Vốn dĩ Tiếng anh là gì

Nghĩa của từ vốn dĩ

trong Từ điển Việt - Anh
@vốn dĩ [vốn dĩ]
- essentially; naturally; inherently; intrinsically

Những mẫu câu có liên quan đến "vốn dĩ"

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "vốn dĩ", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ vốn dĩ, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ vốn dĩ trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Vốn dĩ xinh đẹp như hoa như ngọc.

They were radiant before.

2. Vốn dĩ chờ xem lúc nào ông chết.

Inherently pending at his death.

3. Vốn dĩ pháp luật không phải rất chậm trễ sao?

Isn't the law a bit slow?

4. Ba vốn dĩ có biệt danh khoai to, mà bây giờ thì

I was Big Dick Shing, now I'm Big Fool Shing.

5. Hợp đồng giữa chúng tôi vốn dĩ tới cuối tháng này là hết hạn.

The contract expires at the end of this month.

6. Vốn dĩ ta vẫn muốn làm thêm một việc nữa đó là muốn truyền bá Nam quyền ở phía Bắc.

I'd always wanted... to take the southern styles north.

7. Đầu tháng năm, nguồn lương thực dự trữ vốn dĩ đã hạn chế của quốc gia bị cạn kiệt hoàn toàn.

By the beginning of May, the nation's carefully rationed food reserve was completely exhausted.

8. Với chứng ù tai, não bộ hoạt động kì quặc khiến chúng ta nghe thấy một âm thanh vốn dĩ không tồn tại.

And with tinnitus, the brain does strange things to make us think theres a sound when there isnt one.

9. Thậm chí nếu chúng ta có phương trình này, Chúa + Hư vô = Thế giới, vốn dĩ đã có một vấn đề: Tại sao chúa tồn tại?

By the way, even if we have this equation, God + nothing = the world, there's already a problem: Why does God exist?

10. Sau này Hà An Hạ nói với đệ tử, đạo tâm vốn dĩ rộng lượng, có thể dung nạp vạn vật, dung nạp cả đất trời núi non, dung nạp cả vũ trụ.

My dad later told his disciples the true heart can hold all things, the mountains, plains and rivers, and an eternal cosmic universe.

11. Các nhà kinh tế học thường nói về việc người Nhật cần đẩy mạnh mức tiêu thụ nội địa , vốn dĩ không đổi cả chục năm nay , để bù lại cho khoản xuất khẩu đang sụt giảm .

Economists often talk about how the Japanese need to boost domestic consumption , which has been flat for a decade , to make up for falling exports .

12. Các nhà kinh tế học thường nói về việc người Nhật cần đẩy mạnh mức tiêu thụ nội địa ( vốn dĩ giậm chân tại chỗ cả chục năm nay ) để bù lại cho khoản xuất khẩu đang sụt giảm .

Economists often talk about how the Japanese need to boost domestic consumption , which has been flat for a decade , to make up for falling exports .