Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều trang 70

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Viết trang 70 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Quảng cáo

Câu 1 SGK Tiếng Việt 1 – Tập 1 trang 70Kể về cô giáo hoặc thầy giáo của em

 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều trang 70

Trả lời

Cô giáo của em tên là Mai Hạnh

- Cô là giáo viên lớp 2 của em 

- Em yêu quý cô vì cô rất tâm lí và dịu dàng.

Câu 2 SGK Tiếng Việt 1 – Tập 1 trang 70Viết 4-5 câu về những điều em vừa kể. Đặt tên cho đoạn văn của em.

Trả lời

Cô giáo mến yêu

          Năm học này em rất vui vì được học tập dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo của cô Mai Hạnh. Cô Mai Hạnh là giáo viên chủ nhiệm lớp 2 của em. Cô rất dịu dàng và tâm lí. Mỗi giờ học cô đều nghĩ ra những cho chơi để chúng em vừa vui vẻ thoải mái mà vẫn tiếp thu được kiến thức. Cô luôn hỏi han, lo lắng quan tâm chúng em. Với em, cô Mai Hạnh như người mẹ thứ hai thân yêu vậy.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều trang 70

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều trang 70

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Viết về thầy cô

  • Câu 1 trang 70 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều
  • Câu 2 trang 70 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều

Giải Viết về thầy cô trang 70 sách Cánh Diều gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Cánh Diều.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 70 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều

Kể về cô giáo (hoặc thầy giáo) của em.

Gợi ý:

- Cô giáo (thầy giáo) của em tên là gì?

- Cô (thầy) dạy em ở lớp mấy?

- Em thích nhất điều gì ở cô (thầy)?

Xem đáp án:

HS tham khảo các mẫu sau:

- Mẫu 1:

  • Cô giáo của em tên là Mai Anh.
  • Cô dạy em năm lớp 1, môn Âm nhạc.
  • Em thích nhất là giọng hát thánh thót, hay như ca sĩ của cô.

- Mẫu 2:

  • Thầy giáo của em tên là Minh Hùng.
  • Thầy dạy em năm lớp 1, môn Tiếng Anh.
  • Em thích nhất là sự dịu dàng, ân cần của thầy khi dạy chúng em học bài.

Câu 2 trang 70 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều

Viết 4 - 5 câu về những điều em vừa kể. Đặt tên cho đoạn văn của em.

Xem đáp án:

Học sinh tham khảo các đoạn văn sau:

Mẫu 1:

(1) Em sẽ kể với mọi người về cô Thùy An. (2) Cô là giáo viên mĩ thuật của em hồi lớp 1. (3) Cô có ngoại hình xinh xắn như các diễn viên ở trên tivi. (4) Cô có thể vẽ rất nhiều các bức tranh xinh xắn, chẳng kém gì các họa sĩ thực thụ. (5) Em rất yêu thích và ngưỡng mộ cô Thùy An.

Mẫu 2:

(1) Thầy Mạnh là thầy giáo dạy bơi của em ở trung tâm thể thao. (2) Ai từng gặp cũng khen thầy có ngoại hình đẹp trai, khỏe khoắn. (3) Không chỉ bơi giỏi, thầy Mạnh còn nói tiếng anh rất giỏi. (4) Em đã rất bất ngờ khi thấy thầy dạy bơi cho các anh chị người nước ngoài. (5) Em yêu quý thầy Mạnh rất nhiều.

Xem thêm nhiều đoạn văn khác tại đây:

  • Bài văn tả về cô giáo lớp 2 Hay Chọn Lọc
  • Bài văn tả về thầy giáo lớp 2 Hay Chọn Lọc
  • Viết 4-5 câu kể về cô giáo hoặc thầy giáo của em lớp 2

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Góc sáng tạo: Thầy cô của em

Ngoài bài Giải Viết về thầy cô trang 70 sách Cánh Diềutrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Cánh Diều: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang


Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Viết trang 70, 71 chi tiết Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Viết trang 70, 71

Bài viết 2

Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 70:  Em hãy chọn những từ ngữ phù hợp với ô trống để hoàn thành bản nội quy dưới đây:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều trang 70

Trả lời:

NỘI QUY VƯỜN THÚ

Vườn thú là nơi trưng bày và bảo tồn các loài động vật.

Khách đến tham quan cần thực hiện quy định dưới đây:

Mua vé tham quan.

Không trêu chọc các con vật.

Không cho các con vật ăn thức ăn lạ.

Giữ gìn vệ sinh chung.

Ngày 15 tháng 11 năm 2020

BAN QUẢN LÍ VƯỜN THÚ

Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 71: Để khách đến tham quan không gặp nguy hiểm khi đến thăm chuồng nuôi thú dữ, theo em, cần bổ sung vào nội quy vườn thú những điều nào dưới đây?

a) Đứng cách hàng rào bảo vệ 3 mét.

b) Không trèo qua hàng rào bảo vệ.

c) Trẻ em dưới 12 tuổi phải đi cùng người lớn.

Trả lời:

Có thể bổ sung 2 điều b và c, Vì điều a là không cần thiết. Trong vườn thú, các con vật đều sống trong chuống. Riêng các thú dữ, ngoài chuồng còn có hàng rào bảo vệ. Hàng rào bảo vệ đã cách xa chuồng thú trong độ an toàn cho phép, có tính toán của Ban quản lí. Cách thêm 3 mét nữa quá xa, khó quan sát con vật.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 68, 69, 70, 71, 72 Bài 17: Chị ngã em nâng - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Tiếng võng kêu trang 68, 69 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 (trang 68 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?

