Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA là danh hiệu hàng năm của FIFA dành cho nam và nữ cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất thế giới do tất cả các huấn luyện viên trưởng và đội trưởng các Đội tuyển bóng đá quốc gia bầu chọn. Giải thưởng này bắt đầu năm 1991 đối với nam và 2001 đối với nữ. Kể từ mùa bóng
2010-2011, giải này được hợp nhất với giải Quả bóng vàng châu Âu thành Quả bóng vàng FIFA. Đến năm 2016, giải thưởng lại được tách ra nhưng với tên mới là FIFA The Best.
Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA |
---|
Hình mô phỏng giải thưởng FIFA The Best
| Trao cho | Cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất một năm dương lịch
|
---|
Tài trợ | FIFA
|
---|
Được trao bởi | FIFA
|
---|
Lần đầu tiên | 1991 (với nam) và 2001 (với nữ)
|
---|
Lần gần nhất | 2021
|
---|
Đương kim |
Robert Lewandowski
|
---|
Nhiều danh hiệu nhất | Leo Messi (6 lần)
|
---|
Nhiều đề cử nhất | Leo Messi (14 lần)
|
---|
Trang chủ | https://www.fifa.com/the-best-fifa-football-awards/
|
---|
Danh sách nam cầu thủ đoạt giải[sửa |
sửa mã nguồn]
Năm | Hạng | Cầu thủ | Quốc tịch | Câu lạc bộ |
---|
1991
| 1
| Lothar Matthäus
| Đức
| Inter Milan
| 2
| Jean-Pierre Papin
| Pháp
| Marseille
| 3
| Gary Lineker
| Anh
| Tottenham Hotspur
| 1992
| 1
| Marco van Basten
| Hà Lan
| Milan
| 2
| Hristo Stoichkov
| Bulgaria
| Barcelona
| 3
| Thomas Häßler
| Đức
| Roma
| 1993
| 1
| Roberto Baggio
| Ý
| Juventus
| 2
| Romário
| Brasil
| Barcelona PSV Eindhoven
| 3
| Dennis Bergkamp
| Hà Lan
| Inter Milan Ajax
| 1994
| 1
| Romário
| Brasil
| Barcelona
| 2
| Hristo Stoichkov
| Bulgaria
| Barcelona
| 3
| Roberto Baggio
| Ý
| Juventus
| 1995
| 1
| George Weah
| Liberia
| Milan Paris Saint-Germain
| 2
| Paolo Maldini
| Ý
| Milan
| 3
| Jürgen Klinsmann
| Đức
| Bayern Munich Tottenham Hotspur
| 1996 Chi tiết
| 1
| Ronaldo
| Brasil
| Barcelona PSV Eindhoven
| 2
| George Weah
| Liberia
| Milan
| 3
| Alan Shearer
| Anh
| Newcastle United Blackburn Rovers
| 1997 Chi tiết
| 1
| Ronaldo
| Brasil
| Inter Milan Barcelona
| 2
| Roberto Carlos
| Brasil
| Real Madrid
| 3
| Dennis Bergkamp
| Hà Lan
| Arsenal
| Zinedine Zidane
| Pháp
| Juventus
| 1998 Chi tiết
| 1
| Zinedine Zidane
| Pháp
| Juventus
| 2
| Ronaldo
| Brasil
| Inter Milan
| 3
| Davor Šuker
| Croatia
| Real Madrid
| 1999 Chi tiết
| 1
| Rivaldo
| Brasil
| Barcelona
| 2
| David Beckham
| Anh
| Manchester United
| 3
| Gabriel Batistuta
| Argentina
| Fiorentina
| 2000 Chi tiết
| 1
| Zinedine Zidane
| Pháp
| Juventus
| 2
| Luís Figo
| Bồ Đào Nha
| Real Madrid Barcelona
| 3
| Rivaldo
