1 micron bằng bao nhiêu Ừm?

Vải NMO 25µm cung cấp lọc chính xác các chất lỏng, tách và sàng với máy móc và thiết bị chế biến đặc biệt.

Vải NMO 25µm được sử dụng rộng rãi trong lọc chất lỏng, bột, trái cây, sữa đậu nành, dầu, pho mát, lọc không khí, điện lớp phủ lọc trong ngành công nghiệp vv, in ấn và nhuộm, các ngành công nghiệp dầu khí, hóa chất, luyện kim, xi măng v.v

Vải lọc NMO 25µm chất liệu sản xuất bởi 100% monofilament nylon, với độ chính xác tuyệt vời và ổn định chiều rất tốt.

Túi vải lọc nước là gì?

Túi này được may từ các loại vải PP, PE và nylon. Đa số các dòng túi đều có thiết kế được ép nhiệt hiện đại. Phù hợp với đa số các dòng máy lọc công suất lớn trên thị trường.

Túi có hình trụ. Miệng túi tròn làm từ nhiều vật liệu khác nhau (thép không gỉ, thép mạ kẽm, nhựa....). Đáy túi được may nhọn để nước chảy với tốc độ nhanh hơn. Nhờ may với kỹ thuật cao, mà túi có sức bền tốt và chịu được áp lực cao. Khó bị giãn rách, ít bị biến đổi vật lý do ngoại tác.

Túi lọc cặn sinh hoạt tốt có khả năng lại bỏ các tạp chất, cặn bẩn có trong các nguồn nước ô nhiễm. Nghĩa là có chức năng tương tự như lõi lọc số 1 trong các gia đình. Giúp chất lỏng được xử lý sạch hơn, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.

Giới thiệu nguyên liệu làm túi vải lọc nước sinh hoạt tốt.

Vải làm túi có thể là vải không dệt, dệt hoặc là hỗn hợp. Các loại vải này phải có những khe hở li ti để các cặn bẩn, tạp chất được giữ lại trên bề mặt. Quan trọng nhất, vải làm túi lọc phải được nghiên cứu rõ ràng và có kiểm chứng về mức độ an toàn.

Túi lọc chất lỏng làm từ vải không dệt đa phần là sợi bông thô, sợi xe. Các loại sợi được dàn mỏng sau đó đưa vào máy định hình, tạo thành các tấm vải có độ dày trung bình từ 3mm – 5mm.

Túi lọc chất lỏng sinh hoạt làm từ vải dệt sẽ được dệt theo dạng dệt đơn từ các loại sợi có độ xe thấp, đường kính lớn làm từ vải hỗn hợp có độ dày trung bình từ 1.5mm – 5mm. Loại vải này có về mặt được xử lý bằng sợi bông mịn và keo.

Dựa vào nguyên liệu, túi lọc nước được phân thành 3 loại chính: Túi PP, túi PE (polyester) và túi NMO (Nylon).

Túi vải lọc nước sinh hoạt tốt PP

Vải lọc PP hay còn được gọi là vải lọc polypopylen sợi bông không dệt. Với tính chất chịu được áp suất lớn, chịu được nhiệt độ cao, không bị ảnh hưởng trong môi trường hóa chất. Túi lọc có thể hoạt động tốt cả nước có độ pH thấp (axit) và pH cao (bazo). Với nhiều cấp độ lọc: 0.5 micron, 1 micron, 5 micron, 20 micron, 25 micron, 50 micron, 75 micron, 100 micron, 150 micron, 200 micron. (*)Thông tin hữu ích: PP cũng là thành phần chính tạo nên lõi lọc số 1 trong máy lọc nước gia đình.

Túi vải lọc nước sinh hoạt bằng PE

Túi được làm từ nguyên vật liệu PE có khả năng chịu nhiệt rất cao, lên đến 150 độ C. Đặc biệt, túi lọc PE có khả năng phân tán đều lớp cặn trên bề mặt. Do đó, tốc độ và hiệu quả lọc cũng được nâng cao. Tất nhiên túi lọc PE cũng có nhiều kích thước cho bạn lựa chọn. Cùng với đó là khả năng chống các chất oxy hóa, axit và các dung môi hữu cơ.

Túi vải lọc nước Nylon

Đây là loại túi có chất lượng vải nhẹ nhất trong 3 loại. Và cũng chính là loại túi lọc có khả năng lọc những dung dịch chứa nhiều tạp chất, cặn bẩn kích thước lớn. Với các cấp độ lọc từ 25-1000 micron.

Nhìn chung cả 3 loại túi lọc đều mang lại hiệu quả xử lý cao. Việc vệ sinh cũng vô cùng dễ dàng, thuận lợi và không mất nhiều thời gian. Và quan trọng nhất, đây cũng là một khoản đầu tư rất kinh tế do chi phí túi lọc nước sinh hoạt tốt khá thấp.

