Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2

Giải Câu 1, 2, 3, 4 trang 71 bài 137 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc 48 km/giờ, cùng lúc đó một ô tô khác đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc 54 km/giờ.

1. Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc 48 km/giờ, cùng lúc đó một ô tô khác đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc 54 km/giờ. Sau 2 giờ hai ô tô gặp nhau. Tính quãng đường từ thị xã A đến thị xã B.

2. Tại hai đầu của quãng đường dài 17km một người đi bộ và một người chạy xuất phát cùng một lúc và ngược chiều nhau. Vận tốc của người đi bộ là 4,1 km/giờ, vận tốc của người chạy là 9,5 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xuất phát, sau bao lâu thì hai người đó gặp nhau ?

3. Một xe máy đi từ A với vận tốc 30 km/giờ và sau \(1{1 \over 2}\) giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng \({2 \over 5}\) vận tốc của xe máy thì phải mất mấy giờ mới đi hết quãng đường AB ?

4. Một vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu 100km hết 2 giờ 30 phút, đi chặng đường sau 40 km hết 1,25 giờ. Hỏi vận tốc ở chặng đua nào của vận động viên đó lớn hơn ?

Bài giải:

1.

Bài giải

Quãng đường ô tô đi từ A đến B sau 2 giờ là :

48 ⨯ 2 = 96 (km)

Quãng đường ô tô đi từ B đến A sau 2 giờ là :

54 ⨯ 2 = 108 (km)

Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B là :

96 + 108 = 204 (km)

Đáp số : 204km

2.

Bài giải

Tổng vận tốc của hai người là :

4,1 + 9,5 = 13,6 (km/giờ)

Thời gian hai người đó gặp nhau là :

17 : 13,6 = 1,25 giờ = 1 giờ 15 phút

Đáp số : 1 giờ 15 phút

3.

Bài giải

 \(1{1 \over 2}\) giờ = 1,5 giờ

Quãng đường AB là :

30 ⨯ 1,5 = 45 (km)

Vận tốc người đi xe đạp là :

30 ⨯ \({2 \over 5}\) = 12 (km/giờ)

Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB :

45 : 12 = 3,75 (giờ)

3,75 giờ = 3 giờ 45 phút

Đáp số : 3 giờ 45 phút

4.

Tóm tắt

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2

Bài giải

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Vận tốc vận động viên ở chặng đầu là :

100 : 2,5 = 40 (km/giờ)

Vận tốc vận động viên ở chặng sau là :

40 : 1,25 = 32 (km/giờ)

Vận tốc chặng đầu lớn hơn vận tốc chặng sau :

40 – 32 = 8 (km/giờ)

Đáp số : 8 km/giờ

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2

Xem thêm tại đây: Bài 136 + 137 + 138. Luyện tập chung

1. Tính nhẩm

1. Tính nhẩm :

9 ⨯ 1                                      9 ⨯ 6

9 ⨯ 2                                      9 ⨯ 7

9 ⨯ 3                                      9 ⨯ 8

9 ⨯ 4                                      9 ⨯ 9

9 ⨯ 5                                      9 ⨯ 10

2. Tính :

a. 9 ⨯ 2 + 47

b. 9 ⨯ 4 ⨯ 2

c. 9 ⨯ 9 – 18

d. 9 ⨯ 6 : 3

3. Trong một phòng họp xếp 8 hàng ghế, mỗi hàng có 9 ghế. Hỏi trong phòng đó có bao nhiêu ghế ?

4. Đếm thêm 9 rồi điền số thích hợp vào ô trống :

5. Cho 6 hình tam giác, mỗi hình như hình sau :

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2

Hãy xếp thành hình dưới đây :

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2

Bài giải

1.

9 ⨯ 1                                        9 ⨯ 6

9 ⨯ 2                                        9 ⨯ 7

9 ⨯ 3                                        9 ⨯ 8

9 ⨯ 4                                        9 ⨯ 9

9 ⨯ 5                                        9 ⨯ 10

2.

a. 9 ⨯ 2 + 47 = 18 + 47                   b. 9 ⨯ 4 ⨯ 2 = 36 ⨯ 2

                    = 65                                              = 72

c. 9 ⨯ 9 – 18 = 81 – 18                    d. 9 ⨯ 6 : 3 = 54 : 3

                    = 63                                             = 18

3.

Tóm tắt

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2

Bài giải

Số ghế có trong phòng họp là :

9 ⨯ 8 = 72 (ghế)

Đáp số : 72 ghế

4.

Ta có: 9 + 9 = 18 ; 18 + 9 = 27 ; 27 + 9 = 36 … 81 + 9 = 90

9

18

27

36

45

54

63

72

81

90

5.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2

  Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2

Xem lời giải SGK - Toán 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 tập 2

Xem thêm tại đây: Bài 61. Bảng nhân 9

Với giải bài 4 trang 71 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 chi tiết trong Bài 144: Tiền Việt Nam giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 144: Tiền Việt Nam

Bài 4 trang 71 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Tổng số tiền

Số các tờ giấy bạc

10 000 đồng

20 000 đồng

50 000 đồng

80 000 đồng

1

1

1

30 000 đồng

60 000 đồng

90 000 đồng

100 000 đồng

Lời giải

Tổng số tiền

Số các tờ giấy bạc

10 000 đồng

20 000 đồng

50 000 đồng

80 000 đồng

1

1

1

30 000 đồng

1

1

0

60 000 đồng

1

0

1

90 000 đồng

0

2

1

100 000 đồng

1

2

1

Bài giảng Toán lớp 3 Tiền Việt Nam

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 70 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):...

Bài 2 trang 70 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Bác Toàn mua 2 vé xem xiếc, mỗi vé giá 20000 đồng. Sau đó bác mua xăng hết 50 000 đồng...

Bài 3 trang 71 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Mỗi quyển vở giá 1500 đồng. Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng...