04/gtgt - tờ khai thuế giá trị gia tăng (tt80/2022)

        Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) (TT80/2021/TT-BTC)

1    01/GTGT    Tờ khai thuế Giá trị gia tăng

2    02/GTGT    Tờ khai thuế GTGT

3    03/GTGT    Tờ khai thuế GTGT (Áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng)

4    04/GTGT    Tờ khai thuế GTGT Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu

5    05/GTGT    Tờ khai thuế GTGT Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính

        Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

6    02/TNDN    Tờ khai thuế TNDN dùng cho doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh; kê khai theo quý đối vớ doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt động bất động sản theo TT80

7    04/TNDN    Tờ khai thuế TNDN dùng cho đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu theo TT80

8    05/TNDN    Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn theo TT80

9    06/TNDN    Tờ khai thuế TNDN Dùng cho doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ hoạt động bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản theo TT80

10  03/TNDN   Tờ khai quyết toán thuế TNDN (T80/2021) Hiện tại có các phụ lục: (03-1A/TNDN; 03-1B/TNDN; 03-1C/TNDN; 03-2/TNDN; 03-5/TNDN; PL92/2021/NĐ-CP; GDLK)

        Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

11    01/TTĐB    Tờ khai thuế TTĐB (TT80/2021)

12    02/TTĐB    Tờ khai thuế TTĐB (TT80/2021)

        Thuế tài nguyên

13    01/TAIN    Tờ khai thuế tài nguyên (TT80/2021)

14    02/TAIN    Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên (TT80/2021)

        Thuế Bảo vệ môi trường (BVMT)

15    01/TBVMT    Tờ khai thuế bảo vệ môi trường theo TT80

        Thu nhập cá nhân (TNCN)

16    05/KK-TNCN    Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TT80/2021)

17    06/TNCN    Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT80/2021)

        Phí, lệ phí

18    01/PH    Tờ khai phí

19    02/PH    Tờ khai quyết toán phí

20    01/LP    Tờ khai lệ phí

21    01/PBVMT    tờ khai phí bảo vệ môi truờng (TT80/2021)

        Nhà thầu nước ngoài (NTNN)

22    01/NTNN    Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (dành cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài) theo TT80

23    02/NTNN    Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài TT80 

24    03/NTNN    Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (dành cho nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế) theo TT80

       Thuế môn bài (MBAI)

25   01/LPMB    Tờ khai lệ phí môn bài theo TT80

Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT trực tiếp trên doanh thu: Cách kê khai từng chỉ tiêu trên Tờ khai thuế 04/GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu trên phần mềm HTKK mới nhất.



Chú ý:
- Mẫu Tờ khai 04/GTGT làTờ khai thuế GTGT
trực tiếp trên doanh thudành cho những Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu.
=>Những đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, bạn có thể xem thêm tại đây:
Cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

- Mẫu 03/GTGT Tờ khai thuế GTGT trực tiếp trên giá trị gia tăngdành cho Người nộp thuế mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.


-------------------------------------------------------------------------------------

Sau đây sẽ hướng dẫn cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT trực tiếp trên doanh thu chi tiết:


- Trước khi thực hiện việc kê khai bạn nên cài phần mềm HTKK mới nhất để theo đúng quy định và tránh 1 số lỗi khi nộp tờ khai. Nếu bạn chưa biết hiện tại mới nhất là phiên bản nào thì có thể xem tại đây:Phần mềm HTKK mới nhất

-------------------------------------------------------------------

- Sau khi cài đặt xong các bạn đăng nhập vào HTKK:
- > Chọn: Tờ khai GTGT TT trên doanh thu (04/GTGT)


04/gtgt - tờ khai thuế giá trị gia tăng (tt80/2022)

-> Chọn kỳ kê khai theo "Tháng hoặc Qúy".
-> Chọn "Tháng" hoặc "Qúy" để kê khai. (Mặc định sẽ là kỳ hiện tại)


04/gtgt - tờ khai thuế giá trị gia tăng (tt80/2022)


Chú ý phần này nhé:
- Nếu Doanh nghiệp bạnthuộc diện được giảm 30% thuế GTGT thì các bạn nhớ Tích chọn "PL 92/2021/NĐ-CP" để kê khai giảm nhé. (chi tiết xem tiếp phần Cách kê khai giảm 30% thuế GTGT bên dưới nhé).
-> Chi tiết các hàng hóa, dịch vụ được giảm; Điều kiện được giảm... Các bạn xem tại đây nhé:
Nghị định 92 giảm thuế GTGT.