| Brasil
| Barcelona
| 2001 Chi tiết
| 1
| Luís Figo
| Bồ Đào Nha
| Real Madrid
| 2
| David Beckham
| Anh
| Manchester United
| 3
| Raúl
| Tây Ban Nha
| Real Madrid
| 2002 Chi tiết
| 1
| Ronaldo
| Brasil
| Real Madrid Inter Milan
| 2
| Oliver Kahn
| Đức
| Bayern Munich
| 3
| Zinedine Zidane
| Pháp
| Real Madrid
| 2003 Chi tiết
| 1
| Zinedine Zidane
| Pháp
| Real Madrid
| 2
| Thierry Henry
| Pháp
| Arsenal
| 3
| Ronaldo
| Brasil
| Real Madrid
| 2004 Chi tiết
| 1
| Ronaldinho
| Brasil
| Barcelona
| 2
| Thierry Henry
| Pháp
| Arsenal
| 3
| Andriy Shevchenko
| Ukraina
| Milan
| 2005 Chi tiết
| 1
| Ronaldinho
| Brasil
| Barcelona
| 2
| Frank Lampard
| Anh
| Chelsea
| 3
| Samuel Eto'o
| Cameroon
| Barcelona
| 2006 Chi tiết
| 1
| Fabio Cannavaro
| Ý
| Real Madrid Juventus
| 2
| Zinedine Zidane
| Pháp
| Real Madrid
| 3
| Ronaldinho
| Brasil
| Barcelona
| 2007 Chi tiết
| 1
| Kaká
| Brasil
| Milan
| 2
| Lionel Messi
| Argentina
| Barcelona
| 3
| Cristiano Ronaldo
| Bồ Đào Nha
| Manchester United
| 2008 Chi tiết
| 1
| Cristiano Ronaldo
| Bồ Đào Nha
| Manchester United
| 2
| Lionel Messi
| Argentina
| Barcelona
| 3
| Fernando Torres
| Tây Ban Nha
| Liverpool
| 2009 Chi tiết
| 1
| Lionel Messi
| Argentina
| Barcelona
| 2
| Cristiano Ronaldo
| Bồ Đào Nha
| Manchester United
| 3
| Xavi
| Tây Ban Nha
| Barcelona
| Trong giai đoạn 2010-2015, giải này được hợp nhất với giải Quả bóng vàng châu Âu thành Quả bóng vàng FIFA.
| 2016
| 1
| Cristiano Ronaldo
| Bồ Đào Nha
| Real Madrid
| 2
| Lionel Messi
| Argentina
| Barcelona
| 3
| Antoine Griezmann
| Pháp
| Atlético Madrid
| 2017
| 1
| Cristiano Ronaldo
| Bồ Đào Nha
| Real Madrid
| 2
| Lionel Messi
| Argentina
| Barcelona
| 3
| Neymar
| Brasil
| PSG
| 2018
| 1
| Luka Modrić
| Croatia
| Real Madrid C.F.
| 2
| Cristiano Ronaldo
| Bồ Đào Nha
| Real Madrid Juventus
| 3
| Mohamed Salah
| Ai Cập
| Liverpool
| 2019
| 1
| Lionel Messi
| Argentina
| Barcelona
| 2
| Virgil van Dijk
| Hà Lan
| Liverpool
| 3
| Cristiano Ronaldo
| Bồ Đào Nha
| Juventus
| 2020
| 1
| Robert Lewandowski
| Ba Lan
| Bayern München
| 2
| Cristiano Ronaldo
| Bồ Đào Nha
| Juventus
| 3
| Lionel Messi
| Argentina
| Barcelona
| 2021
| 1
| Robert Lewandowski
| Ba Lan
| Bayern München
| 2
| Lionel Messi
| Argentina
| Barcelona PSG
| 3
| Mohamed Salah
| Ai Cập
| Liverpool
|
Xếp hạng theo cầu thủ[sửa |
sửa mã nguồn]
# | Cầu thủ | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 |
---|
1
| Leo messi
| 6
| 7
| 1
| 2
| Cristiano Ronaldo
| 5
| 5
| 3
| 3
| Zidane
| 3
| 1
| 2
| 4
| Ronaldo
| 3
| 1
| 1
| 5
| Ronaldinho
| 2
| 0
| 1
| Robert Lewandowski
| 2
| 0
| 0
