Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
ATP Tour 2021 Novak Djokovic kết thúc năm với
vị trí số 1 thế giới.
| Chi tiết |
---|
Thời gian | 4 tháng 1 năm 2021 – 5 tháng 12 năm 2021
|
---|
Lần thứ | 52
|
---|
Giải đấu | 68
|
---|
Thể loại | Grand Slam (4) Thế vận hội Mùa hè
ATP Finals ATP Tour Masters 1000 (8) ATP Cup ATP Tour 500 (9)
ATP Tour 250 (39) Next Generation ATP Finals Davis Cup Laver Cup
|
---|
Thành tích (đơn) |
---|
Số danh hiệu nhiều nhất | Alexander Zverev (6)
|
---|
Vào chung kết nhiều nhất | Novak Djokovic
Daniil Medvedev (7)
|
---|
Số tiền thưởng cao nhất | Novak Djokovic ($9,100,547)[1]
|
---|
Số điểm cao nhất | Novak Djokovic (9,370)[2] [3]
|
---|
Giải thưởng |
---|
Tay vợt của năm | Novak Djokovic
|
---|
Đội đôi của năm | Mate Pavić
Nikola Mektić
|
---|
Tay vợt tiến bộ nhất của năm | Aslan Karatsev
|
---|
Tay vợt mới đến của năm | Jenson Brooksby
|
---|
Tay vợt trở lại của năm | Mackenzie McDonald
|
---|
← 2020 2022 →
|
ATP Tour 2021 là hệ thống
giải quần vợt nam chuyên nghiệp hàng đầu thế giới được tổ chức bởi Hiệp hội Quần vợt Chuyên nghiệp (ATP) cho mùa giải quần vợt 2021. Lịch thi đấu của ATP Tour 2021 bao gồm các giải
Grand Slam (được tổ chức bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF), ATP Finals,
ATP Tour Masters 1000, ATP Cup, ATP Tour 500 và ATP Tour 250). Lịch thi đấu năm 2021 cũng bao gồm
Davis Cup (được tổ chức bởi ITF), Thế vận hội Mùa hè ở Tokyo (chuyển lịch từ năm 2020),
Next Gen ATP Finals, Laver Cup (hoãn từ năm 2020), giải đấu không tính điểm vào bảng xếp hạng. Lịch thi
đấu[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là lịch thi đấu của các giải đấu trong năm
2021.[4][5]
Chú thích Grand Slam
| ATP Finals
| ATP Masters
| Thế vận hội Mùa hè
| ATP Tour 500
| ATP Tour 250
| Đội tuyển
|
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết |
---|
4 tháng 1
| Delray Beach Open Delray Beach, Hoa Kỳ ATP Tour 250 $418,195 – Cứng – 28S/16Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Hubert Hurkacz 6–3, 6–3
| Sebastian Korda
| Christian Harrison
Cameron Norrie
| Gianluca Mager
Roberto Quiroz
Frances Tiafoe
John Isner
| Ariel Behar
Gonzalo Escobar 6–7(5–7), 7–6(7–4), [10–4]
| Christian Harrison
Ryan Harrison
| Antalya Open Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ ATP Tour 250 €361,800 – Cứng – 32S/24Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Alex de Minaur 2–0 ret.
| Alexander Bublik
| Jérémy Chardy
David Goffin
| Matteo Berrettini
Jan-Lennard
Struff Nikoloz Basilashvili
Stefano Travaglia
| Nikola Mektić
Mate Pavić 6–2, 6–4
| Ivan Dodig
Filip Polášek
| Phần còn lại của Tháng 1
| Các giải đấu bị hoãn do đại dịch COVID-19 (xem giải đấu bị ảnh hưởng).
|
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết |
---|
1 tháng 2
| ATP Cup Melbourne, Úc $4,500,000 – Cứng – 12 đội
| Nga 2–0
| Ý
| Đức
Tây Ban Nha
|
| Great Ocean Road Open Melbourne, Úc ATP Tour 250 $382,575 – Cứng – 56S/24D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
|
Jannik Sinner 7–6(7–4), 6–4
|
Stefano Travaglia
| Thiago Monteiro
Karen Khachanov
| Jordan Thompson Hubert Hurkacz
Miomir Kecmanović
Botic van de Zandschulp
| Jamie Murray
Bruno Soares 6–3, 7–6(9–7)
| Juan Sebastián Cabal
Robert Farah
| Murray River Open Melbourne, Úc ATP Tour 250 $382,575 – Cứng – 56S/24D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Dan Evans 6–2, 6–3
| Félix Auger-Aliassime
| Jérémy Chardy
Corentin Moutet
| Stan Wawrinka
Borna Ćorić
Jiří Veselý
Grigor Dimitrov
| Nikola Mektić
Mate Pavić 7–6(7–2), 6–3
| Jérémy Chardy
Fabrice Martin
| 8 tháng 2 15 tháng 2
| Giải quần vợt Úc Mở rộng[a] Melbourne, Úc Grand Slam A$32,790,000 – Cứng
128S/128Q/64D/32X Kết quả đơn – Kết quả đôi –
Kết quả đôi nam nữ
| Novak Djokovic 7–5, 6–2, 6–2
| Daniil Medvedev
| Aslan Karatsev
Stefanos Tsitsipas
| Alexander Zverev
Grigor Dimitrov
Andrey
Rublev Rafael Nadal
| Ivan Dodig
Filip Polášek 6–3, 6–4
| Rajeev Ram
Joe Salisbury
| Barbora Krejčíková
Rajeev Ram 6–1, 6–4
| Samantha Stosur
Matthew Ebden
| 22 tháng 2
| Open Sud de France Montpellier, Pháp ATP Tour 250 €323,970 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| David Goffin 5–7, 6–4, 6–2
| Roberto Bautista Agut
| Peter Gojowczyk
Egor Gerasimov
| Ugo Humbert
Dennis Novak
Alejandro Davidovich Fokina
Lorenzo Sonego
| Henri Kontinen
Édouard Roger-Vasselin 6–2, 7–5
| Jonathan Erlich
Andrei Vasilevski
| Córdoba Open Córdoba, Argentina ATP Tour 250 $393,935 – Đất nện (Đỏ) – 28S/32Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Juan Manuel Cerúndolo 6–0, 2–6, 6–2
| Albert Ramos Viñolas
| Facundo Bagnis Federico Coria
| Diego Schwartzman
Jozef Kovalík
Thiago Monteiro
Benoît Paire
| Rafael Matos
Felipe Meligeni Alves 6–4, 6–1
| Romain Arneodo
Benoît Paire
| Singapore Open Singapore, Singapore ATP Tour 250 $361,800 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D Kết quả
đơn – Kết quả đôi
| Alexei Popyrin 4–6, 6–0, 6–2
| Alexander Bublik
| Radu Albot
Marin Čilić
| Adrian Mannarino Yoshihito Nishioka
Kwon Soon-woo
Matthew Ebden
| Sander Gillé
Joran Vliegen 6–2, 6–3
| Matthew Ebden
John-Patrick Smith
|
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết |
---|
1 tháng 3
| Rotterdam Open Rotterdam, Hà Lan ATP Tour 500 €1,117,900 – Cứng (trong nhà) – 32S/16Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Andrey Rublev 7–6(7–4), 6–4
| Márton Fucsovics
| Borna Ćorić
Stefanos Tsitsipas
| Kei Nishikori
Tommy Paul
Jérémy Chardy
Karen Khachanov
| Nikola Mektić
Mate Pavić 7–6(9–7), 6–2
| Kevin Krawietz
Horia Tecău
| Argentina Open Buenos Aires, Argentina ATP Tour 250 $411,940 – Đất nện (Đỏ) – 28S/32Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Diego Schwartzman 6–1, 6–2
