Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: trung thực - Tự trọng trang 31

Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng. 1. Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực. Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng trang 31 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 4 tập 1 – Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng

LUYỆN TỪ VÀ CÂU – MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG

1. Tìm những từ:

Cùng nghĩa với trung thực: thật thà,

Trái nghĩa với trung thực: gian dối.

2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực :

3. Đặt dấu X vào □ trước dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng:

□ Tin vào bàn thân mình.

□ Quyết định lấy công việc của mình.

□ Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

□ Đánh già mình quá cao và coi thường người khác.

4.  Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về điều gì ? Đánh dấu X vào ô thích hợp.

Thành ngữ, tục ngữ

Nói về tính trung thực

Nói về lòng tự trọng

a) Thẳng như ruột ngựa.

b) Giấy rách phải giữ lấy lề.

c) Thuốc đắng dã tật.

d) Cây ngay không sợ chết đứng.

e) Đói cho sạch, rách cho thơm.

TRẢ LỜI:

1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực :

– Cùng nghĩa với trung thực: thật thà, ngay thẳng, chân thật, thành thật, bộc trực, thẳng tính, thật tình…

– Trái nghĩa với trung thực: gian dối, dối trá, bịp bợm, gian lận, gian manh, lừa đảo, lừa lọc, gian xảo…

Quảng cáo

2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực :

– Từ cùng nghĩa :

Bạn Huy là người rất thẳng tính.

– Từ trái nghĩa :

Cha mẹ và thầy cô ở trường vẫn dạy em rằng : cần phải sống trung thực, không nên gian dối.

3. Đặt dấu X vào □ dưới dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng :

X Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình

4. Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về điều gì ? Đánh dấu X vào ô thích hợp.

Thành ngữ, tục ngữ

Nói về tính trung thực

Nói về lòng tự trọng

a) Thẳng như ruột ngựa.

X

b) Giấy rách phải giữ lấy lề.

X

c) Thuốc đắng dã tật.

X

d) Cây ngay không sợ chết đứng.

X

e) Đói cho sạch, rách cho thơm.

X

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - Tuần 23 trang 31, 32 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Mở rộng vốn từ: Cái đẹp

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 31, 32: Luyện từ và câu

Câu 1: Đánh dấu X vào ô thích hợp xác định nghĩa của mỗi câu tục ngữ sau :

  Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài Hình thức thường thống nhất với nội dung
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.    

b) Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.

   
c) Cái nết đánh chết cái đẹp.    

d) Trông mặt mà bắt hình dong

Con lợn có béo thì lòng mới ngon.

   

Trả lời:

  Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài Hình thức thường thống nhất với nội dung
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. x  

b) Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.

  x
c) Cái nết đánh chết cái đẹp. x  

d) Trông mặt mà bắt hình dong

Con lợn có béo thì lòng mới ngon.

  x

Câu 2: Nêu một trường hợp có thể sử dụng một trong những tục ngữ nói trên.

Trả lời:

- Mua bàn, ghế, tủ, giường, người mua thường coi trọng chất gỗ (gỗ tốt không mọt, mối) sau đó mới nghĩ đến nước sơn. Người mua thường nghĩ đến câu tục ngữ "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn".

- Khi có ý chê những cô gái xinh đẹp nhưng lười nhác, xấu tính, dân gian thường nói : “Cái nết đánh chết cái đẹp”

- Khen một cô gái đẹp, đẹp nết, lời ăn tiếng nói dễ nghe... dân gian thường nói :

“Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu thì đánh bên thành cũng kêu”.

Câu 3: Ghi vào chỗ trống các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Đặt câu với mỗi từ ngữ vừa tìm được.

Tục ngữ Đặt câu
......................... ........................
............................ .......................

Trả lời:

Từ ngữ Đặt câu
Tuyệt vời - Bức tranh đẹp tuyệt vời !
Tuyệt diệu - Cảnh sắc mùa xuân đẹp thật là tuyệt diệu !
Tuyệt trần - Công chúa là một người đẹp tuyệt trần !
Kinh hồn - Những bức phù điêu trong đền thờ đẹp kinh hồn !
Mê li - Búp bê đẹp mê li !

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - Tuần 23 trang 31, 32 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Bài làm:

Câu 1

Cùng nghĩa với trung thực: thật thà,....

Trái nghĩa với trung thực: gian dối,....

Hướng dẫn giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

- Cùng nghĩa với trung thực: thật thà, ngay thẳng, chân thật, thành thật, bộc trực, thẳng tính, thật tình,...

- Trái nghĩa với trung thực: gian dối, dối trá, bịp bợm, gian lận, gian manh, lừa đảo, lừa lọc, gian xảo,...

Câu 2

Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực :

Hướng dẫn giải:

Con lựa chọn những từ đã tìm được ở bài tập 1 để đặt câu.

Lời giải:

- Từ cùng nghĩa :

Bạn Huy là người rất thẳng tính.

- Từ trái nghĩa :

Cha mẹ và thầy cô ở trường vẫn dạy em rằng : cần phải sống trung thực, không nên gian dối.

Câu 3

Đặt dấu X vào □ trước dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng:

□ Tin vào bàn thân mình.

□ Quyết định lấy công việc của mình.

□ Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

□ Đánh già mình quá cao và coi thường người khác.

Hướng dẫn giải:

Con phân tích các đáp án rồi lựa chọn đáp án đúng nhất.

Tự: tự mình, chính mình.

Trọng: coi trọng, tôn trọng.

Lời giải:

Đặt dấu X vào □ dưới dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng :

X Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình

Câu 4

Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về điều gì ? Đánh dấu X vào ô thích hợp.

Thành ngữ, tục ngữ

Nói về tính trung thực

Nói về lòng tự trọng

a) Thẳng như ruột ngựa.

b) Giấy rách phải giữ lấy lề.

c) Thuốc đắng dã tật.

d) Cây ngay không sợ chết đứng.

e) Đói cho sạch, rách cho thơm.

Hướng dẫn giải:

Các câu tục ngữ trên được giải thích như sau:

- Thẳng như ruột ngựa: Tính tình thẳng thắn, không lươn lẹo.

- Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù có nghèo khổ, khó khăn hay trong bất kì hoàn cảnh nào cũng phải giữ gìn phẩm chất, đạo đức, lòng tự trọng giống như giấy dù có rách thì cũng phải giữ được cái lề.

- Thuốc đắng dã tật: Thuốc có đắng mới có thể khỏi bệnh; Lời chân thật, thẳng thắn mới có thể giúp nhau tiến bộ.

- Cây ngay không sợ chết đứng: Những người ngay thẳng, không làm việc xấu thì không cần phải sợ bất cứ điều gì cả.

- Đói cho sạch, rách cho thơm: Dù trong bất cứ hoàn cảnh đói khổ, vất vả cũng phải giữ gìn danh dự và phẩm giá của mình.

Lời giải:

Thành ngữ, tục ngữ

Nói về tính trung thực

Nói về lòng tự trọng

a) Thẳng như ruột ngựa.

X

b) Giấy rách phải giữ lấy lề.

X

c) Thuốc đắng dã tật.

X

d) Cây ngay không sợ chết đứng.

X

e) Đói cho sạch, rách cho thơm.

X