Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối Hóa học lớp 8Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối Hóa học. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm để gửi tới các bạn học sinh nhằm giúp các bạn học Hóa lớp 8 dễ dàng. Với tài liệu này chúng tôi hi vọng rằng chất lượng học tập môn Hóa sẽ được nâng cao. Show
Bạn đang xem: Mg Nguyên Tử KhốI Mời các bạn cùng tham khảo. I. Nguyên tử khốiBảng nguyên tử khối hóa học của Brom, Ag, Bari, Kali, Zn, Crom, Ag, Nitơ, Iot, Mg, Mn, Bạc, photpho, Ba, Pb, Canxi, Clo, Silic… II. Bảng nguyên tử khối hóa họcNguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của một nguyên tử nguyên tố đó, là tổng của khối lượng electron, proton và notron, nhưng do khối lượng electron rất nhỏ nên thường không được tính, vì vậy có thể nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân. Hay đơn giản hơn là: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Nguyên tố khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau. Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), của Magie (Mg) = 24 (đvC). Khối lượng nguyên tử Đơn vị khối lượng nguyên tử là một đơn vị đo khối lượng cho khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon 12. Do đó, đơn vị khối lượng nguyên tử còn được gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC. Nguyên tử khối trung bình Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định => nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng. Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. kí hiệu A, B đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó: nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là: Trong những phép toán không cần độ chính xác cao, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối. Công thức tính khối lượng mol nguyên tử Công thức và các bước tính khối lượng nguyên tử Bước 1: Cần nhớ 1 đvC = 0, 166 . 10-23 Bước 2: Tra bảng nguyên tử khối của nguyên tố. Chẳng hạn nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a. Chuyển sang bước 3. Bước 3: Khối lượng thực của A: mA = a . 0, 166.10-23 = ? (g) Một số công thức tính thường dùng Tính số mol: + Khi cho khối lượng chất: n = (mol); Khi cho thể tích chất khí: n = (mol) Khi cho CM, Vlit dung dịch: n =CM.V (mol); Khi cho khối lượng dung dịch, nồng độ phần trăm: n = (mol) Tính khối lượng: m= n.M( gam); khối lượng chất tan: mct = (gam) Tính nồng độ: Nồng độ C%= .100%; tính nồng độ mol của dung dịch: CM= (M) (nhớ đổi V ra lit) Bảng nguyên tử khối
(Chú ý: chữ in đậm là nguyên tố kim loại, Chữ in nghiêng là nguyên tố phi kim) III. Bài tập Vận dụngCâu 1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất? Nó nặng gấp bao nhiêu lần kim loại nhẹ nhất? (Chỉ xét các kim loại có trong bảng 1, SGK/42) Câu 2. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử Câu 3. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O. Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie, kẽm, nito, natri, canxi. Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1, 9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu? Câu 6. Điền cụm từ thích hợp chỗ trống: Những nguyên tử có cùng……trong hạt nhân đều là những ……. cùng loại, thuộc cùng một………. hóa học. Mỗi ……. được biểu diễn bằng 1 ………… Câu 7. Nêu khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Cho ví dụ. Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào? Câu 8. Cách viết 2H; 5O; 3C lần lượt chỉ ý là gì? Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử Kali, bốn nguyên tử Photpho. Câu 9. Người ta qui ước lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì? Câu 10. Em hãy so sánh nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với: Nguyên tử cacbon. Nguyên tử nhôm. Xem thêm: Bản Lock Và Quốc Tế Khác Nhau Thế Nào, Và Cách Nhận Biết Iphone Lock Nguyên tử lưu huỳnh. Câu 11. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. Câu 12. Biết giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1, 9926.10-23 (g). Hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng bao nhiêu gam? Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D? A. 5, 432.10-23g B. 6,023.10-23g C. 4, 483. 10-23g D. 3, 990.10-23g Câu 13. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử Câu 14. Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1, 9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu? Câu 15. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O. Hướng dẫn giải bài tập Câu 1. Kim loại nặng nhất trong bảng 1 SKG/42 là Chì kí hiệu là Pb có nguyên tử khối là 207, kim loại nhẹ nhất là liti có nguyên tử khối là 7 Kim loại chì nặng hơn kim loại liti: 207/7 ≈29, 57 lần Câu 2. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Nguyên tố là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân Câu 3. 2C : 2 nguyên tử cacbon 3Cu: 3 nguyên tử đồng 5Fe: 5 nguyên tử sắt 2H: 2 nguyên tử hidro O: 1 nguyên tử oxi Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra: tên nguyên tố, một nguyên tử và nguyên tử khối của nguyên tố đó Lưu huỳnh: S, sắt: Fe, nhôm: Al, magie: Mg, kẽm: Zn, nito: N, natri: Na, canxi: Ca. Câu 5. 1đvC có khối lượng = g Khối lượng bằng gam của Mg Câu 7. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Như vậy, số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái (thường là một hay hai chữ đầu tiên trong tên La – tinh của nguyên tố đó), trong đó chữ cái đầu tiên được viết dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học. Ví dụ: Nguyên tố hiđro kí hiệu là H; Nguyên tố canxi kí hiệu là Ca; Nguyên tố cacbon kí hiệu là C Câu 8. Biểu đạt các ý sau: 2 nguyên tử Hidro, 5 nguyên tử Oxi và 3 nguyên tử Cacbon Được viết thành: 3N 7K, 4P Câu 9. Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì lý do đó khoa học đã dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng nguyên tử. Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon. Đơn vị cacbon viết tắt là đvC, kí hiệu là u. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Ví dụ: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của: Al = 27 đvC, C = 12 đvC, O = 16 đvC. Câu 10. Giữa hai nguyên tử magie và cacbon, magie nặng hơn gấp hai lần nguyên tử cacbon. Giữa nguyên tử magie và lưu huỳnh, magie nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh, và bằng 3/4 lần nguyên tử lưu huỳnh. Giữa nguyên tử magie và nguyên tử nhôm, magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm, và bằng 8/9 lần nguyên tử nhôm. ……………………………… Xem thêm: Nghĩa Của Từ Tire Là Gì – Nghĩa Của Từ Tire, Từ Tire Là Gì thegioitech.net giới thiệu tới các bạn Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối Hóa học được thegioitech.net biên soạn, tài liệu này giúp các bạn nắm được các nguyên tố học, kí hiệu của từng nguyên tố hóa học cũng như phân biệt được nguyên tử khối và phân tử khối. Từ đó giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan: Trên đây thegioitech.net đã gửi tới các bạn Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối Hóa học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, thegioitech.net xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà thegioitech.net tổng hợp và đăng tải. Chuyên mục: Mẹo Hay Bảng nguyên tử khối
1. Nguyên tử khối là gì?Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của một nguyên tử nguyên tố đó, là tổng của khối lượng electron, proton và notron, nhưng do khối lượng electron rất nhỏ nên thường không được tính, vì vậy có thể nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân. Theo cách hiểu đơn giản:Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Nguyên tố khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau. Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), của Magie (Mg) = 24 (đvC). 2. Khối lượng nguyên tử là gì?Đơn vị khối lượng nguyên tử là một đơn vị đo khối lượng cho khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon 12. Do đó, đơn vị khối lượng nguyên tử còn được gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC. Nguyên tử khối trung bình Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định => nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng. Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. kí hiệu A,B đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó: nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là: Trong những phép toán không cần độ chính xác cao, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối. Công thức tính khối lượng mol nguyên tửCông thức và các bước tính khối lượng nguyên tử
Một số công thức tính thường dùng Tính số mol: + Khi cho khối lượng chất: n = (mol); Khi cho thể tích chất khí: n = (mol) Khi cho CM, Vlit dung dịch: n =CM.V (mol); Khi cho khối lượng dung dịch, nồng độ phần trăm: n = (mol) Tính khối lượng: m= n.M (gam); khối lượng chất tan: mct= (gam) Tính nồng độ: Nồng độ C%= .100%; tính nồng độ mol của dung dịch: CM= (M) (nhớ đổi V ra lit) 3. Bảng nguyên tử khối
