Ý nghĩa của việc so sánh

Câu hỏi: Nêu các biện pháp nghệ thuật và tác dụng, ý nghĩa của các biện pháp nghệ thuật ấy?

Trả lời:

Các biện pháp nghệ thuật và tác dụng, ý nghĩa của các biện pháp nghệ thuật ấy.

1. So sánh

Khái niệm: so sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng

Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật được nhắc tới, khiến cho câu văn thêm phần sinh động, gây hứng thú với người đọc

Dấu hiệu nhận biết: Có các từ ngữ so sánh: là, như, bao nhiêubấy nhiêu. Tuy nhiên, các em nên lưu ý một số trường hợp, từ ngữ so sánh bị ẩn đi.

Ví dụ:

+ Trẻ emnhưbúp trên cành

+ Người tahoa đất

+ Trường Sơn: chí lớn ông cha

Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào

2. Nhân hóa

Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, vốn dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật,

Tác dụng: Làm cho sự vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi, sinh động, thân thiết với con người hơn

Dấu hiệu nhận biết: Các từ chỉ hoạt động, tên gọi của con người: ngửi, chơi, sà, anh, chị,

Ví dụ:

+ Chịong nâu nâu nâu nâu/chịbay đi đâu đi đâu

+ Heo hút cồn mây súngngửitrời

3. Ẩn dụ

Khái niệm: Ẩn dụ là phương thức biểu đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó

Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật dùng để ẩn dụ có nét tương đồng với nhau

Ví dụ:Người cha mái tóc bạc/ đốt lửa cho anh nằm/ rồi Bác đi dém chăn/ từng người từng người một

Người cha, Bác chính là: Hồ Chí Minh

4. Hoán dụ

Khái niệm: Là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi

Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt

Dấu hiệu nhận biết: Đọc kĩ khái niệm

Ví dụ:Áo nâucùng vớiáo xanh/Nông thôncùng vớithành thịđứng lên

Áo nâu đại diện cho người nông dân của vùng nông thôn, áo xanh đại diện cho giai cấp công nhân của thành thị

5. Nói quá

Khái niệm: Là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng

Tác dụng: Giúp hiện tượng, sự vật miêu tả được nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm

Dấu hiệu nhận biết: Những từ ngữ cường điệu, khoa trương, phóng đại so với thực tế

Ví dụ:Lỗ mũi mười tám gánh lông/ chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho.

6. Nói giảm nói tránh

Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển

Tác dụng: Tránh gây cảm giác đau thương, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự

Dấu hiệu nhận biết: Các từ ngữ diễn đạt tế nhị, tránh nghĩa thông thường của nó:

Ví dụ:Bác đãđirồi sao Bác ơi/ Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời

Ở 2 câu thơ này từ đi đã được sử dụng thay cho từ chết để tránh cảm giác đau thương mất mát cho người dân Việt Nam.

7. Điệp từ, điệp ngữ

Khái niệm: Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ

Tác dụng: Làm tăng cường hiệu quả diễn đạt như nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc, vần điệu cho câu thơ, câu văn.

Dấu hiệu nhận biết: Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần trong đoạn văn, thơ

Lưu ý: Phân biệt với lỗi lặp từ

Ví dụ:Tregiữlàng,giữnước,giữmái nhà tranh,giữđồng lúa chín

Từ giữ được nhắc lại 4 lần nhằm nhấn mạnh vai trò của tre trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc.

8. Chơi chữ

Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ

Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị

Ví dụ:Mênh mông muôn mẫu màu mưa/ mỏi mắt miên man mãi mịt mờ

Lưu ý: Ẩn dụ và hoán dụ là 2 biện pháp tu từ học sinh hay nhầm lẫn nhất:

+ Ẩn dụ: So sánh ngầm 2 sự vật, hiện tượng có tính chất tương đồng nhau với hiệu quả tạo ra nghĩa bóng so với nghĩa gốc của nó

+ Hoán dụ: Lấy một sự vật, hiện tượng ngầm để chỉ cái lớn lao hơn