| 7
| Luís Figo
| 1
| 1
| 0
| Romário
| 1
| 1
| 0
| George Weah
| 1
| 1
| 0
| 10
| Rivaldo
| 1
| 0
| 1
| Roberto Baggio
| 1
| 0
| 1
| 12
| Kaká
| 1
| 0
| 0
| Fabio Cannavaro
| 1
| 0
| 0
| Marco van Basten
| 1
| 0
| 0
| Lothar Matthäus
| 1
| 0
| 0
| Luka Modrić
| 1
| 0
| 0
| 17
| Thierry Henry
| 0
| 2
| 0
| David Beckham
| 0
| 2
| 0
| Hristo Stoichkov
| 0
| 2
| 0
| 20
| Frank Lampard
| 0
| 1
| 0
| Oliver Kahn
| 0
| 1
| 0
| Roberto Carlos
| 0
| 1
| 0
| Paolo Maldini
| 0
| 1
| 0
| Jean-Pierre Papin
| 0
| 1
| 0
| Virgil van Dijk
| 0
| 1
| 0
| 26
| Dennis Bergkamp
| 0
| 0
| 2
| Mohamed Salah
| 0
| 0
| 2
| 28
| Xavi
| 0
| 0
| 1
| Fernando Torres
| 0
| 0
| 1
| Samuel Eto'o
| 0
| 0
| 1
| Andriy Shevchenko
| 0
| 0
| 1
| Raúl González
| 0
| 0
| 1
| Gabriel Batistuta
| 0
| 0
| 1
| Davor Šuker
| 0
| 0
| 1
| Alan Shearer
| 0
| 0
| 1
| Jürgen Klinsmann
| 0
| 0
| 1
| Thomas Häßler
| 0
| 0
| 1
| Gary Lineker
| 0
| 0
| 1
| Antoine Griezmann
| 0
| 0
| 1
| Neymar
| 0
| 0
| 1
|
Xếp hạng theo quốc gia[sửa |
sửa mã nguồn]Bảng dưới được liệt kê theo quốc tịch của cầu thủ (không phải theo nơi anh ta chơi bóng).
# | Quốc gia | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 |
---|
1
| Brasil
| 8 (1994, 1996,
1997, 1999,
2002, 2004,
2005, 2007)
| 3 (1993, 1997,
1998)
| 4 (2000, 2003,
2006, 2017)
| 2
| Bồ Đào Nha
| 4 (2001, 2008, 2016, 2017)
| 3 ( 2000, 2009, 2018)
| 1 (2007)
| 3
| Argentina
| 2 (2009, 2019)
| 3 (2007, 2008, 2021)
| 1 (1999)
| 4
| Pháp
| 3 (1998, 2000,
2003)
| 4 (1991, 2003,
2004, 2006)
| 3 (1997*, 2002, 2016)
| 5
| Ý
| 2 (1993, 2006)
| 1 (1995)
| 1 (1994)
| 6
| Ba Lan
| 2 (2020, 2021)
| 0
| 0
| 7
| Đức
| 1 (1991)
| 1 (2002)
| 2 (1992,
1995)
| Hà Lan
| 1 (1992)
| 1 (2019)
| 2 (1993, 1997*)
| 9
| Liberia
| 1 (1995)
| 1 (1996)
| 0
| 10
| Croatia
| 1 (2018)
| 0
| 1 (1998)
| 11
| Anh
| 0
| 3 (1999, 2001,
2005)
| 2 (1991, 1996)
| 12
| Bulgaria
| 0
| 2 (1992,
1994)
| 0
| 13
| Tây Ban Nha
| 0
| 0
| 3 (2001, 2008,
2009)
| 14
| Ai Cập
| 0
| 0
| 2 (2018, 2021)
| 15
| Ukraina
| 0
| 0
| 1 (2004)
| Cameroon
| 0
| 0
| 1 (2005)
|
* Đồng giải Xếp hạng theo câu lạc bộ[sửa |
sửa mã nguồn]
# | Câu lạc bộ | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 |
---|
1
| Barcelona
| 8 (1994, 1996*,
1997**, 1999,
2004, 2005,
2009, 2019)
| 8 (1992,
1993*,
1994, 2000**,
2007, 2008, 2016, 2017)
| 4 (2000, 2005,
2006, 2009)
| 2
| Real Madrid
| 7 (2001, 2002*,
2003, 2006*, 2016, 2017, 2018)
| 4 (1997, 2000*,
2006***, 2009*)
| 3 (1998, 2001,
2003)
| 3
| Juventus
| 4 (1993, 1998,
2000, 2006**)
| 1 (2018)
| 2 (1994, 1997)
| 4
| AC Milan
| 3 (1992,
1995*, 2007)
| 2 (1995, 1996)
