오랫동안 연락을 못해 미안해.    Mình xin lỗi vì đã lâu lắm rồi không viết thư cho bạn.  (Viết cho một người bạn không liên lạc lâu ngày)

서로 연락 안하고 지낸지 너무 오래 되었구나.        Đã lâu rồi chúng ta không liên lạc với nhau (Cách viết thư cho người bạn lâu ngày không liên lạc nữa)

Học tiếng Hàn trực tuyến vượt trội trong học tiếng Hàn

Luyện viết văn tiếng Hàn phần nội dung chính

말해줄게 있어서 편지를 써요.        Mình viết thư này để báo với bạn rằng... Thông báo tin quan trọng

...관련 계획이 있나요?        Bạn có rảnh vào...?     Mời ai đó tham dự một sự kiện hoặc một cuộc hẹn gặp

를 보내주셔셔/알려주셔서/초대해 주셔서 감사드립니다    Cảm ơn bạn đã gửi thư / lời mời / quà cho mình.....Cảm ơn người nhận vì gửi / đưa 1 lời mời / đưa thông tin gì đó

저에게 ..을 알려주셔서/ 제안해 주셔서/ 글을 주셔서 매우 감사합니다.    Mình rất vui khi nhận được thư / lời mời / món đồ / quà bạn gửi. Cảm ơn người nhận vì đã gửi / gửi lời mời / đưa thông tin gì

Mình rất vui khi nhận được thư / lời mời / đồ / quà bạn gửi.저에게 글을 주시니/ 초대하여 주시니/ 보내주시니 매우 감사합니다. Cảm ơn người nhận vì đã gửi / đưa lời mời / đưa thông tin gì

......을 알려주게 되어 기뻐    Mình xin vui mừng thông báo rằng.    (Thông báo tin vui cho bạn bè)

......를 전해 듣게 되어 기뻐.    Mình rất vui khi được biết     (Nhắc lại một thông điệp hoặc tin gì đó)

......를 알려주게 되어 유감이야.    Mình rất tiếc phải báo rằng    (Thông báo tin xấu cho bạn bè)

...... 소식을 들으니 참 유감이야.    Mình rất tiếc khi hay tin        (An ủi bạn bè khi họ nhận được tin xấu)

Luyện viết văn tiếng Hàn phần kết thư

.... 께도 제 안부와 사랑을 전해주시고, 제가 매우 그리워 한다고 전해주세요.     Nhờ bạn gửi lời tới... hộ mình là mình yêu và nhớ mọi người rất nhiều (Thể hiện nỗi nhớ đối với người nào khác (không là người nhận))

도 안부를 물으십니다.    ... gửi lời chào cho bạn.... Gửi lời chúc từ  ai đó kèm theo thư viết

께도 안부 전해 주십시오.    Cho mình gửi lời chào tới...... Gửi lời chào đến ai đó thông qua người nhận thư

곧 답장 받길 기대하겠습니다.    rất mong sớm nhận được hồi âm từ bạn. (Thể hiện người viết muốn nhận được các hồi âm)

빨리 답장 주세요.    Hãy hồi âm cho mình sớm nhé.         Thể hiện trực tiếp rằng người viết muốn nhận được thư hồi âm

이면 답장을 주세요.    Hãy hồi âm cho mình khi...... Thể hiện người viết muốn nhận hồi âm chỉ khi có thông tin gì mới

Khi nào biết thêm tin gì mới thì hãy báo cho mình nhé.무언가 더 알고계신것이 있으시면 답장 주세요.Thể hiện rằng người viết muốn nhận được hồi âm chỉ khi có thông tin gì mới

Bạn / bố / mẹ giữ gìn sức khỏe nhé.건강히 지내세요.Dùng để kết thư dành cho gia đình hoặc bạn bè

Em yêu anh / Anh yêu em.사랑합니다.Viết cho người yêu hoặc vợ/chồng

Thân ái,그리운 마음 담아 ... 가.Thân mật. Dùng giữa người thân, bạn bè hoặc đồng nghiệp

Thân,그리운 마음 담아 ... 드림Thân mật. Dùng giữa người thân hoặc bạn bè

Thân thương,감사하며, ... 드림Thân mật.     Dùng cho người thân hoặc bạn bè

... 드림 (보냄)Thân mật.     Thân mến     Dùng cho người thân hoặc bạn bè

사랑을 보내며, ... 드림        Thân mến, Thân mật. đối với người thân hoặc bạn bè

사랑과 함께 보냅니다.     Thân thương, Thân mật. đối với người thân trong gia đình

사랑하는 마음으로,         Thân thương, Thân mật. đối với người thân trong gia đình

Hi vọng rằng những mẫu câu trên đây sẽ giúp các bạn tự tin hơn khi luyện viết văn tiếng Hàn Quốc. Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc các bạn học tập tốt!

