Không tin tưởng không chắc chắn tiếng anh là gì năm 2024

Q.5, Số 308 đường Trần Phú, Phường 8

  1. Tân Bình, Số 12 đường Huỳnh Lan Khanh, Phường 2
  1. Bình Thạnh, Số 35 đường Võ Oanh, Phường 25

Tp. Thủ Đức, Số 1A -1B đường Dân Chủ, Phường Bình Thọ

Q.7, Số 133 đường Nguyễn Thị Thập, Khu Dân Cư Him Lam, P. Tân Hưng

  1. Gò Vấp, Số 45 đường số 3, KDC CityLand Park Hills, Phường 10

Q.10, Số 6 đường 3 Tháng 2, Phường 12

Tp. Thủ Đức, 148 Hoàng Diệu 2, Phường Linh Chiểu

  1. Bình Thạnh, Số 139 đường Võ Oanh, Phường 25

Q.4, Số 130 đường Khánh Hội, Phường 6

TP. Thủ Đức (Q.2), Số 58B đường Trần Não, Phường Bình An

  1. Tân Phú: 787 Luỹ Bán Bích, P. Tân Thành

Khoản lợi từ sự cách tân là lớn nhất khi mà sự không chắc chắn là cao nhất.

The payoffs to innovation are greatest where the uncertainty is highest.

Còn sự không chắc chắn là bao nhiêu?

How much uncertainty?

Vì tôi những gì tôi luôn cố làm là đề cao sự không chắc chắn.

Because what I've been trying to do is really celebrate uncertainty.

Tôi biết anh đầy ắp nghi ngờ, Mờ ảo bởi sự không chắc chắn

I can see you're filled with doubt, clouded by uncertainty.

Sự không chắc chắn bắt đầu.

Uncertainty begins.

Câu hỏi đầu tiên là: "Bạn có thể nhận ra sự không chắc chắn?"

So, question number one is: Can you see uncertainty?

Áp lực và sự không chắc chắn đã ảnh hưởng xấu đến Anastasia và gia đình.

The stress and uncertainty of captivity took their toll on Anastasia as well as her family.

Sự không chắc chắn này thực sự là một điều tồi tệ.

Now, uncertainty is a very bad thing.

Có một sự không chắc chắn về một khoản trợ cấp hay tuổi về hưu trong năm 2030.

There is unlikely to be a pension or a retirement age in 2030.

Vậy câu trả của sự tiến hóa nào cho vấn đề của sự không chắc chắn?

So what is evolution's answer to the problem of uncertainty?

Chỉ là những hoài nghi và đặt câu hỏi, sự không chắc chắn.

Only doubts and questioning and uncertainty.

Một công ty có khả năng rất hạn chế để ngăn chặn sự không chắc chắn ngoại sinh.

A company has a very limited ability to prevent exogenous uncertainty.

Sự không chắc chắn làm bà khó chịu.

The uncertainty makes you uncomfortable.

Sợ hãi là một thể hiện của sự không-chắc chắn về tương lai này, phải không?

Fear is an indication of this uncertainty of the future, isn't it?

Sự không chắc chắn về phân định và định nghĩa của khu vực vẫn tiếp tục.

Uncertainty about the delineation and definition of the region continues.

Và sự không chắc chắn thì sẽ tạo ra sự thận trọng.

And uncertainty results in caution.

Vấn đề với các câu hỏi là chúng tạo ra sự không chắc chắn.

The problem with questions is they create uncertainty.

Thông tin làm giảm sự không chắc chắn.

Information reduces uncertainty.

Điểm cuối cùng là, hệ thống này có thể xử lý sự không chắc chắn.

And then finally, there's how the system can handle uncertainty.

Với logic của nỗi sợ hãi, bất cứ điều gì cũng tốt hơn là sự không chắc chắn.

Under the warped logic of fear, anything is better than the uncertain.

Sự không chắc chắn này hóa ra lại rất quan trọng.

This uncertainty turns out to be crucial.

Ước tính mức độ thân thuộc cũng phụ thuộc vào sự sai sót và sự không chắc chắn.

Estimates of relatedness are also subject to error and uncertainty.

