1 tín chỉ bao nhiêu tiền Hcmut?

Năm học 2023-2024, Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM dự kiến tuyển sinh 5150 chỉ tiêu dựa trên 5 phương thức tuyển sinh.

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và ĐHQG-HCM: 1-5% tổng chỉ tiêu

2. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM: 10-15% tổng chỉ tiêu

3. Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài (chỉ áp dụng cho CT Giảng dạy bằng tiếng Anh, Tiên tiến): 1-5% tổng chỉ tiêu

4. Xét tuyển thí sinh dự tính du học nước ngoài vào CT Chuyển tiếp Quốc tế (Úc, New Zealand): 1-5% tổng chỉ tiêu

5. Xét tuyển kết hợp nhiều tiêu chí: kết quả thi ĐGNL, kết quả thi Tốt nghiệp THPT, điểm học THPT, năng lực khác (chứng chỉ, giải thưởng): 60-90% tổng chỉ tiêu

LƯU Ý: 

• Thí sinh dự tuyển chương trình Giảng dạy bằng tiếng Anh, Tiên tiến, Chuyển tiếp Quốc tế (Úc/ New Zealand) phải đạt điều kiện tiếng Anh dự tuyển IELTS ≥ 4.5/ tương đương. Nếu chưa có, thí sinh cần tham gia bài thi DET và đạt từ 65 điểm trở lên.

• Thí sinh khi trúng tuyển các chương trình Giảng dạy bằng tiếng Anh, Tiên tiến, Chuyển tiếp Quốc tế (Úc/ New Zealand) cần có chứng chỉ IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 730 & nói - viết ≥ 280 để học chương trình chính khóa. Nếu chưa có, thí sinh sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong học kỳ Pre-English để đạt chuẩn.

• Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0/ TOEFL iBT ≥ 46/ TOEIC nghe - đọc ≥ 460 & nói - viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm tương ứng của môn Tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển A01, B08, D01, D07.

• Thí sinh có thể tham gia xét tuyển bằng một hay nhiều phương thức khác nhau.

NGÀNH TUYỂN SINH

Mã ngành

NHÓM NGÀNH/ NGÀNH

Tổ hợp xét tuyển

CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN

106

Khoa học Máy tính | 240 SV

A00, A01

107

Kỹ thuật Máy tính | 100 SV

A00, A01

108

Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa (nhóm ngành) |  670 SV

A00, A01

109

Kỹ thuật Cơ khí | 300 SV

A00, A01

110

Kỹ thuật Cơ Điện tử | 105 SV

A00, A01

112

Kỹ thuật Dệt; Công nghệ May (nhóm ngành) | 90 SV

A00, A01

114

Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học (nhóm ngành) | 280 SV

A00, B00, D07

115

Kỹ thuật Xây dựng (nhóm ngành) | 590SV

A00, A01

117

Kiến trúc | 90 SV

A01, C01

120

Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí (nhóm ngành) |  130 SV

A00, A01

123

Quản lý Công nghiệp | 120 SV

A00, A01, D01, D07

125

Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường (nhóm ngành) | 120 SV

A00, A01, B00, D07

128

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics & Quản lý Chuỗi Cung ứng (nhóm ngành) | 70 SV

A00, A01

129

Kỹ thuật Vật liệu | 180 SV

A00, A01, D07

137

Vật lý Kỹ thuật | 50 SV

A00, A01

138

Cơ Kỹ thuật | 50 SV

A00, A01

140

Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) | 80 SV

A00, A01

141

Bảo dưỡng Công nghiệp | 165 SV

A00, A01

142

Kỹ thuật Ô tô | 90 SV

A00, A01

145

Kỹ thuật Hàng không - Kỹ thuật Tàu thủy (Song ngành) | 60 SV

A00, A01

CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH, CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN

206

Khoa học Máy tính | 100 SV

A00, A01

207

Kỹ thuật Máy tính | 55 SV

A00, A01

208

Kỹ thuật Điện - Điện tử | 150 SV

A00, A01

209

Kỹ thuật Cơ khí | 50 SV

A00, A01

210

Kỹ thuật Cơ Điện tử | 50 SV

A00, A01

211

Kỹ thuật Cơ Điện tử - chuyên ngành Kỹ thuật Robot | 50 SV

A00, A01

214

Kỹ thuật Hóa học | 200 SV

A00, B00, D07

215

Nhóm ngành Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông | 40 SV

Ngành Kỹ thuật Xây dựng – chuyên ngành Quản lý Xây dựng | 80 SV

A00, A01

217

Kiến trúc - chuyên ngành Kiến trúc Cảnh quan | 45 SV

A01, C01

218

Công nghệ Sinh học | 40 SV

A00, B00, B08, D07

219

Công nghệ Thực phẩm | 40 SV

A00, B00, D07

220

Kỹ thuật Dầu khí | 50 SV

A00, A01

223

Quản lý Công nghiệp | 90 SV

A00, A01, D01, D07

225

Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường (nhóm ngành) | 60 SV

A00, A01, B00, D07

228

Logistics & Quản lý Chuỗi Cung ứng; Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | 60 SV (dự kiến)

A00, A01

229

Kỹ thuật Vật liệu | 40 SV

A00, A01, D07

237

Vật lý Kỹ thuật - chuyên ngành Kỹ thuật Y sinh | 45 SV

A00, A01

242

Kỹ thuật Ô tô | 50 SV

A00, A01

245

Kỹ thuật Hàng không | 40 SV

A00, A01

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN

266

Khoa học Máy tính | 40 SV 

A00, A01

268

Cơ Kỹ thuật | 45 SV 

A00, A01

CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ

Theo mã ngành tương ứng thuộc chương trình CLC, Tiên tiến bằng tiếng Anh

Ngành Công Nghệ Thông Tin, Kỹ Thuật Điện – Điện Tử, Kỹ Thuật Cơ Điện Tử, Kỹ Thuật Xây Dựng, Kỹ Thuật Dầu Khí, Kỹ Thuật Hóa Học, Kỹ Thuật Hóa Dược, Kỹ Thuật Môi Trường, Quản Trị Kinh Doanh | 150 SV

A00; A01; B00; D01; D07

Các tổ hợp môn xét tuyển

- A00: Toán, Lý, Hóa 

- A01: Toán, Lý, Anh

- B00: Toán, Hóa, Sinh

- B08: Toán, Sinh, Anh

- D01: Toán, Văn, Anh

- D07: Toán, Hóa, Anh 

- C01: Toán, Lý, Văn

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Chương trình tiêu chuẩn

35 nhóm ngành/ ngành (các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành sẽ phân ngành từ năm thứ 2 theo kết quả học tập), dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Dĩ An, chuẩn tiếng Anh đầu ra: TOEIC nghe - đọc ≥ 600 & nói - viết ≥ 200; chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS (Excel, PowerPoint); bằng tốt nghiệp do Trường ĐHBK cấp.

2. Chương trình tài năng

15 nhóm ngành/ngành, dạy bằng tiếng Việt (dựa trên chương trình Tiêu chuẩn với các môn cốt lõi dành cho chương trình Tài năng), học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, xét tuyển SV Giỏi từ năm thứ 2, kế hoạch đào tạo 4 năm, chuẩn tiếng Anh đầu ra TOEIC nghe - đọc ≥ 700 & nói - viết ≥ 245; chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS (Excel, PowerPoint); bằng tốt nghiệp do Trường ĐHBK cấp.

3. Chương trình tiên tiến

Áp dụng cho 1 ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, giáo trình chuyển giao từ ĐH Illinois Urbana Champaign, được cải tiến qua các năm để phù hợp với thực tiễn. Một số môn chuyên ngành có giáo sư ĐH đối tác nước ngoài sang tham gia giảng dạy, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK (chưa kể HK Pre-English), kế hoạch đào tạo 4 năm (chưa kể HK Pre-English), địa điểm học tại Cơ sở Q.10. 

Chuẩn tiếng Anh dự tuyển đạt IELTS ≥ 4.5/ DET ≥ 65/ tương đương, chuẩn tiếng Anh học chương trình chính khóa đạt IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 700 & nói - viết ≥ 245 (nếu chưa đạt, thí sinh khi trúng tuyển sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong HK Pre-English để đạt chuẩn). Chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS (Excel, Powerpoint). Bằng tốt nghiệp do Trường ĐHBK cấp.

4, Chương trình chuyển tiếp Quốc tế (Úc, New Zealand)

15 ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh; 2-2,5 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK (chưa kể HK Pre-English), 2-2,5 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác Úc/ New Zealand, học phí khoảng 566-807 triệu đồng/năm, kế hoạch đào tạo 4 năm (chưa kể HK Pre-English). 

Chuẩn tiếng Anh dự tuyển đạt IELTS ≥ 4.5/ DET ≥ 65/ tương đương, chuẩn tiếng Anh học chương trình chính khóa đạt IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 700 & nói - viết ≥ 245 (nếu chưa đạt, thí sinh khi trúng tuyển sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong HK Pre-English để đạt chuẩn), chuẩn tiếng Anh chuyển tiếp đạt IELTS ≥ 6.0-7.5/ TOEFL iBT ≥ 80-93. Bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác Úc/ New Zealand cấp.

5. Chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV)

8 chuyên ngành đào tạo kỹ sư hợp tác với 8 trường kỹ sư danh tiếng tại Pháp, học tập bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ, xét tuyển tân sinh viên đã trúng tuyển (không phân biệt mã ngành), kế hoạch đào tạo 5 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, chuẩn ngoại ngữ tốt nghiệp DELF B1 (Pháp) và TOEIC 700 & nói-viết từ 245 (Anh), chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT: MOS (Excel, PowerPoint); bằng kỹ sư-thạc sỹ do trường ĐHBK cấp (được công nhận tương đương bậc thạc sỹ Châu Âu), phụ lục bằng kỹ sư với trường đối tác Pháp. 

6. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh

22 ngành, dạy bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK (chưa kể HK Pre-English), kế hoạch đào tạo 4 năm (chưa kể HK Pre-English), địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh dự tuyển đạt IELTS ≥ 4.5/ DET ≥ 65/ tương đương, chuẩn tiếng Anh học chương trình chính khóa đạt IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 700 & nói - viết ≥ 245 (nếu chưa đạt, thí sinh khi trúng tuyển sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong HK Pre-English để đạt chuẩn). Chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS (Excel, PowerPoint). Bằng tốt nghiệp do Trường ĐHBK cấp.

7. Chương trình định hướng Nhật Bản

2 ngành, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật giao tiếp - chuyên ngành (1.200 giờ) và văn hóa Nhật, một số môn chuyên ngành ở năm thứ 3 và 4 do các giáo sư Nhật dạy bằng tiếng Nhật, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn ngoại ngữ đầu ra: tiếng Nhật tương đương JLPT ≥ N3 (hướng đến khi tốt nghiệp tương đương N2), tiếng Anh TOEIC nghe - đọc ≥ 600 & nói - viết ≥ 200. Chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS (Excel, PowerPoint). Bằng tốt nghiệp do Trường ĐHBK cấp, có triển vọng làm việc lâu dài tại các tập đoàn Nhật, đãi ngộ như kỹ sư Nhật.

8. Chương trình chuyển tiếp Quốc tế (Nhật Bản)

1 ngành, Kỹ thuật Điện - Điện tử; 2,5 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật liên tục trong tuần, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK, 2 năm cuối chuyển tiếp sang ĐH đối tác Nhật, ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Nhật, học phí khoảng 112 triệu đồng/năm; xét tuyển tân SV chương trình Tiêu chuẩn ngành tương ứng. Chuẩn tiếng Nhật chuyển tiếp JLPT ≥ N2. Bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác Nhật cấp, tỷ lệ SV có việc làm sau khi tốt nghiệp đạt 96%, cơ hội học tiếp lên bậc Sau ĐH (thạc sỹ, tiến sỹ) tại Nhật thuận lợi. 

QUỸ HỌC BỔNG HƠN 50 TỶ ĐỒNG

• Học bổng khuyến khích học tập (trị giá lên tới 120% giá trị học phí/HK/suất)

• Học bổng từ Cộng đồng Cựu sinh viên Phú Thọ - Bách khoa (BKA)

• Học bổng dành cho sinh viên chương trình đào tạo quốc tế, học bổng IELTS, học bổng Pre-English lên tới 10 triệu đồng/suất

• Học bổng Đoàn – Hội, câu lạc bộ, hoạt động phong trào

• Học bổng từ đối tác nước ngoài, tổ chức, doanh nghiệp

• Quỹ tín dụng học tập sinh viên (bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất)

• Học bổng từ Đại học Quốc gia TP. HCM

CƠ SỞ VẬT CHẤT / KÝ TÚC XÁ

- Cơ sở Lý Thường Kiệt (268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. HCM), rộng 14 ha

- Cơ sở Dĩ An (Khu Đô thị ĐHQG-HCM, P. Đông Hòa, TP. Dĩ An, Bình Dương), rộng 26 ha

- Nhà thi đấu thể thao đa năng, sân bóng đá ngoài trời/trong nhà (futsal), bóng rổ, bóng chuyền, bóng bàn, tennis…

- Ký túc xá Bách khoa, 497 Hòa Hảo, P.7, Q.10, TP. HCM

- Ký túc xá ĐHQG-HCM, P. Linh Trung, TP. Thủ Đức

- Hơn 150 phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, 2 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, 5 phòng thí nghiệm trọng điểm ĐHQG-HCM, 2 trung tâm nghiên cứu và 3 viện nghiên cứu.

TƯ VẤN TUYỂN SINH & HƯỚNG NGHIỆP

1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, CT tiên tiến, CT chuyển tiếp Quốc tế Úc/ New Zealand/ Nhật Bản, CT định hướng Nhật Bản

Liên hệ Văn phòng Đào tạo Quốc tế (OISP)

Kiosk OISP, Khu B2, Trường ĐH Bách khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP.HCM

(028) 7300.4183 - 03.9798.9798

[email protected]

oisp.hcmut.edu.vn

fb.com/bkquocte

2. Chương trình tiêu chuẩn, CT tài năng, CT kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV)

Liên hệ Văn phòng Tư vấn Tuyển sinh

Kiosk 98, Trường ĐH Bách khoa, 142A Tô Hiến Thành, P.14, Q.10, TP.HCM

(028) 2214.6888

[email protected]

tuyensinh.hcmut.edu.vn

fb.com/tuvantuyensinhbachkhoa

HỌC PHÍ:

Học phí được tính theo tín chỉ tùy theo số môn học đăng ký. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình tiêu chuẩn được thực hiện theo Quy định về học phí của Chính phủ (nghị định 81/2021/NĐ - CP về cơ chế thu, quản lý và chính sách miễn giảm học phí). Học phí trung bình mỗi tháng của chương trình Tiên tiến, chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh được thực hiện theo Quyết định phê duyệt Đề án của Đại học Quốc Gia TP.HCM (Quyết định số 1640/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 28/08/2014).