Đông Châu có VP tại Tp.HCM chuyên cung cấp bình lọc túi chất liệu inox, bông lọc bụi, giấy lọc phòng sơn với chính sách giá tốt nhất. Gọi chúng tôi ngay để được tư vấn chi tiết

Bộ lọc HEPA là thành phần quan trọng nhất trong hệ thống lọc không khí. Nó quyết định tới khả năng hoạt động và chất lượng của một chiếc máy lọc không khí trong dân dụng hoặc công nghiệp

Lọc Hepa là gì?

HEPA là viết tắt của hiệu suất cao trong không khí (High Efficiency Particulate Air), và một bộ lọc HEPA thực sự được coi là bộ lọc tinh cuối cùng. Nó được phát minh trong chiến tranh thế giới thứ II, khi Ủy ban Năng lượng nguyên tử cần một bộ lọc để bảo vệ các nhà nghiên cứu hạt phóng xạ có thể gây nguy hiểm sức khỏe cho họ.

HEPA bẫy các hạt nhỏ như 0,3 micron với một đánh giá hiệu quả của 99,97%.

Về số liệu, 1 micron bằng 1 phần triệu của một mét. Một hạt 10 micron không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Phấn hoa dao động trong khoảng 5-100 micron, trong khi tóc của con người giữa 70-100 micron.

HEPA, hoặc bộ lọc hiệu suất cao trong không khí, các bộ lọc có thể loại bỏ tới 99,97% các hạt trong không khí có đường kính 0,3 micromet. Đây là kích thước của các hạt lọc thường xuyên thâm nhập vào các loại hầu hết các hệ thống lọc không khí. Hạt lớn hơn 0,3 micron cũng có hiệu quả loại bỏ cao với một bộ lọc HEPA.

Bộ lọc HEPA đầu tiên được thiết kế và sử dụng như là một phần của Dự án Manhattan trong những năm 1940. Nó đã được sử dụng để ngăn chặn các hạt phóng xạ từ không khí. Bộ lọc HEPA đã được đăng ký thương hiệu và trở thành một sản phẩm thương mại trong những năm 1950.

Trong khi có rất nhiều biến thể của các bộ lọc HEPA, lọc HEPA chỉ thật sự là có thể loại bỏ 99,97% các hạt, đường kính 0,3 micron. Bộ lọc HEPA thật sự phải vượt qua một bài kiểm tra và sẽ được đánh dấu bằng một số để hiển thị các tiêu chuẩn chất lượng HEPA chính xác.

Đánh giá bộ lọc HEPA được dựa trên thu gần như tất cả kích thước 0,3 micron, so với 0,1 hoặc thậm chí 0.001 vì 0,3 micron có kích thước khó khăn nhất để bẫy và kích thước tối ưu để thông qua vào hệ thống hô hấp của con người. Vì vậy, đánh giá hiệu quả micron điều này đặt ra tiêu chuẩn cao nhất.

Đây là loại bộ lọc này quá hiệu quả đó, 10.000 hạt đi vào trong phạm vi lọc của nó, chỉ có ba hạt sẽ được thông qua. Chúng được sử dụng trong các môi trường dựa trên các tiêu chuẩn làm sạch không khí cao, như thiết bị phẫu thuật, phường, bệnh lao, phòng sạch NASA, và phòng thí nghiệm.

Bộ lọc HEPA chỉ cho phép các hạt rất nhỏ đi qua chúng. Chất gây dị ứng như phấn hoa, lông động vật, bào tử nấm mốc, bụi và bị mắc kẹt trong bộ lọc. Chúng đặc biệt hữu ích cho triệu chứng dị ứng.

Nhược điểm chính của bộ lọc không khí HEPA là bạn phải định kỳ thay đổi bộ lọc.

Ưu điểm chính: nếu nó là HEPA được chứng nhận, sau đó bạn biết nó hoạt động tốt cho tất cả các chất gây dị ứng phổ biến.

Tuy nhiên, không phải tất cả các bộ lọc HEPA được tạo ra bằng nhau. Kích thước, vật liệu, và xây dựng các bộ lọc thực tế tất cả đều đóng một vai trò trong hoạt động lọc không khí và có thể giải thích cho lý do tại sao một bộ lọc HEPA là đắt hơn các bộ lọc không khí khác.

1 micron là bao nhiêu?

Một micrômét (viết tắt là µm) là một khoảng cách bằng một phần triệu mét (10−6 m). Trong hệ đo lường quốc tế, micrômét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.

1 micron bằng bao nhiêu mm?

Vì vậy đơn vị dùng đơn vị micron để quy ước cho dễ hình dung. 1micron bằng 1/1000mm.

1 mesh bằng bao nhiêu micromet?

1 mesh bằng bao nhiêu micron? 1 mesh = 25.400micron. Đơn vị mesh ngược với đơn vị micromet tức là mesh càng lớn thì micron càng nhỏ, mesh càng nhỏ thì micron càng lớn.

Ừm bằng bao nhiêu mm?

1 Micrômét [µm] = 0,001 Milimét [mm] – Máy tính có thể sử dụng để quy đổi Micrômét sang Milimét, và các đơn vị khác.

Chủ đề