| 1 (2004)
| 5
| Inter Milan
| 3 (1991, 1997*,
2002**)
| 1 (1998)
| 1 (1993*)
| 6
| Manchester United
| 1 (2008)
| 3 (1999, 2001,
2009**)
| 1 (2007)
| 7
| Bayern Munich
| 1 (2020)
| 1 (2002)
| 1 (1995*)
| PSV Eindhoven
| 1 (1996**)
| 1 (1993**)
| 0
| 8
| Paris Saint-Germain
| 1 (1995**)
| 0
| 1 (2017)
| 9
| Arsenal
| 0
| 2 (2003, 2004)
| 1 (1997)
| 10
| Liverpool
| 0
| 1 (2019)
| 2 (2008, 2018)
| 11
| Marseille
| 0
| 1 (1991)
| 0
| Chelsea
| 0
| 1 (2005)
| 0
| 12
| Tottenham Hotspur
| 0
| 0
| 2 (1991,
1995**)
| 13
| Roma
| 0
| 0
| 1 (1992)
| Ajax
| 0
| 0
| 1 (1993**)
| Blackburn Rovers
| 0
| 0
| 1 (1996**)
| Newcastle United
| 0
| 0
| 1 (1996*)
| Fiorentina
| 0
| 0
| 1 (1999)
| Atlético Madrid
| 0
| 0
| 1 (2016)
|
*Cầu thủ là thành viên của câu lạc bộ trong nửa cuối năm dương lịch (Lượt đi mùa giải mới - từ tháng 8 đến tháng 12) **Cầu thủ là thành viên của câu lạc bộ trong nửa đầu năm dương lịch (lượt về của mùa giải - từ tháng 1 đến tháng 5) ***Cầu thủ giải nghệ vào nửa cuối năm dương lịch do đó chỉ là thành viên của câu lạc bộ trong nửa đầu năm dương lịch (lượt về của mùa giải - từ tháng 1 đến tháng 5) Danh sách nữ cầu thủ đoạt giải[sửa |
sửa mã nguồn]Marta chiến thắng giải nhiều nhất (6 lần) và cũng được đề cử nhiều nhất (13 lần)Nadine Angerer là thủ môn đầu
tiên giành giải
Năm | Thứ nhất | Thứ nhì | Thứ ba |
---|
2001
| Mia Hamm
| Tiffeny Milbrett
| Tôn Văn
| 2002
| Mia Hamm
| Birgit Prinz
| Tôn Văn
| 2003
| Birgit Prinz
| Mia Hamm
| Hanna Ljungberg
| 2004
| Birgit Prinz
| Mia Hamm
| Marta
| 2005
| Birgit Prinz
| Marta
| Shannon Boxx
| 2006
| Marta
| Kristine Lilly
| Renate Lingor
| 2007
| Marta
| Birgit Prinz
| Cristiane Rozeira
| 2008
| Marta
| Birgit Prinz
| Cristiane Rozeira
| 2009
| Marta
| Birgit Prinz
| Kelly Smith
| 2010
| Marta
| Birgit Prinz
| Fatmire Bajramaj
| 2011
| Sawa Homare
| Marta
| Abby Wambach
| 2012
| Abby Wambach
| Marta
| Alex Morgan
| 2013
| Nadine Angerer
| Abby Wambach
| Marta
| 2014
| Nadine Keßler
| Marta
| Abby Wambach
| 2015
| Carli Lloyd
| Miyama Aya
| Célia Šašić
| 2016
| Carli Lloyd
| Melanie Behringer
| Marta
| 2017
| Lieke Martens
| Carli Lloyd
| Deyna Castellanos
| 2018
| Marta
| Ada Hegerberg
| Dzsenifer Marozsan
| 2019
| Megan Rapinoe
| Lucy Bronze
| Alex Morgan
| 2020
| Lucy Bronze
| Pernille Harder
| Wendie Renard
| 2021
| Alexia Putellas
| Sam Kerr
| Jennifer Hermoso
|
Xếp hạng theo cầu thủ[sửa |
sửa mã nguồn]
# | Cầu thủ | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 |
---|
1
| Marta
| 5
| 4
| 2
| 2
| Birgit Prinz
| 3
| 5
| 0
| 3
| Mia Hamm
| 2
| 2
| 0
| 4
| Carli Lloyd
| 2
| 0
| 0