-> Sau đó chọn: “Đồng ý”:

04/gtgt - tờ khai thuế giá trị gia tăng (tt80/2022)


-------------------------------------------------------------------------

Cách lập tờ khai thuế 04/GTGTtrực tiếp trên doanh thu:


Chú ý:
- Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên Doanh thuchỉ quan tâm đến doanh thu(tức là các bạn xuất bao nhiêu hóa đơn đầu ra thì phải kê khai bấy nhiêu) -> Không quan tâm đến hóa đơn đầu vào (tức là không cần kê khai hóa đơn đầu vào, vì không được khấu trừ).
-> Nhưng hóa đơn đầu vào -> Các bạn vẫn phải lấy để hạch toán vào Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

- Tiếp đó các bạn cần quan tâm là: Hàng hóa, dịch vụ Công ty bạn
chịu thuế suất bao nhiêu % trên doanh thu,chi tiết tại đây:



1) Phân phối, cung cấp hàng hoá:tỷ lệ 1%

- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:
tỷ lệ 5%

- Dịch vụ lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ;
- Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác;
- Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hoá và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;
- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
- Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
- Các dịch vụ khác;
- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

3) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu:
tỷ lệ 3%

- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
- Khai thác, chế biến khoáng sản;
- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
- Dịch vụ ăn uống;
- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

4) Hoạt động kinh doanh khác:
tỷ lệ 2%

- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.


Xem thêm chi tiết tại đây nhé:

Tỷ lệ % thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

---------------------------------------------------------------------

Cách nhập các chỉ tiêu cụ thể như sau:

Chỉ tiêu [21]: Ghi tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế suất 0%không chịu thuế GTGT (không phân biệt nhóm ngành kinh doanh).

Xem thêm: Đối tượng không chịu thuế GTGT.

Chỉ tiêu [22]: Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 1%, cụ thể là thuộc nhóm ngành “Phân phối, cung cấp hàng hóa.

Chỉ tiêu [24]: Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 5%, cụ thể là thuộc nhóm ngành “Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu.

Chỉ tiêu [26]: Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 3%, cụ thể là thuộc nhóm ngành “Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu.

Chỉ tiêu [28]: Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 2%, cụ thể là thuộc nhóm ngành kinh doanh khác, không thuộc các nhóm ngành đã nêu trên.

---------------------------------------------------------------------


Ví dụ: Trong quý 3/2021 có phát sinh như sau:

- Xuất 20 hóa đơn đầu ra:"Các khóa học kế toán" => Tổng cộng: 40.000.000
(Dịch vụ đào tạo thuộc đối tượng
Không chịu thuế GTGT)

- Xuất 15 hóa đơn đầu ra: "Dịch vụ kế toán" => Tổng cộng: 50.000.000
(Dịch vụ kế toán chịu
thuế suất là 5%)


Cách kê khai trên Tờ khai 04/GTGT trực tiếp trên doanh thu như sau:

Chỉ tiêu [21]:40.000.000 (Không chịu thuế GTGT)
Chỉ tiêu [24]: 50.000.000 (Chịu thuế suất 5%)

04/gtgt - tờ khai thuế giá trị gia tăng (tt80/2022)


Kết luận:
- Như vậy trong quý 3/2021 Công ty phải nộp số tiền thuế là 2.500.000
- Hạn nộp tờ khai 04/GTGT trực tiếp trên doanh thu + Tiền thuế GTGT quý 3/2021 là ngày 31/10/2020

-----------------------------------------------------------------


Cách kê khai giảm 30% thuế GTGT trong tháng/quý:

Theo Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 và Nghị định 92/2021/NĐ-CP quy định:
Giảm 30% thuế GTGT kể từ ngày 01/11/2021 đến hết ngày 31/12/2021 đối với 1 số hàng hóa, dịch vụ. (Chi tiết các trường hợp được giảm, các bạn xem lại phần bên trên nhé).