| Francisco Cerúndolo
| Miomir Kecmanović
Albert Ramos Viñolas
| Jaume Munar
Laslo Đere
Pablo Andújar
Sumit Nagal
| Tomislav Brkić
Nikola
Ćaćić 6–3, 7–5
| Ariel Behar
Gonzalo Escobar
| 8 tháng 3
| Qatar Open Doha, Qatar ATP Tour 250 $890,920 – Cứng – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Nikoloz Basilashvili 7–6(7–5), 6–2
| Roberto Bautista Agut
| Andrey Rublev
Taylor Fritz
| Dominic Thiem
Márton Fucsovics
Denis Shapovalov
Roger Federer
| Aslan Karatsev
Andrey Rublev 7–5, 6–4
| Marcus Daniell
Philipp Oswald
| Open 13 Marseille, Pháp ATP Tour 250 €409,765 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Daniil Medvedev 6–4, 6–7(4–7), 6–4
| Pierre-Hugues Herbert
| Matthew Ebden
Ugo Humbert
| Jannik Sinner
Karen Khachanov
Arthur
Rinderknech
Stefanos Tsitsipas
| Lloyd Glasspool
Harri Heliövaara 7–5, 7–6(7–4)
| Sander Arends
David Pel
| Chile Open Santiago, Chile ATP Tour 250 $393,935 – Đất nện (Đỏ) – 28S/32Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Cristian Garín 6–4, 6–7(3–7), 7–5
| Facundo Bagnis
| Daniel Elahi Galán
Federico Delbonis
| Juan Pablo Varillas Roberto Carballés
Baena
Laslo Đere
Holger Rune
| Simone Bolelli
Máximo González 7–6(7–4), 6–4
| Federico Delbonis Jaume Munar
| 15 tháng 3
| Dubai Tennis Championships Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất ATP Tour 500 $2,048,855 – Cứng – 48S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Aslan Karatsev 6–3, 6–2
| Lloyd Harris
| Denis Shapovalov
Andrey Rublev
| Kei Nishikori
Jérémy Chardy
Jannik Sinner
Márton Fucsovics
| Juan Sebastián Cabal
Robert Farah 7–6(7–0), 7–6(7–4)
| Nikola Mektić
Mate Pavić
| Mexican Open Acapulco, Mexico ATP Tour 500 $1,204,960 – Cứng – 32S/32Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Alexander Zverev 6–4, 7–6(7–3)
| Stefanos Tsitsipas
| Lorenzo Musetti
Dominik Koepfer
| Félix Auger-Aliassime
Grigor Dimitrov
Cameron Norrie
Casper Ruud
| Ken Skupski
Neal Skupski 7–6(7–3), 6–4
| Marcel Granollers
Horacio Zeballos
| 22 tháng 3 29 tháng 3
| Miami Open Miami Gardens, Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 $4,299,205 – Cứng – 96S/48Q/32D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Hubert Hurkacz 7–6(7–4), 6–4
|
Jannik Sinner
| Roberto Bautista Agut
Andrey Rublev
| Daniil Medvedev
Alexander Bublik
Sebastian Korda
Stefanos Tsitsipas
| Nikola
Mektić Mate Pavić 6–4, 6–4
| Dan
Evans Neal Skupski
|
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết |
---|
5 tháng 4
| Andalucía Open Marbella, Tây Ban Nha ATP Tour 250 €408,800 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Pablo Carreño Busta 6–1, 2–6, 6–4
| Jaume Munar
| Albert Ramos Viñolas
Carlos Alcaraz
| Kwon Soon-woo
Norbert Gombos
Casper Ruud
Ilya Ivashka
| Ariel Behar
Gonzalo Escobar 6–2, 6–4
| Tomislav Brkić
Nikola Ćaćić
| Sardegna Open Cagliari, Ý ATP Tour 250 €408,800 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
|
Lorenzo Sonego 2–6, 7–6(7–5), 6–4
| Laslo Đere
| Nikoloz Basilashvili
Taylor Fritz
| Lorenzo Musetti
Jan-Lennard Struff
Yannick
Hanfmann
Aljaž Bedene
| Lorenzo Sonego
Andrea Vavassori 6–3, 6–4
|
Simone Bolelli
Andrés Molteni
| 12 tháng 4
| Monte-Carlo Masters Roquebrune-Cap-Martin, Pháp ATP Tour Masters 1000 €2,460,585 – Đất nện (Đỏ) – 56S/28Q/28D Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Stefanos Tsitsipas 6–3, 6–3
| Andrey Rublev
| Dan Evans
Casper Ruud
| David Goffin
Alejandro Davidovich Fokina
Rafael Nadal
Fabio Fognini
| Nikola Mektić
Mate Pavić 6–3, 4–6, [10–7]
| Dan Evans
Neal Skupski
| 19 tháng 4
| Barcelona Open Barcelona, Tây Ban Nha ATP Tour 500 €1,702,800 – Đất nện (Đỏ) – 48S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Rafael Nadal 6–4, 6–7(6–8), 7–5
| Stefanos Tsitsipas
| Pablo Carreño Busta
Jannik Sinner
| Cameron Norrie
Diego Schwartzman
Andrey Rublev
Félix Auger-Aliassime
| Juan Sebastián Cabal
Robert Farah 6–4, 6–2
| Kevin Krawietz
Horia Tecău
| Serbia Open Belgrade, Serbia ATP Tour 250 €711,800 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
|
Matteo Berrettini 6–1, 3–6, 7–6(7–0)
| Aslan Karatsev
| Novak Djokovic
Taro Daniel
| Miomir Kecmanović
Gianluca Mager
Federico Delbonis
Filip Krajinović
| Ivan Sabanov
Matej Sabanov 6–3, 7–6(7–5)
| Ariel Behar
Gonzalo Escobar
| 26 tháng 4
| Estoril Open Cascais, Bồ Đào Nha ATP Tour 250 €481,270 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Albert Ramos Viñolas 4–6, 6–3, 7–6(7–3)
| Cameron Norrie
| Alejandro Davidovich Fokina
Marin Čilić
| Corentin Moutet
Ugo Humbert
Kevin Anderson
Cristian Garín
| Hugo Nys
Tim Pütz 7–5, 3–6, [10–3]
| Luke Bambridge
Dominic Inglot
| Bavarian International Tennis Championships Munich, Đức ATP Tour 250 €481,270 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Nikoloz Basilashvili 6–4, 7–6(7–5)
| Jan-Lennard Struff
| Ilya Ivashka
Casper Ruud
| Alexander Zverev
Filip Krajinović
Norbert Gombos
John Millman
| Wesley Koolhof
Kevin Krawietz 4–6, 6–4, [10–5]
| Sander Gillé
Joran Vliegen
|
Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết |
---|
3 tháng 5
| Madrid Open Madrid, Tây Ban Nha ATP Tour Masters 1000 €3,226,325 – Đất nện (Đỏ) – 56S/28Q/28D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Alexander Zverev 6–7(8–10), 6–4, 6–3
|
Matteo Berrettini
| Dominic Thiem
Casper Ruud
| Rafael Nadal
John Isner
Alexander Bublik
Cristian Garín
| Marcel Granollers
Horacio Zeballos 1–6, 6–3,
[10–8]
| Nikola Mektić
Mate Pavić
| 10 tháng 5
| Italian Open Rome, Ý ATP Tour Masters 1000 €2,563,710 – Đất nện (Đỏ) – 56S/28Q/32D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Rafael Nadal 7–5, 1–6, 6–3
| Novak Djokovic
| Lorenzo Sonego
Reilly Opelka
| Stefanos Tsitsipas
Andrey Rublev
Federico Delbonis
Alexander Zverev
| Nikola Mektić
Mate Pavić 6–4, 7–6(7–4)
| Rajeev Ram
Joe Salisbury
| 17 tháng 5