Trạng từ "perhaps", "maybe" hay cụm " As far as I know" là những cách đơn giản giúp bạn nói "Tôi không chắc".

Không tin tưởng không chắc chắn tiếng anh là gì năm 2024

Perhaps/ maybe

Cả hai được dùng khi bạn muốn nói mình không chắc chắn về điều gì, rằng sự việc đó có thể đúng hoặc sai. "Perhaps" có tính chất trang trọng hơn so với "maybe". "Maybe" được dùng nhiều hơn trong nói chuyện thường ngày. Ví dụ:

- I wondered if perhaps he had changed his mind about attending the party. (Tôi tự hỏi liệu ông ấy có thay đổi ý định tham gia bữa tiệc hay không)

- When can you give me an answer?- I don’t know. Maybe tomorrow. (Khi nào cậu mới cho tôi câu trả lời - Tôi không biết nữa. Có thể là ngày mai)

Probably/ possibly

Cặp từ này gây nhầm lẫn với cả người bản địa trong cách sử dụng. "Probably" được dùng khi bạn muốn nói rằng điều gì có thể đúng, có thể xảy ra - nhấn mạnh khả năng của sự việc. "Possibly" được dùng để nói rằng điều đó có thể đúng, xảy ra nhưng bản thân bạn không chắc - nhấn mạnh ở sự hiểu biết, mức độ chắc chắn của người nói. Ví dụ:

- If house prices are low, it’s probably because there is a lack of demand. (Giá nhà đất thấp có thể xuất phát từ việc thiếu hụt cầu)

- Would you consider moving to another country for your work? - Possibly, I’m not sure. (Anh có cân nhắc việc tới một quốc gia khác vì công việc không - Có thể, tôi cũng chưa chắc)

Không tin tưởng không chắc chắn tiếng anh là gì năm 2024

Apparently /əˈpær.ənt.li/

Từ này được dùng khi bạn được nghe, biết đến điều gì nhưng không chắc sự việc đó có đúng hay không, tương tự với "possibly". Ví dụ:

- Apparently, she resigned because she had an argument with her boss. (Có thể cô ấy nghỉ việc vì cãi nhau với sếp)

- Apparently it's going to ​rain today. (Có thể trời sẽ mưa hôm nay)

As far as I know/ As far as I am aware

Hai cụm này được dùng khi bạn đưa ra nhận định dựa trên kiến thức, hiểu biết của cá nhân. Ví dụ:

- No one has complained, as far as I know. (Theo tôi biết thì không có ai phàn nàn cả)

Không tin tưởng không chắc chắn tiếng anh là gì năm 2024

To the best of my knowledge

Cụm này được dùng khi bạn muốn diễn đạt rằng mình không tin điều gì đúng, có xảy ra. Ví dụ:

- Has the report been sent yet? - Not to my knowledge. (Báo cáo được gửi chưa - Có thể là chưa)

I imagine/suppose/guess

Những cụm từ này được dùng khi bạn cho rằng điều gì đó là đúng, nhưng bạn không chắc lắm. "Guess" phổ biến hơn với tiếng Anh - Mỹ trong khi "suppose" được dùng nhiều hơn trong Anh - Anh và mang sắc thái khá tiêu cực.

- It's difficult, I imagine, to keep the same enthusiasm for the job after 30 years. (Tôi tưởng tượng việc giữ nhiệt huyết cho cùng một công việc sau 30 năm là điều không dễ)

- I guess he will want to meet all the team members before the conference. (Tôi đoán ông ấy sẽ muốn gặp tất cả các thành viên trước khi hội nghị diễn ra).

Nếu biết thêm cụm từ nào khác, bạn có thể bình luận vào cuối bài.

Y Vân (theo English with a Twist)

Trung tâm Anh ngữ AMA giới thiệu lớp học chủ động Active Learning linh hoạt thời gian do giáo viên bản ngữ giảng dạy. Học viên được phát triển chuyên sâu kỹ năng nghe nói và luyện thi các chứng chỉ IELTS, TOEIC, TOEFL cam kết đầu ra với môi trường học thân thiện, chuyên nghiệp. Đăng ký khóa học