Như vậy:
- Nếu DN bạnkê khai theo tháng sẽ phải chú ý khi kê khai tháng 11 và tháng 12/2021
- Nếu DN bạnkê khai theo Qúy thì chú ý kê khai Qúy 4/2021.


Ví dụ: Công ty , là đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu, cung cấp dịch vụ lưu trú cho khách hàng Y trong 02 ngày của tháng 11/2021 với giá phòng niêm yết là 1.500.000 đồng/ngày.
- Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, dịch vụ lưu trú áp dụng mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là
5%.
- Trong thời gian được giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15, Công ty lập hóa đơn bán hàng như sau:

Cách viết hóa đơn bán hàng giảm 30% thuế GTGT

Tại cột “Hàng hóa, dịch vụ” ghi: “Dịch vụ lưu trú”
Tại cột “Thành tiền” ghi: “3.000.000 đồng” (1.500.000 đồng x 2)
Tính số thuế GTGT được giảm: 3.000.000 x 5% x 30% = 45.000 đồng
Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” (là số tiền người mua phải thanh toán cho người bán) ghi theo số đã giảm 30% mức tỷ lệ % trên doanh thu là: “2.955.000 đồng”.
Đồng thời ghi chú: “đã giảm 45.000 đồng, tương ứng 30% mức tỷ lệ % trên doanh thu theo NQ số 406/NQ-UBTVQH15”.

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Dịch vụ lưu trú 2 1.500.000 3.000.000
(Đã giảm 45.000 đồng, tương ứng 30% mức tỷ lệ % trên doanh thu theo NQ số 406/NQ-UBTVQH15)
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: 2.955.000
Số tiền viết bằng chữ:Hai triệu chín trăm năm mươi lăm nghìn đồng.

Cách kê khai hóa đơn giảm 30% thuế GTGT:
- Như bước trên mình đã nói, khi mở Tờ khai 04/GTGT -> Các bạn Tích chọn "PL 92/2021/NĐ-CP"

- Trên Phụ lục 92/2021/NĐ-CP kê khai như sau:
Cột 2 - Tên hàng hóa dịch vụ -> Lựa chọn “
Dịch vụ lưu trú”.
Cột 3 - Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/Doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế ghi:
3.000.000.
Cột 4 - Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định: -> Lựa chọn "5%".

04/gtgt - tờ khai thuế giá trị gia tăng (tt80/2022)


- Trên Tờ khai 04/GTGT kê khai như sau:
Chỉ tiêu 24 - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu ghi:
3.000.000
Chỉ tiêu 25 – Thuế GTGT phải nộp ghi: 105.000
Cụ thể lấy 150.000 trên Chỉ tiêu 25 trên Tờ khai (150.000)trừ đi – 45.000 trên Chỉ tiêu 6 trên PL 92/2021/NĐ-CP.

04/gtgt - tờ khai thuế giá trị gia tăng (tt80/2022)


----------------------------------------------------------------------------------------

Thời hạn nộp Tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT trực tiếp trên doanh thu:

Tại Điều 44 Luật quản lý thuế 38/2019/QH14 quy định cụ thể như sau:

- Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng:Chậm nhất làngày thứ 20của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
Ví dụ:Hạn nộp Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2021 là ngày 20/1/2022

- Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo quý:Chậm nhất là
ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếptheo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Ví dụ:Hạn nộp Tờ khai thuế GTGT Qúy 4/2021 là ngày 31/01/2022.


----------------------------------------------------------

Chú ý: Những DN kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu, các bạn vẫn phải hạch toán Chi phí vào sổ sách và làm BCTC, tờ khai quyết toán thuế TNDN như DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhé!

Xem thêm:Cách hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp



------------------------------------------------------------------------------------------------

xin chúc các bạn thành công!


Các muốn học thực hành các kỹ năng làm kế toán thuế, kê khai thuế tháng - quý, thủ thuật tối ưu chi phí, xác định chi phí được trừ, kỹ năng quyết toán thuế .... thì có thể tham gia: Lớphọc kế toán thuếthực tế chuyên sâu.

----------------------------------------------------------------------