| 5
| Abby Wambach
| 1
| 1
| 2
| 6
| Sawa Homare
| 1
| 0
| 0
| Nadine Angerer
| 1
| 0
| 0
| Nadine Keßler
| 1
| 0
| 0
| 9
| Tiffeny Milbrett
| 0
| 1
| 0
| Kristine Lilly
| 0
| 1
| 0
| 11
| Tôn Văn
| 0
| 0
| 2
| Cristiane Rozeira
| 0
| 0
| 2
| 13
| Kelly Smith
| 0
| 0
| 1
| Shannon Boxx
| 0
| 0
| 1
| Renate Lingor
| 0
| 0
| 1
| Hanna Ljungberg
| 0
| 0
| 1
| Fatmire Alushi
| 0
| 0
| 1
| Alex Morgan
| 0
| 0
| 1
|
Xếp hạng theo quốc gia[sửa |
sửa mã nguồn]Bảng dưới được liệt kê theo quốc tịch của cầu thủ (không phải theo nơi cầu thủ chơi bóng).
# | Quốc gia | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 |
---|
1
| Đức
| 5 (2003, 2004,
2005, 2013, 2014)
| 6 (2002, 2007,
2008, 2009,
2010, 2016)
| 2 (2006, 2010)
| 2
| Hoa Kỳ
| 5 (2001, 2002,
2012, 2015, 2016)
| 5 (2001, 2003,
2004, 2006,
2013)
| 4 (2005, 2011, 2012,
2014)
| 3
| Brasil
| 5 (2006, 2007,
2008, 2009,
2010)
| 4 (2005, 2011, 2012,
2014)
| 5 (2004, 2007,
2008, 2013, 2016)
| 4
| Nhật Bản
| 1 (2011)
| 1 (2015)
| 0
| 5
| Trung Quốc
| 0
| 0
| 2 (2001, 2002)
| 6
| Anh
| 0
| 0
| 1 (2009)
| 7
| Thụy Điển
| 0
| 0
| 1 (2003)
|
Xếp hạng theo câu lạc bộ[sửa |
sửa mã nguồn]
# | Câu lạc bộ | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 |
---|
1
| 1. FFC Frankfurt
| 4 (2003, 2004,
2005, 2013)
| 5 (2002, 2007,
2008, 2009,
2010)
| 1 (2006)
| 2
| Umeå IK
| 3 (2006, 2007,
2008)
| 1 (2005)
| 2 (2003, 2004)
| 3
| Washington Freedom
| 2 (2001, 2002)
| 2 (2003, 2004)
| 0
| 4
| Santos
| 2 (2009, 2010)
| 0
| 0
| 5
| VfL Wolfsburg
| 1 (2014)
| 0
| 1 (2007)
| 6
| INAC Kobe Leonessa
| 1 (2011)
| 0
| 0
| FC Gold Pride
| 1 (2010)
| 0
| 0
| Los Angeles Sol
| 1 (2009)
| 0
| 0
| Brisbane Roar
| 1 (2013)
| 0
| 0
| 10
| Tyresö FF
| 0
| 2 (2012, 2014)
| 1 (2013)
| Western New York Flash
| 0
| 2 (2011, 2013)
| 1 (2014)
| 12
| FC Rosengård
| 0
| 1 (2014)
| 0
| KIF Örebro DFF
| 0
| 1 (2006)
| 0
| New York Power
| 0
| 1 (2001)
| 0
| 15
| Atlanta Beat
| 0
| 0
| 2 (2001, 2002)
| 16
| Seattle Sounders Women
| 0
| 0
| 1 (2012)
| magicJack
| 0
| 0
| 1 (2011)
| Turbine Potsdam
| 0
| 0
| 1 (2010)
| Boston Breakers
| 0
| 0
| 1 (2009)
| Linköping
| 0
| 0
| 1 (2008)
| Corinthians
| 0
| 0
| 1 (2008)
|
| Không CLB chủ quản
| 1 (2012)
| 0
| 1 (2005)
|
Tham khảo[sửa |
sửa mã nguồn]Xem
thêm[sửa | sửa mã
nguồn]- Quả bóng vàng châu Âu
- Cầu thủ
xuất sắc nhất năm của FIFPro
Bản mẫu:Thông tin cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA
Bản mẫu:Thông tin cầu thủ nữ xuất sắc nhất năm của FIFA Ảnh NFL | Phòng trưng bày nhiếp ảnh NFL | NFL.com 1/11 Notre Dame Notre Dame - nơi đã sản xuất 10 thành viên của Hội trường danh vọng bóng đá chuyên nghiệp - tự hào có một danh sách ấn tượng của các cựu sinh viên NFL. Dưới đây là 10 người chơi NFL hàng đầu mọi thời đại đã chơi cho The Fighting Ailen, như được xác định bởi Jim Reineking của NFL.com (theo dõi trên Twitter @jimreineking). (Matt Cashore/USA Today Sports) Matt Cashore-USA Today Sports/Matt Cashore
2/11 10. Joe Theismann, QB Năm 1971 NFL Draft, Vòng thứ tư, Miami Dolphins - Theismann không bao giờ chơi cho Dolphins, thay vào đó chọn tham gia Liên đoàn bóng đá Canada. Sau đó, anh ấy đã chơi 12 mùa cho Washington Redskins (1974-1985), dẫn dắt đội tới hai Super Bowls-chiến thắng Super Bowl XVII-và kiếm được danh hiệu MVP của League vào năm 1983. Anh ấy là một lựa chọn Pro Bowl hai lần. (Báo chí liên quan) AP1983 3/11 9. Jerome Bettis, RB Dự thảo NFL 1993, Vòng đầu tiên, Los Angeles Rams-Bettis đã chơi ba mùa cho Rams (1993-95), và sau đó 10 năm cho Steelers (1995-2005). Anh ấy là thành viên của đội Super Bowl XL-Winnnig của Steelers, cũng như lựa chọn Pro Bowl sáu lần. (Ảnh AP/David Drapkin) David Drapkin/2004 David Drapkin 4/11 8. Tim Brown, WR Dự thảo NFL 1988, Vòng đầu tiên, Los Angeles Raiders-Brown-Người chiến thắng Trophy Heisman Trophy năm 1987-đã chơi 16 mùa cho Raiders (1988-2003) và một mùa với Tampa Bay Buccaneers (2004). Anh ấy là thành viên của nhóm Raiders tiến tới Super Bowl XXXVII, cũng như lựa chọn Pro Bowl chín lần. (Ảnh AP/Al Golub) Al Golub/AP 5/11 7. George Connor, OT/DT/LB/G Dự thảo NFL 1946, Vòng đầu tiên, Người khổng lồ New York-Connor không bao giờ chơi cho Người khổng lồ, thay vào đó chơi tám mùa cho Chicago Bears (1948-1955). Anh là một đội đầu tiên bốn lần All-Pro và là một người được giới thiệu năm 1975 vào Đại sảnh Danh vọng bóng đá Pro. (Liên đoàn Bóng đá Quốc gia) NFL/AP2009 6/11 6. Nick Buoniconti, LB Dự thảo AFL năm 1962, Vòng 13, Boston Patriots-Buoniconti đã chơi bảy mùa cho The Patriots (1962-68) và sau đó bảy mùa cho Miami Dolphins (1969-1976). Anh ấy là thành viên của đội Patriots đã tiến tới trò chơi vô địch AFL năm 1963, cũng như ba đội Dolphins để tiến tới Super Bowl, hai người đã giành chiến thắng trong Super Bowl và một đội kết thúc mùa giải 17-0. Anh ấy là một lựa chọn Pro Bowl tám lần và một người được giới thiệu năm 2001 vào Đại sảnh Danh vọng Bóng đá Pro. (Báo chí liên quan) 1963 AP 7/11 5. Bá tước "xoăn" Lambeau, RB/E AP2008 8/11 4. Dave Casper, Te Dự thảo NFL 1974, Vòng thứ hai, Raiders Oakland-Casper đã chơi tám năm cho Raiders (1974-1980, 1984), bốn năm cho Houston Oilers (1980-83) và một năm cho Minnesota Viking (1983). Anh ấy là thành viên của đội giành chiến thắng Super Bowl Xi của Raiders, một lựa chọn Pro Bowl năm lần và một người được giới thiệu năm 2002 vào Đại sảnh Danh vọng bóng đá Pro. (Liên đoàn Bóng đá Quốc gia) NFL/AP2009 9/11
3. Paul Hornung, RB Dự thảo NFL 1957, vòng đầu tiên, Green Bay Packers - Hornung - Người chiến thắng Trophy HiSISMAN 1956 - đã chơi chín mùa cho Packers. Ông là thành viên của bốn đội vô địch (1961, 1962, 1965 và 1966) tại Green Bay. Anh ấy là một Pro Bowler hai lần và một người được giới thiệu vào năm 1986 vào Đại sảnh Danh vọng Bóng đá Pro. (Liên đoàn Bóng đá Quốc gia) NFL/AP2009 10/11 2. Trang Alan, DT Dự thảo NFL 1967, Vòng đầu tiên, Minnesota Vikings-Trang đã chơi 12 mùa cho người Viking (1967-1978) và bốn năm cho Chicago Bears (1978-1981). Anh ấy là thành viên của bốn đội Viking đã tiến tới Super Bowl, là một lựa chọn Pro Bowl chín lần và một người được giới thiệu năm 1988 vào Đại sảnh Danh vọng bóng đá Pro. (Liên đoàn Bóng đá Quốc gia) NFL/AP2009
11/11 1. Joe Montana, QB Dự thảo NFL 1979, Vòng thứ ba, San Francisco 49ers-Montana đã chơi 13 mùa cho 49ers (1979-1992) và hai năm cho các thủ lĩnh thành phố Kansas (1993-94). Anh ấy đã dẫn 49ers tới bốn chiến thắng Super Bowl (Super Bowl XVI, Super Bowl XIX, Super Bowl XXIII và Super Bowl XXIV), kiếm được danh hiệu MVP trò chơi trong ba trong số Super Bowl đó. Anh ấy là một lựa chọn Pro Bowl tám lần và là một người được giới thiệu 2000 vào Hội trường danh vọng bóng đá Pro. (Ảnh AP/Paul Spinelli) »Để biết thêm, hãy truy cập nfl.com/cfb247 Paul Spinelli/1984 Paul Spinelli
Ai là người chơi NFL hàng đầu là ai?
NFL Top 100, người chơi được xếp hạng cao nhất ở mỗi vị trí năm ngoái:.. QB: Patrick Mahomes (1). DT: Aaron Donald (2). RB: Derrick Henry (4). TE: Travis Kelce (5). WR: Davante Adams (6). LB: T.J.Watt (9). CB: Jalen Ramsey (13). DE: Myles Garrett (16).
Ai là cầu thủ NFL bóng đá vĩ đại nhất mọi thời đại?
Ai là người chơi số 1 trong NFL?
100 Người chơi Top Top 2022: Tom Brady được xếp hạng số 1.
Ai là cầu thủ số 1 trong lịch sử bóng đá?
Lionel Messi (PSG) Không có nghi ngờ gì về điều đó rằng Ronaldo và Messi sẽ đi vào lịch sử giữa ba cầu thủ bóng đá giỏi nhất mọi thời đại, cùng với The Great Diego Maradona, nhưng trong khi vai trò của Ronaldo đã bị đun sôi phần nào, chúng tôiVẫn chứng kiến phiên bản đầy đủ chất béo của Messi. (PSG)
There's no doubt about it that Ronaldo and Messi will go down in history among the top three best football players of all time, alongside the late great Diego Maradona, but while Ronaldo's role has been boiled down somewhat, we're still witnessing the full-fat version of Messi. |