Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glixin (3), axit glutamic (4), axit 2,6- điamino hexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Hướng dẫn:Các amino axit có số nhóm -NH2 nhiều hơn -COOH làm quỳ tím hóa xanh. Vậy các dung dịch làm quỳ hóa xanh là (2), (5), (6) (5) \(C-C-C-C-C-COOH\) \(\mid\) \(\mid\) \(NH_{2}\) \(NH_{2}\) ( Lysin) (6) \(H_{2}N-CH_{2}-COONa\) Bài 2:Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là Hướng dẫn:X có dạng: H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH ⇒ Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mMuối ⇒ nHCl = 0,08 mol ⇒ MX = 103 = R + 61 ⇒ R = 42 (C3H6) Vì là α-amino axit ⇒ Chất thỏa mãn: H2NCH(C2H5)COOH Bài 3:Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là? Hướng dẫn:Ta có nX \= 0,04; nNaOH \= 0,04 mol. ⇒ Mmuối \= 5 : 0,04 = 125. ⇒ Công thức muối NH2C3H6COONa. ⇒ X là H2NC3H6COOH. 3.2. Bài tập Amino axit - Nâng caoBài 1:Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là Hướng dẫn:Axit glutamic có dạng: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH ⇒ naxit glutamic \= 0,09 mol Có nHCl \= 0,2 mol; nNaOH \= 0,4 mol ⇒ nNaOH dư \= nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol ⇒ Chất rắn khan gồm: 0,02 mol NaOH; 0,09 mol NaOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONa; 0,2 mol NaCl. ⇒ m = 29,69 g Bài 2:Cho 4,41 gam một amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73 gam muối. Mặt khác cũng lượng X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505 g muối clorua. Công thức cấu tạo của X là:
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
|