Chú thích:
4. Bài tập vận dụng bảng nguyên tử khốiCâu 1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất? Nó nặng gấp bao nhiêu lần kim loại nhẹ nhất? (Chỉ xét các kim loại có trong bảng 1, SGK/42) Câu 2. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử Câu 3. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O. Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie, kẽm, nito, natri, canxi. Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu? Câu 6. Điền cụm từ thích hợp chỗ trống: Những nguyên tử có cùng……trong hạt nhân đều là những ……. cùng loại, thuộc cùng một………. hóa học. Mỗi ……. được biểu diễn bằng 1 ………… Câu 7. Nêu khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Cho ví dụ. Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào? Câu 8. Cách viết 2H; 5O; 3C lần lượt chỉ ý là gì? Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử Kali, bốn nguyên tử Photpho. Câu 9. Người ta qui ước lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì? Câu 10. Em hãy so sánh nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với: Nguyên tử cacbon. Nguyên tử nhôm. Nguyên tử lưu huỳnh. Câu 11. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. Câu 12. Biết giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23 (g). Hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng bao nhiêu gam? Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D? A. 5,432.10-23g B. 6,023.10-23g C. 4,483. 10-23g D. 3,990.10-23g Câu 13. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử Câu 14. Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu? Câu 15. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O. ĐÁP ÁN Câu 1. Kim loại nặng nhất trong bảng 1 SKG/42 là Chì kí hiệu là Pb có nguyên tử khối là 207, kim loại nhẹ nhất là liti có nguyên tử khối là 7 Kim loại chì nặng hơn kim loại liti: 207/7 ≈29,57 lần Câu 2. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Nguyên tố là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân Câu 3. 2C : 2 nguyên tử cacbon 3Cu: 3 nguyên tử đồng 5Fe: 5 nguyên tử sắt 2H: 2 nguyên tử hidro O: 1 nguyên tử oxi Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra: tên nguyên tố, một nguyên tử và nguyên tử khối của nguyên tố đó Lưu huỳnh: S, sắt: Fe, nhôm: Al, magie: Mg, kẽm: Zn, nito: N, natri: Na, canxi: Ca. Câu 5. 1đvC có khối lượng = gKhối lượng bằng gam của Mg Câu 7. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Như vậy, số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái (thường là một hay hai chữ đầu tiên trong tên La - tinh của nguyên tố đó), trong đó chữ cái đầu tiên được viết dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học. Ví dụ: Nguyên tố hiđro kí hiệu là H; Nguyên tố canxi kí hiệu là Ca; Nguyên tố cacbon kí hiệu là C Câu 8. Biểu đạt các ý sau: 2 nguyên tử Hidro, 5 nguyên tử Oxi và 3 nguyên tử Cacbon Được viết thành: 3N 7K, 4P Câu 9. Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì lý do đó khoa học đã dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng nguyên tử. Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon. Đơn vị cacbon viết tắt là đvC, kí hiệu là u. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Ví dụ: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của: Al = 27 đvC, C = 12 đvC, O = 16 đvC. Câu 10. Giữa hai nguyên tử magie và cacbon, magie nặng hơn gấp hai lần nguyên tử cacbon. Giữa nguyên tử magie và lưu huỳnh, magie nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh, và bằng 3/4 lần nguyên tử lưu huỳnh. Giữa nguyên tử magie và nguyên tử nhôm, magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm, và bằng 8/9 lần nguyên tử nhôm. Mục lục
Thuộc tínhSửa đổiMagnesi là kim loại tương đối cứng, màu trắng bạc, nhẹ (chỉ nặng khoảng nhôm nếu cùng thể tích) bị xỉn nhẹ đi khi để ngoài không khí. Ở dạng bột, kim loại này bị đốt nóng và bắt lửa khi để vào chỗ ẩm và cháy với ngọn lửa màu trắng. Khi ở dạng tấm dày, nó khó bắt lửa, nhưng khi ở dạng lá mỏng thì nó bắt cháy rất dễ. Khi đã bắt lửa, rất khó dập, nó có thể cháy trong nitơ (tạo ra magnesi nitride) và cả trong carbon dioxid. Magnesi không tan trong nước nhưng nước nóng đun sôi thì có thể hòa tan Magnesi. Lịch sửSửa đổiTên gọi của nó có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, khi chỉ tới một khu vực ở Thessaly gọi là Magnesia. Người Anh Joseph Black nhận ra magnesi là một nguyên tố vào năm 1755, Năm 