- Câu 1: VBT địa lí 5 - trang 8
- Câu 2: VBT địa lí 5 - trang 8
- Câu 3: VBT địa lí 5 - trang 8
- Câu 4: VBT địa lí 5 - trang 9
- Câu 5: VBT địa lí 5 - trang 9
Xem mục lục
Câu 1: VBT địa lí 5 - trang 8
Quan sát hình 1, trang 75 trong SGK, hãy viết tên một số con sông vào các ô trống cho phù hợp.
Sông ở miền Bắc | Sông iwr miền Trung | Sông ở miền Nam |
Trả lời.
Sông miền Bắc: Sông Hồng, Sông Thái Bình, sông Đà,... | Sông miền Trung: Sông Mã, sông Cả. Sông Đà Rằng | Sông miền Nam: Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai |
Xem mục lục
Câu 2: VBT địa lí 5 - trang 8
Nối tên nhà máy thủy điện với tên sông có nhà máy thủy điện đó.
A. Tên nhà máy thủy điện | B. Tên sông |
Hòa Bình Y –a –ly Trị An | Đồng Nai Xê Xan Sông Đà |
Trả lời:
Xem mục lục
Câu 3: VBT địa lí 5 - trang 8
Vẽ mũi tên nối ô chữ ở cột A với các ô chữ ở cột B để thể hiện mối quan hệ giữa khí hậu với lực lượng nước của sông.
Trả lời.
Xem mục lục
Câu 4: VBT địa lí 5 - trang 9
Đánh dấu × vào ô ☐ trước ý đúng.
- ☐ Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt.
- ☐ Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.
- ☐ Sông ở miền Trung ngắn và dốc.
- ☐ Sông ở nước ta chứa ít phù sa.
Trả lời:
- ☒ Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.
- ☒ Sông ở miền Trung ngắn và dốc.
Xem mục lục
Câu 5: VBT địa lí 5 - trang 9
Hãy nêu vai trò của sông ngòi.
Trả lời:
Vai trò của sông ngòi:
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
- Cung cấp nước cho sản xuất và đời sống của nhân dân.
- Là đường giao thông quan trọng.
- Phát triển thủy điện.
- Cung cấp nhiều thủy sản (tôm, cá, mực…).
Xem mục lục
[toc:ul]
Câu 1: VBT địa lí 5 - trang 13
Dùng bút chì màu tô phần đất liền của Việt Nam trên lược đồ sau đây:
Trả lời.
Câu 2: VBT địa lí 5 - trang 14
Viết trên lược đồ (ở câu 1) các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 vào vị trí các dãy núi, cụ thể:
- 1. Dãy sông Gâm.
- 2. Dãy Ngân Sơn.
- 3. Dãy Bắc Sơn.
- 4. Dãy Đông Triều.
- 5. Dãy Hoàng Liên Sơn.
- 6. Dãy Trường Sơn.
Trả lời:
Câu 3: VBT địa lí 5 - trang 14
Viết trên lược đồ (ở câu 1) các chữ a, b, c, d, đ, e, g, h vào vị trí các con sông, cụ thể:
- a) Sông Hồng.
- b) Sông Đà.
- c) Sông Thái Bình.
- d) Sông Mã.
- đ) Sông Cả.
- e) Sông Đồng Nai.
- g) Sông Tiền.
- h) Sông Hậu.
Trả lời:
Câu 4: VBT địa lí 5 - trang 14
Hoàn thành bảng sau:
Các yếu tố tự nhiên của nước ta | Đặc điểm chính |
Địa hình | |
Khí hậu | |
Sông ngòi | |
Biển | |
Đất | |
Rừng |
Trả lời:
Các yếu tố tự nhiên của nước ta | Đặc điểm chính |
Địa hình | 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi 1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng |
Khí hậu | Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu giữa hai miền có sự khác nhau:
|
Sông ngòi | Mạng lưới sông ngòi nhiều, phân bố khắp cả nước. Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. |
Biển | Nước không bao giờ đóng băng. Miền Bắc và miền Trung hay có bão, gây nhiều thiệt hại. Hằng ngày nước có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống, gọi là thủy triều. |
Đất | Đất phe-ra-lít phân bố ở miền núi, có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn. Nếu hình thành trên đá badan thì tơi xốp, phì nhiêu. Đất phù sa ở đồng bằng, hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ. |
Rừng | Rừng rậm nhiệt đới: diện tích lớn nhất, phân bố chủ yếu ở đồi núi, gồm nhiều tầng cây gỗ, rậm rạp. Rừng ngập mặn: phân bố ở vùng đất thấp ven biển; có các loài cây đước, vẹt, sú… |
Giải bài tập Câu 2 trang 14 Vở bài tập Địa lí 5
Viết trên lược đồ (ở câu 1) các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 vào vị trí các dãy núi, cụ thể: 1. Dãy sông Gâm. 2. Dãy Ngân Sơn. 3. Dãy Bắc Sơn. 4. Dãy Đông Triều. 5. Dãy Hoàng Liên Sơn. 6. Dãy Trường Sơn. Trả lời: Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo >> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. Xem thêm tại đây: Bài 7. Ôn tập - VBT Địa lí 5 |
Giải bài tập Câu 5 trang 14 Vở bài tập Địa lí 4 |