Trả lời: 

Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ trong bài thơ đang ngủ. 

Câu 2 (trang 68 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Tìm những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu?

Trả lời:

Gạch dưới câu: Tóc bay phơ phất/ Vương vương nụ cười. 

Câu 3 (trang 68 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Bạn nhỏ nói gì với em bé trong hai khổ thơ cuối?

- Hỏi em: ….

- Nhắn nhủ em: ….

Trả lời: 

Những điều mà bạn nhỏ đã nói với em bé là:

- Hỏi em:  Trong giấc mơ em / Có gặp con cò / Lặn lội bờ sông? / Có gặp cánh bướm / Mênh mông, mênh mông?

- Nhắn nhủ em: Em ơi cứ ngủ / Tay anh đưa đều.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Tìm từ ngữ:

a. Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em

b. Nói về tình cảm anh em

Trả lời:

a. Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em: giúp đỡ, nhường nhịn, nâng đỡ, chăm sóc, quan tâm,...

b. Nói về tình cảm anh chị em: yêu thương, quý mến, quý trọng, kính mến...

Câu 2 (trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Đặt câu với một từ tìm được ở bài tập 1

Trả lời: 

- Em luôn nhường nhịn em gái

- Chị gái rất quý mến em.

Giải Bài đọc 2: Câu chuyện bó đũa trang 69, 70, 71, 72 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu 1 (trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Thấy các con không hòa thuận, người cha gọi họ đến, bảo họ làm gì?

Trả lời: Người cha gọi các con đến, bảo các con ai bẻ được bó đũa thì cha thưởng cho túi tiền

Câu 2 (trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Vì sao không người con nào bẽ gãy được bó đũa? 

a. Họ họ cầm cả bó đũa mà bẻ

b. Vì họ bẻ từng chiếc một

c. Vì họ vẻ không đủ mạnh

Trả lời: Không người con nào bẽ gãy được bó đũa vì:

Đáp án: a. Họ họ cầm cả bó đũa mà bẻ

Câu 3 (trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

Trả lời:

Đáp án b. Bẻ từng chiếc một. 

Câu 4 (trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Qua câu chuyện, người cha muốn khuyên các con điều gì?

Trả lời:

Chọn ý: Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. 

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Các dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì?

Trả lời:

Đáp án a. 

Câu 2 (trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu in nghiêng?

Anh Sơn đố Linh: "Đố em xe nò được đi trên vỉa hè". Linh lẩm nhẩm: "Xe máy xe đạp xe xích lô xe bò...", rồi lắc đầu:

- Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vỉa hè là của người đi bộ.

- Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ.

Trả lời: Điền dấu phẩy:

Anh Sơn đố Linh: "Đố em xe nò được đi trên vỉa hè". Linh lẩm nhẩm: "Xe máy, xe đạp, xe xích lô, xe bò...", rồi lắc đầu:

- Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vỉa hè là của người đi bộ.

- Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ.

Bài viết 2:

Câu 2 (trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Chọn 1 trong 2 đề:

a. Viết tin nhắn theo tình huống em tự nghĩ ra

b. Viết tin nhắn theo tình huống sau: Chủ nhật, bố mẹ về quê. Anh đi học vẽ, trưa mới về. Ông ngoại đón em đến nhà ông bà chơi và ăn cơm ở đó. Hãy nhắn tin để anh biết.

Trả lời:

Viết tin nhắn: Nam đến nhà tặng Hải cuốn sách nhưng cửa mở mà không ai ở nhà. Nam viết tin nhắn cho Hải

7 giờ sáng Chủ nhật

Nam à! Sáng nay Hải đến nhà chơi và tặng Nam cuốn sách nhưng không ai ở nhà. Nam có để cuốn sách trên kệ tủ nhé! Chúc Nam đọc sách vui vẻ!

Bạn: Quang Hải

b. Viết tin nhắn:

7 giờ sáng thứ Chủ nhật

Anh Hải ơi!

Sáng nay, ông ngoại đến chơi và đón em sang nhà ăn cơm. Anh đi học vẽ về thì lấy cơm mẹ chuẩn bị sẵn ở trên bàn nhé! Em sang ông bà chơi chiều em về ạ!

Em gái

Ngọc Lan

Góc sáng tạo

Câu hỏi (trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Viết đoạn văn kể một việc tốt em đã làm cho em bé (hoặc anh, chị) của em hoặc viết vài dòng thơ tặng em bé (anh, chị) 

Trả lời

Do mẹ khá bận rộn nên đã nhờ em chơi cùng với em Mít - em gái út của em. Mẹ em nói: “Hòa! Con chăm em giúp mẹ nhé!”. Em nói: “Dạ vâng! Con sẽ xuống ngay ạ!” Em liền đi xuống phòng khách chơi với em. Em chọc lét em ấy nên em ấy cười toe toét. Em rất vui khi làm được một việc nhỏ giúp mẹ.

Tự đánh giá

Câu hỏi (trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Sau bài   16 và bài 17, em đã biết them những gì, đã làm thêm được những gì ? Hãy đánh giá

Trả lời:

Em đánh dấu vào những điều đã biết và đã làm được. 

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 68, 69, 70, 71, 72 Bài 17: Chị ngã em nâng - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết