Tết Nguyên đán là dịp lễ cổ truyền đặc biệt, thể hiện nét văn hoá đặc trưng của người dân Việt Nam. Để lan tỏa giá trị truyền thống này đến bạn bè quốc tế, bạn hãy bỏ túi ngay những từ vựng tiếng Anh về Tết Nguyên đán mà ELSA Speak tổng hợp trong bài viết dưới đây! Show
Từ vựng tiếng Anh về ngày Tết Nguyên đánTừ vựng tiếng Anh về mốc thời gian quan trọng trong ngày Tết
Từ vựng các loài hoa ngày Tết bằng tiếng Anh
Xem thêm: Kiểm tra phát âm với bài tập sau: {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop!
Từ vựng các món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh
Xem thêm: Từ vựng về các món ăn trong tiếng Anh Từ vựng về kẹo mứt Tết bằng tiếng Anh
Từ vựng các hoạt động ngày Tết bằng tiếng Anh
Từ vựng về biểu tượng ngày Tết cổ truyền
Đoạn văn ngắn về chủ đề Tết bằng tiếng AnhĐoạn văn về chủ đề Tết số 1: Another spring has come, which also means Tet is coming very close. Trees have begun to sprout, the air is cleaner and the weather is warmer. Every house is busy preparing things, and the kitchen smoke from the banh chung pot blends into the warm space of heaven and earth. Adults are still worried about Tet shopping and preparing lucky money envelopes, while children are smiling and starting to decorate and clean up with their families. On the thirtieth day of Tet, every house is filled with members gathering for the year-end meal. On the morning of the first day, the old people smiled and patted the heads of each visiting grandchild, holding familiar lucky money bags in their hands to give to them. Dịch nghĩa: Một mùa xuân nữa lại về, cũng có nghĩa là Tết đang đến gần hơn. Cây côi đã bắt đầu đâm chồi nảy lộc, không khí trong lành và thời tiết cũng bắt đầu ấm áp hơn. Nhà nào cũng tất bật chuẩn bị đồ đạc, khói bếp từ nồi bánh chưng hoà vào không gian ấm áp của đất trời. Người lớn mua sắm Tết, chuẩn bị bao lì xì, trẻ em thì vui tươi bắt đầu trang trí, dọn dẹp nhà cửa cùng gia đình. Ngày ba mươi Tết, nhà nào cũng đông đủ thành viên quây quần bên bữa cơm cuối năm. Sáng mùng một, những cụ già vui vẻ xoa đầu cháu chắt về thăm, cầm trên tay phong bao lì xì để mừng tuổi các cháu. Đoạn văn về chủ đề Tết số 2: Tet is the biggest traditional festival in Vietnam. This is an opportunity for everyone to enjoy a fun, relaxing time with family and friends. There are some differences between Tet in the North and South of Vietnam. In the North, the traditional Tet dish is banh chung – a square sticky rice cake filled with meat wrapped in dong leaves. People often buy banh chung with a few peach branches as a symbol of Tet to decorate their homes. In the South, people consider apricot flowers and banh tet symbols of Tet. Banh tet is also made from sticky rice, the filling inside can be beans and meat. On New Year’s Eve, almost every family gathers to have dinner and perform traditional rituals to commemorate their ancestors. Children will wish adults the best on New Year’s Day and receive lucky money. During the remaining time, people can go to the temple to pray for good things, peace, and health. Tet is an important occasion for family and friends to gather together after a year of hard work, and it also helps us have more motivation to try harder next year. Dịch nghĩa Tết là ngày lễ hội truyền thống lớn nhất ở Việt Nam, đây là cơ hội để mọi người tận hưởng một khoảng thời gian vui vẻ và thư giãn cùng với gia đình và bạn bè. Có một vài điểm khác biệt giữa ngày Tết ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Ở miền Bắc, món ăn truyền thống của ngày Tết là bánh Chưng – một loại bánh nếp hình vuông nhân thịt được gói trong lá dong. Mọi người thường mua bánh Chưng cùng với cành đào như một biểu tượng ngày Tết để trang trí nhà cửa. Ở miền Nam, mọi người lại xem hoa mai và bánh Tét là biểu tượng cho ngày Tết. Bánh Tét cũng được làm từ nếp, và nhân phía trong có thể là đậu và thịt. Vào đêm giao thừa, hầu hết mọi gia đình đều tụ họp để ăn tất niên và thực hiện nghi lễ truyền thống để tưởng nhớ đến tổ tiên. Vào ngày đầu tiên của năm, những đứa trẻ sẽ gửi lời tốt đẹp nhất đến người lớn và nhận được tiền lì xì. Trong khoảng thời gian còn lại, mọi người có thể đi chùa để cầu cho mọi việc tốt đẹp, bình an và sức khỏe. Tết là một dịp quan trọng để quây quần bên gia đình và bạn bè sau một năm làm việc vất vả, và nó cũng tiếp thêm động lực để chúng ta có thể cố gắng nhiều hơn trong năm mới. Xem thêm: Tết âm lịch tiếng Anh là gì? Mẫu viết đoạn văn ngắn về Tết Nguyên đán bằng tiếng Anh Lời chúc Tết bằng tiếng Anh ngắn gọn, ý nghĩa nhất 2024Đầu xuân năm mới là dịp mọi người trao nhau những lời chúc ý nghĩa, cầu mong sức khoẻ, bình an và hạnh phúc. Dưới đây là các lời chúc Tết bằng tiếng Anh hay, ngắn gọn mà bạn có thể tham khảo: 1. Happy new year! May all your new year wishes come true. → Chúc mừng năm mới! Chúc cho tất cả những gì mà bạn mong ước trong năm tới đều thành sự thật. 2. May you and your family have happiness and prosperity in the New Year. → Chúc bạn và gia đình một năm mới tràn đầy hạnh phúc và thịnh vượng. 3. An old year passed, a new year has come. I hope you will achieve your dreams. → Năm cũ đã qua, năm mới lại đến. Chúc bạn sẽ luôn thành công với giấc mơ của mình! 4. I hope that in years you will have good health, plain sailing in your work and your life. → Chúc bạn năm mới tràn đầy sức khoẻ, thuận buồm xuôi gió trong công việc và cuộc sống. 5. Wishing you all the magic of the new year. → Mong rằng những điều may mắn nhất sẽ đến với bạn trong năm mới. Xem thêm: Những lời chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh Bài viết trên đã giúp bạn tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về chủ đề Tết Nguyên đán. Đừng quên theo dõi ELSA Speak để cập nhật thêm các chủ đề bổ ích khi học tiếng Anh nhé! |