1808, Sir Humphrey Davy bằng điện phân đã cô lập được kim loại magnesi nguyên chất từ hỗn hợp của magnesia và HgO. Năm 1831, A. A. B. Bussy điều chế được nó trong dạng cố kết. Magnesi là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong vỏ Trái Đất. Nó là một kim loại kiềm thổ, vì thế không tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất. Nó được tìm thấy trong các khoáng chất như magnesit, dolomit v.v. Ứng dụngSửa đổiNó được sử dụng để làm cho hợp kim nhẹ bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, và cũng được sử dụng trong flashbulbs và pháo hoa bởi vì nó đốt cháy với một ngọn lửa trắng rực rỡ. Các hợp chất của magnesi, chủ yếu là magnesi oxid, được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng. Magnesi oxid và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nó được sử dụng để tạo các hợp kim nhôm - magnesi dùng trong sản xuất vỏ đồ hộp, cũng như trong các thành phần cấu trúc của ô tô và máy móc. Ngoài ra magnesi kim loại còn được sử dụng để khử lưu huỳnh từ sắt hay thép. Các công dụng khác:
NguồnSửa đổiKim loại này được sản xuất thông qua điện phân magnesi chloride nóng chảy, thu được từ các nguồn nước mặn, nước suối khoáng hay nước biển. Mặc dù magnesi được tìm thấy trong hơn 60 khoáng chất, nhưng chỉ có dolomit, magnesit, bruxit, cacnalit, bột tan, và olivin là có giá trị thương mại. Cô lập:
Hợp chất trong cơ thể sốngSửa đổiMagnesi hữu cơ là quan trọng cho cả thực vật và động vật. Chất diệp lục (Chlorophyll) là các porphyrin có magnesi ở trung tâm. Khẩu phần dinh dưỡng của người lớn là 300-400 mg/ngày, phụ thuộc vào tuổi tác, giới tính, trọng lượng. Nhiều loại enzyme cần có cation magnesi cho các phản ứng xúc tác của chúng, đặc biệt là các enzyme sử dụng ATP. Không đủ magnesi trong cơ thể sinh ra các chứng co thắt cơ, và nó liên quan đến các chứng bệnh tim mạch (cardiovascular), tiểu đường, huyết áp cao và loãng xương. Sự thiếu hụt cấp tính là hiếm hơn. Các nguồn thức ănSửa đổiCác loại rau xanh như rau bi na (spinach) cung cấp nhiều magnesi vì nguyên tử trung tâm của chất diệp lục là magnesi. Các loại quả hạch, hạt, một số ngũ cốc là nguồn cung cấp magnesi. Việc ăn uống nhiều loại thức ăn khác nhau sẽ cung cấp tương đối đầy đủ magnesi cho cơ thể. Magnesi trong các loại lương thực, thực phẩm chế biến quá kỹ thông thường bị mất nhiều magnesi. Ví dụ, bánh mì trắng thông thường có ít magnesi hơn bánh mì đen vì cám và phôi giàu magnesi đã bị loại bỏ khi làm trắng bột mì. Nước có thể cung cấp magnesi, nhưng lượng magnesi này thường nhỏ và dao động theo nguồn nước. Nước "cứng" chứa nhiều magnesi hơn nước "mềm". Các nghiên cứu về dinh dưỡng không tính đến lượng magnesi này, và do vậy có thể dẫn đến việc tính không đầy đủ lượng magnesi cần thiết cho cơ thể. Dưới đây là một số loại thức ăn và lượng magnesi chúng có:
Đồng vịSửa đổi24Mg là đồng vị ổn định có ứng dụng trong địa chất học, tương tự như 26Al.24Mg là sản phẩm phân rã của 26Al, có chu kỳ bán rã 717.000 năm. Sự giàu có của 24Mg ổn định được tìm thấy trong một số thiên thạch chondrit carbon giàu Ca-Al. Sự phổ biến bất thường của 26Mg là do sự phân rã của 26Al trong các thiên thạch này. Vì thế, thiên thạch phải được tạo ra trong tinh vân trước khi 26Al phân rã. Vì điều này, các mảnh vỡ thiên thạch là những vật thể già nhất trong hệ Mặt Trời và chúng chứa thông tin về lịch sử của hệ Mặt Trời trong giai đoạn đầu tiên của nó. Cảnh báoSửa đổiMagnesi kim loại và hợp kim là rất dễ cháy trong dạng nguyên chất và dễ chảy khi ở dạng bột. Magnesi phản ứng và giải phóng nhiệt rất nhanh khi tiếp xúc với không khí hay nước và cát, Mg có tính khử rất mạnh, nên có thể "lấy Oxi" từ không những H2O, CO2, mà cả trong cát (SiO2) 2Mg + SiO2 ---> 2MgO + Si. Cần phải đeo kính khi làm việc với magnesi. Ánh sáng trắng chói lòa của magnesi có thể làm tổn thương mắt. Không được dùng nước để dập ngọn lửa cháy do magnesi, vì nó làm ngọn lửa cháy to hơn, theo phản ứng sau: Mg(rắn) + 2H2O(lỏng) → Mg(OH)2(dung dịch) + H2(khí)Các bình cứu hỏa chứa dioxide carbon CO2 cũng không được dùng do magnesi cháy trong carbon dioxid. Phải dập lửa bằng các bình cứu hỏa bằng hóa chất khô cấp D (nếu có) hoặc dùng bột phủ vào để dập lửa do Magnesi gây nên Mức cao nhất theo DRI để hấp thụ magnesi là 350mg/ngày. Triệu chứng chung của thừa magnesi là tiêu chảy. Không được cấp cho trẻ em các loại hình thuốc chứa magnesi. Liên kết ngoàiSửa đổi
Chú thíchSửa đổi
|