Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 69 70

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

  • Giới thiệu
  • Chính sách
  • Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu.com

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 69, 70 Phần 1: Ôn tập - Tiết 3, 4gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Phần 1: Ôn tập - Tiết 3, 4

  • Câu 3 trang 69 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 4 trang 70 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 5 trang 70 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Câu 3 trang 69 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Đọc bài thơ Thăm bạn ốm trong SHS trang 134. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết 2-3 câu an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.

Hướng dẫn trả lời:

Gợi ý 1: Thỏ nâu ơi! Chúc cậu sớm khỏe lại và đến lớp với mọi người. Mình sẽ chờ gặp thỏ nâu ở lớp nhé!

Gợi ý 2: Hôm nay mình không đến thăm cậu được nhưng cậu đừng buồn nhé. Mình chúc cậu sớm khỏe lại và đến trường với mọi người.

Câu 4 trang 70 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Quan sát tranh trong SHS trang 135, tìm và viết các từ ngữ vào cột thích hợp.

Từ ngữ chỉ sự vật
Chỉ ngườiChỉ đồ vậtChỉ con vậtChỉ cây cối
M: trẻ em............
Từ ngữ chỉ đặc điểm
...
Từ ngữ chỉ hoạt động
...

Hướng dẫn trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vật
Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối
trẻ em, người lớn, bạn nam, bạn nữ, chị gái, ông lão...thùng rác, quả bóng, tờ báo, ghế đá, hồ nước...chú chim, đàn bướmvườn hoa, bông hoa, hồ nước, bãi cỏ, cây hoa...
Từ ngữ chỉ đặc điểm
chăm chỉ, vui vẻ, rạng rỡ, nghiêm túc, chăm chú, kiên trì, ồn ã, huyên náo, ồn ào, thong thả…
Từ ngữ chỉ hoạt động
chạy bộ, đá bóng, đi bộ, tập thể dục, trò chuyện, đọc báo, bay lượn, hót vang…

Câu 5 trang 70 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Đặt câu theo yêu cầu:

a. Câu có từ ngữ chỉ sự vật (câu giới thiệu sự vật)

M: Đây là công viên.

b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm (câu nêu đặc điểm)

M: Công viên hôm nay đông vui.

c. Câu có từ ngữ chỉ hoạt động (câu nêu hoạt động)

M: Mọi người đi dạo trong công viên.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh tham khảo các câu sau:

a. Câu có từ ngữ chỉ sự vật (câu giới thiệu sự vật)

M1: Đây là vườn hoa trong công viên.

M2: Phía trước là thùng rác.

b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm (câu nêu đặc điểm)

M1: Vườn hoa đang nở rộ rất đẹp.

M2: Thùng rác có màu xanh lá cây.

c. Câu có từ ngữ chỉ hoạt động (câu nêu hoạt động)

M1: Mọi người quan sát và khen ngợi vẻ đẹp của vườn hoa.

M2: Mọi người vứt rác vào trong thùng rác.

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Phần 1: Ôn tập - Tiết 5, 6

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 69, 70 Phần 1: Ôn tập - Tiết 3, 4trên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69, 70 Bài 136: Luyện tập chung chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69, 70 Bài 136: Luyện tập chung

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69, 70 Bài 136: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Bài 1: Một người đi bộ được 14,8km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đi bộ với đơn vị đo là m/phút.  

Tóm tắt

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 69 70

Lời giải:

3 giờ 20 phút = 200 phút

14,8km = 14800m

Vận tốc của người đi bộ là :

14800 : 200 = 74 (m/phút)

Đáp số : 74 m/phút

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Bài 2: Một ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Biết ô tô đi với vận tốc 54 km/giờ, xe máy đi với vận tốc 38 km/giờ. Tính quãng đường đó.  

Lời giải:

Quãng đường ô tô đi trong 2 giờ 15 phút là :

54 × 2,25 = 121,5 (km)

Quãng đường xe máy đi trong 2 giờ 15 phút là :

38 × 2,25 = 85,5 (km)

Quãng đường ô tô và xe máy cùng đi là :

121,5 + 85,5 = 207 (km)

Đáp số : 207km

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Bài 3: Một người đi bộ đi quãng đường AB trong 2 giờ 30 phút với vận tốc 4,2 km/giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng 5/2 vận tốc đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên ?  

Tóm tắt

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 69 70

Lời giải:

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường AB là:

4,2 × 2,5 = 10,5 (km)

Vận tốc người đi xe đạp là:

4,2 × 52 = 10,5 (km/giờ)

Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB:

10,5 : 10,5 = 1 (giờ)

Đáp số: 1 giờ

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70 Bài 4: Một ô tô đi từ thành phố A lúc 10 giờ 35 phút và đến thành phố B lúc 15 giờ 57 phút. Dọc đường lái xe nghỉ ăn trưa mất 1 giờ 22 phút. Biết rằng hai thành phố cách nhau 180km, tính vận tốc của ô tô. 

Tóm tắt

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 69 70

Lời giải:

Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là :

15 giờ 57 phút – 10 giờ 35 phút = 5 giờ 22 phút

Thời gian thực mà ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là :

5 giờ 22 phút – 1 giờ 22 phút = 4 giờ

Vận tốc của ô tô là :

180 : 4 = 45 (km/giờ)

Đáp số : 45 km/giờ

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65, 66 Bài 133: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66, 67 Bài 134: Thời gian

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67, 68 Bài 135: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71, 72 Bài 137: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 72, 73 Bài 138: Luyện tập chung