Bạn đang học tiếng Hàn? Bạn muốn tự tay viết một lá thư bằng tiếng Hàn? Vậy thì hãy cùng Kênh tuyển sinh tìm hiểu nhé!

Bạn đang học tiếng Hàn? Bạn muốn học cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Hàn? Vậy thì đừng ngần ngại gì mà không cùng Kênh tuyển sinh nghiên cứu cách đọc đúng nào!

1. Người nhận trong thư tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn thì với những người cùng hoặc nhỏ tuổi hơn ta dùng 에게, người lớn tuổi hơn dùng 께, trước tên người thường dùng những từ như 보고 싶은, 사랑하는, 존경하는... Và thường viết theo cấu trúc chung: Tên người nhận; Số nhà + tên phố; Tên tỉnh/thành phố/thị trấn + vùng/bang + mã vùng bưu điện.

Lấy ví dụ:

  • 충청북도청주시 상당구 율량동
  • 현대2차 아파트 13동 201호
  • 심수정님
  • 137-070

Hướng dẫn viết thư bằng tiếng Hàn

2. Lời chào mở đầu trong thư tiếng Hàn

Tùy thuộc vào đối tượng người nhận sẽ có những cách chào bằng tiếng Hàn khác nhau. Chẳng hạn như:

  • Hỏi thăm về tình hình sức khỏe hay cuộc sống bằng tiếng Hàn: 예)그동안잘 지냈어요? 000 덕분에 잘 지냈어요/ 예) 그곳 날씨는 어때요?...
  • Lời chào hoặc lời xin lỗi: 예) 편지보내 줘서 고마워요. 답장이 너무 늦었지요?
  • Cách chào hỏi đầu thư thông thường dành cho bạn bè: 소연이에게(Gửi Vi).
  • Cách chào hỏi đầu thư thông thường dành cho bố mẹ: 부모님께,  (Gửi bố / mẹ ).
  • Cách chào hỏi dành cho người yêu hoặc vợ chồng: 내가제일 사랑하는 ... 에게 (Anh / Em thân yêu).
  • Viết thư cho một người bạn lâu ngày không liên lạc: 너무오랫동안 연락을 못해 미안해 (Mình xin lỗi vì lâu lắm rồi mình không viết thư cho bạn).

3. Nội dung muốn gắm gửi qua thư – 하고 싶은 이야기

Tùy theo mục đích người viết muốn gửi mà có những nội dung khác nhau. Các bạn nên hiểu rõ mình muốn viết nội dung gì, với mục đích nào để viết thư một cách rõ ràng, rành mạch, truyền tải đến người đọc một cách dễ hiểu nhất. Dưới đây là một số cấu trúc cũng như những gợi ý giúp bạn viết thư chính xác hơn.Thông báo tin quan trọng : 말해줄게 있어서 편지를 써요. (Mình viết thư này để báo với bạn rằng…)Thông báo tin vui cho bạn bè : …을 알려주게 되어 기뻐요. (Mình xin vui mừng thông báo rằng…)Nhắc lại một thông điệp hoặc tin gì đó : ..를 전해 듣게 되어 기뻐요. (Mình rất vui khi được biết…)

Gửi thư đến công ty đối tác: 저회는 …에 관해 편지를 드리고 싶습니다. (Chúng tôi viết thư này để liên hệ với quý công ty về…)

4. Lời chào kết thúc thư – 끝인사

Đây là phần nói những lời cuối cùng sau khi kết thúc những điều muốn gửi gắm cho người nhận. Thông thường, người Hàn sẽ sử dụng những lời cầu nguyện, lời chúc để nói lời tạm biệt.Ví dụ: 항상 건강하세요.건강 조심하세요.그럼 건강하고 , 공부 잘하기를 바래.

다음에 또 연락

5. Ngày viết – 쓴 날짜

Ngày bức thư được viết sau lời chào kết thúc.
Ví dụ: 3월 30일

6. Người gửi – 쓴 사람

Sau tên của người viết thư thường được gắn với các từ 올림, 드림, ….로부터, 가, 씀

> Tổng hợp từ vựng tiếng Hàn thông dụng theo chủ đề màu sắc

> Tổng hợp những từ vựng tiếng Hàn về âm nhạc và hội họa

Theo Kênh tuyển sinh tổng hợp

TAGS: viết thư bằng tiếng hàn viết thư tự học tiếng hàn hoc tieng han

Video liên quan

Chủ đề