| Geneva Open Geneva, Thụy Sĩ ATP Tour 250 €481,270 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Casper Ruud 7–6(8–6), 6–4
| Denis Shapovalov
| Pablo Andújar
Pablo Cuevas
| Dominic Stricker Dominik Koepfer
Grigor Dimitrov
Laslo Đere
| John Peers
Michael Venus 6–2, 7–5
|
Simone Bolelli
Máximo González
| Lyon Open Lyon, Pháp ATP Tour 250 €481,270 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Stefanos Tsitsipas 6–3, 6–3
| Cameron Norrie
| Karen Khachanov
Lorenzo Musetti
| Arthur Rinderknech
Richard Gasquet
Aljaž Bedene
Yoshihito Nishioka
| Hugo Nys
Tim Pütz 6–4, 5–7, [10–8]
| Pierre-Hugues Herbert
Nicolas Mahut
| 24 tháng 5
| Emilia-Romagna Open Parma, Ý[7] ATP Tour 250 €480,000 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D
SKết quả đơn – Kết quả đôi
| Sebastian Korda 6–2, 6–4
|
Marco Cecchinato
| Tommy Paul
Jaume Munar
| Yoshihito Nishioka
Jan-Lennard Struff
Norbert Gombos
Richard Gasquet
| Simone Bolelli
Máximo González 6–3, 6–3
| Oliver Marach
Aisam-ul-Haq Qureshi
| Belgrade Open Belgrade, Serbia ATP Tour 250 €511,000 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Novak Djokovic 6–4, 6–3
| Alex Molčan
| Andrej Martin
Federico Delbonis
| Federico Coria
Dušan Lajović
Fernando Verdasco
Roberto Carballés Baena
| Jonathan Erlich
Andrei Vasilevski 6–4, 6–1
| André Göransson
Rafael Matos
| 31 tháng 5 7 tháng 6
| Giải quần vợt Pháp Mở rộng[8] Paris, Pháp Grand Slam €34,367,215 – Đất nện (Đỏ)
128S/128Q/64D/16X Kết quả đơn – Kết quả đôi –
Kết quả đôi nam nữ
| Novak Djokovic 6–7(6–8), 2–6, 6–3, 6–2, 6–4
| Stefanos Tsitsipas
| Rafael Nadal
Alexander Zverev
| Matteo Berrettini
Diego Schwartzman
Alejandro Davidovich Fokina
Daniil Medvedev
| Pierre-Hugues Herbert
Nicolas Mahut 4–6, 7–6(7–1), 6–4
| Alexander Bublik
Andrey Golubev
| Desirae Krawczyk
Joe Salisbury 2–6, 6–4, [10–5]
| Elena Vesnina
Aslan Karatsev
|
Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết |
---|
7 tháng 6
| Stuttgart Open Stuttgart, Đức ATP Tour 250 €618,735 – Cỏ – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Marin Čilić 7–6(7–2), 6–3
| Félix Auger-Aliassime
| Jurij Rodionov
Sam Querrey
| Denis Shapovalov
Alex de Minaur
Ugo Humbert Dominic Stricker
| Marcelo Demoliner Santiago González 4–6, 6–3,
[10–8]
| Ariel Behar
Gonzalo Escobar
| 14 tháng 6
| Halle Open Halle, Đức ATP Tour 500 €1,455,925 – Cỏ – 32S/24Q/24D Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Ugo Humbert 6–3, 7–6(7–4)
| Andrey Rublev
| Félix Auger-Aliassime
Nikoloz Basilashvili
| Marcos Giron
Sebastian Korda
Philipp Kohlschreiber
Lloyd Harris
| Kevin Krawietz
Horia Tecău 7–6(7–4), 6–4
| Félix Auger-Aliassime
Hubert Hurkacz
| Queen's Club Championships Luân Đôn, Anh Quốc ATP Tour 500 €1,427,455 – Cỏ – 32S/16Q/24D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
|
Matteo Berrettini 6–4, 6–7(5–7), 6–3
| Cameron Norrie
| Alex de Minaur
Denis Shapovalov
| Dan Evans
Marin Čilić
Jack Draper
Frances Tiafoe
| Pierre-Hugues Herbert
Nicolas Mahut 6–4, 7–5
| Reilly Opelka
John Peers
| 21 Jun
| Eastbourne International Eastbourne, Anh Quốc ATP Tour 250 €609,065 – Cỏ – 28S/16Q/16D Kết
quả đơn – Kết quả đôi
| Alex de Minaur 4–6, 6–4, 7–6(7–5)
|
Lorenzo Sonego
| Max Purcell
Kwon Soon-woo
| Andreas Seppi
Alexander Bublik
Ilya Ivashka
Vasek Pospisil
| Nikola Mektić
Mate Pavić 6–4, 6–3
| Rajeev Ram
Joe Salisbury
| Mallorca Championships Santa Ponsa, Tây Ban Nha ATP Tour 250 €783,655 – Cỏ –
28S/16Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Daniil Medvedev 6–4, 6–2
| Sam Querrey
| Pablo Carreño Busta
Adrian Mannarino
| Casper Ruud
Jordan Thompson
Roberto Bautista Agut
Feliciano López
| Simone Bolelli
Máximo González Bỏ cuộc trước trận đấu
| Novak Djokovic
Carlos Gómez-Herrera
| 28 tháng 6 5 tháng 7
| Giải quần vợt Wimbledon Luân Đôn, Anh Quốc Grand Slam £17,066,000 – Cỏ
128S/128Q/64D/48X Kết quả đơn – Kết quả đôi –
Kết quả đôi nam nữ
| Novak Djokovic 6–7(4–7), 6–4, 6–4, 6–3
|
Matteo Berrettini
| Denis Shapovalov
Hubert Hurkacz
| Márton Fucsovics
Karen Khachanov
Félix
Auger-Aliassime
Roger Federer
| Nikola Mektić
Mate Pavić 6–4, 7–6(7–5), 2–6, 7–5
| Marcel Granollers
Horacio Zeballos
| Neal Skupski
Desirae Krawczyk 6–2, 7–6(7–1)
| Joe Salisbury
Harriet Dart
|
Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết |
---|
12 tháng 7
| Hamburg European Open Hamburg, Đức ATP Tour 500 €1,168,220 – Đất nện (Đỏ) – 28S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Pablo Carreño Busta 6–2, 6–4
| Filip Krajinović
| Laslo Đere
Federico Delbonis
| Stefanos Tsitsipas
Nikoloz Basilashvili
Benoît Paire
Dušan Lajović
| Tim Pütz
Michael Venus 6–3,
6–7(7–3), [10–8]
| Kevin Krawietz
Horia Tecău
| Hall of Fame Open Newport, Hoa Kỳ ATP Tour 250 $535,535 – Cỏ – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Kevin Anderson 7–6(10–8), 6–4
| Jenson Brooksby
| Alexander Bublik
Jordan Thompson
| Jason Jung
Jack Sock
Peter Gojowczyk
Maxime Cressy
| William Blumberg
Jack Sock 6–2, 7–6(7–3)
| Austin Krajicek
Vasek Pospisil
| Swedish Open Båstad, Thụy Điển ATP Tour 250 €481,270 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Casper Ruud 6–3, 6–3
| Federico Coria
| Roberto Carballés Baena
Yannick Hanfmann
| Henri Laaksonen
Norbert Gombos
Arthur Rinderknech
Cristian Garín
| Sander Arends
David Pel 6–4, 6–2
| Andre Begemann
Albano Olivetti
| 19 tháng 7
| Croatia Open Umag, Croatia ATP Tour 250 €481,270 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D Kết
quả đơn – Kết quả đôi
| Carlos Alcaraz 6–2, 6–2
| Richard Gasquet
| Albert Ramos Viñolas
Daniel Altmaier
| Stefano Travaglia
Filip Krajinović
Damir Džumhur
Dušan Lajović
| Fernando Romboli
David Vega Hernández 6–3, 7–5
| Tomislav Brkić
Nikola Ćaćić
| Swiss Open Gstaad, Thụy Sĩ ATP Tour 250 €481,270 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Casper Ruud 6–3, 6–2
| Hugo Gaston
| Vít Kopřiva
Laslo Đere
| Mikael Ymer
Benoît Paire
Cristian Garín
Arthur Rinderknech
| Marc-Andrea Hüsler
Dominic
Stricker 6–1, 7–6(9–7)
| Szymon Walków
Jan Zieliński
| Los Cabos Open Cabo San Lucas, Mexico ATP Tour 250 $694,655 – Cứng – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Cameron Norrie 6–2, 6–2
| Brandon Nakashima
| Taylor Fritz
John Isner
| Ernesto Escobedo
Steve Johnson
Jordan Thompson
Alex Bolt
| Hans Hach Verdugo
John Isner 5–7, 6–2, [10–4]
| Hunter Reese
Sem Verbeek
| 26 tháng 7
| Thế vận hội Mùa hè Tokyo, Nhật Bản Thế vận hội Cứng –
64S/32D/16X Kết quả đơn – Kết quả đôi
– Kết quả đôi nam nữ
| Vàng
| Bạc
| Đồng
| Hạng 4
| Alexander Zverev (GER) 6–3, 6–1
| Tập tin:Flag of the Russian Olympic Committee.svg Karen Khachanov (ROC_2020)
| Pablo Carreño Busta (ESP) 6–4, 6–7(6–8), 6–3
| Novak Djokovic (SRB)
| Nikola Mektić (CRO)
Mate Pavić (CRO) 6–4, 3–6, [10–6]
| Marin Čilić (CRO)
Ivan Dodig (CRO)
| Marcus Daniell (NZL) Michael Venus (NZL) 7–6(7–3), 6–2
| Austin Krajicek (USA) Tennys Sandgren (USA)
| Tập tin:Flag of the Russian Olympic Committee.svg Anastasia
Pavlyuchenkova (ROC_2020) Tập
tin:Flag of the Russian Olympic Committee.svg Andrey Rublev (ROC_2020) 6–3, 6–7 (5–7), [13–11]
| Tập tin:Flag of the Russian Olympic Committee.svg Elena Vesnina (ROC_2020) Tập tin:Flag of the Russian Olympic
Committee.svg Aslan Karatsev (ROC_2020)
| Ashleigh Barty (AUS) John
Peers (AUS) Bỏ cuộc trước trận đấu
| Nina Stojanović (SRB) Novak Djokovic (SRB)
| Atlanta Open Atlanta, Hoa Kỳ ATP Tour 250 $638,385 – Cứng – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| John Isner 7–6 (10–8), 7–5
| Brandon Nakashima
| Emil Ruusuvuori
Taylor Fritz
| Jordan Thompson
Cameron Norrie
Reilly Opelka
Christopher O'Connell
| Reilly Opelka
Jannik Sinner 6–4, 6–7(6–8), [10–3]
| Steve Johnson
Jordan Thompson
| Austrian Open Kitzbühel Kitzbühel, Áo ATP Tour 250 €481,270 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Casper Ruud 6–1, 4–6, 6–3
| Pedro Martínez
| Arthur Rinderknech
Daniel Altmaier
| Mikael Ymer
Filip Krajinović
Gianluca Mager
Jozef Kovalík
| Alexander Erler
Lucas Miedler 7–5, 7–6(7–5)
| Roman Jebavý
Matwé
Middelkoop
|
Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết |
---|
2 tháng 8
| Washington Open Washington, Hoa Kỳ ATP Tour 500 $2,046,340 – Cứng – 48S/24Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
|
Jannik Sinner 7–5, 4–6, 7–5
| Mackenzie McDonald
| Kei Nishikori
Jenson Brooksby
| Lloyd Harris
Denis Kudla
Steve Johnson John Millman
| Raven Klaasen
Ben McLachlan 7–6(7–4), 6–4
| Neal Skupski
Michael Venus
| 9 tháng 8
| Canadian Open Toronto, Canada ATP Tour Masters 1000 $3,487,915 – Cứng – 48S/24Q/28D Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Daniil Medvedev 6–4, 6–3
| Reilly Opelka
| John Isner
Stefanos Tsitsipas
| Hubert Hurkacz
Gaël Monfils Casper Ruud
Roberto Bautista Agut
| Rajeev Ram
Joe Salisbury 6–3, 4–6, [10–3]
| Nikola Mektić
Mate Pavić
| 16 tháng 8
| Cincinnati Masters Mason, Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 $3,707,550 – Cứng – 56S/28Q/28D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Alexander Zverev 6–2, 6–3
| Andrey Rublev
| Daniil Medvedev
Stefanos Tsitsipas
| Pablo Carreño Busta
Benoît Paire
Casper Ruud
Félix Auger-Aliassime
| Marcel Granollers
Horacio
Zeballos 7–6(7–5), 7–6(7–5)
| Steve Johnson
Austin Krajicek
| 23 tháng 8
| Winston-Salem Open Winston-Salem, Hoa Kỳ ATP Tour 250 $807,210 – Cứng – 48S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Ilya Ivashka 6–0, 6–2
| Mikael Ymer
| Emil Ruusuvuori Carlos Alcaraz
| Pablo Carreño Busta
Richard Gasquet
Marcos Giron
Frances Tiafoe
| Marcelo Arévalo
Matwé Middelkoop 6–7(5–7), 7–5, [10–6]
| Ivan Dodig
Austin Krajicek
| 30 tháng 8 6 tháng 9
| Giải quần vợt Mỹ Mở rộng New York City, Hoa Kỳ Grand Slam $27,200,000 – Cứng – 128S/128Q/64D/32X
Kết quả đơn – Kết quả đôi –
Kết quả đôi nam nữ
| Daniil Medvedev 6–4, 6–4, 6–4
| Novak Djokovic
| Alexander Zverev
Félix Auger-Aliassime
| Matteo Berrettini
Lloyd Harris
Carlos Alcaraz
Botic van de Zandschulp
| Rajeev Ram
Joe Salisbury 3–6, 6–2, 6–2
| Jamie Murray
Bruno Soares
| Desirae Krawczyk
Joe Salisbury 7–5, 6–2
| Giuliana Olmos
Marcelo Arévalo
|
Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết |
---|
20 tháng 9
| Laver Cup Boston, Hoa Kỳ Cứng (trong nhà)
| Đội châu Âu 14–1
| Đội Thế giới
|
|
| Astana Open Nur-Sultan, Kazakhstan ATP Tour 250 $541,800 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Kwon Soon-woo 7–6(8–6), 6–3
| James Duckworth
| Ilya
Ivashka Alexander Bublik
| Emil Ruusuvuori John
Millman Laslo
Đere Carlos Taberner
| Santiago González
Andrés Molteni
6–1, 6–2
| Jonathan Erlich
Andrei Vasilevski
| Moselle Open Metz, Pháp ATP Tour 250 $481,270 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Hubert Hurkacz 7–6(7–2), 6–3
| Pablo Carreño Busta
| Peter Gojowczyk
Gaël Monfils
| Andy Murray
Marcos
Giron Nikoloz Basilashvili
Holger Rune
| Hubert Hurkacz
Jan Zieliński 7–5, 6–3
| Hugo Nys Arthur Rinderknech
| 27 tháng 9
| San Diego Open San Diego, Hoa Kỳ ATP Tour 250 $600,000 - Cứng – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Casper Ruud 6–0, 6–2
| Cameron Norrie
| Andrey Rublev
Grigor Dimitrov
| Diego Schwartzman
Denis Shapovalov
Aslan Karatsev
Lorenzo Sonego
| Joe Salisbury
Neal Skupski 7–6(7–2), 3–6, [10–5]
| John Peers
Filip Polášek
| Sofia Open Sofia, Bulgaria ATP Tour 250 €389,270 - Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
|
Jannik Sinner 6–3, 6–4
| Gaël Monfils
| Filip Krajinović
Marcos Giron
| James Duckworth Kamil Majchrzak John Millman
Gianluca Mager
| Jonny O'Mara
Ken Skupski 6–3, 6–4
| Oliver Marach
Philipp Oswald
|
Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết |
---|
4 tháng 10 11 tháng 10
| Indian Wells Masters Indian Wells, Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 $9,146,125 – Cứng –
96S/48Q/32D Kết quả đơn – Kết quả đôi
| Cameron Norrie 3–6, 6–4, 6–1
| Nikoloz Basilashvili
| Grigor Dimitrov
Taylor Fritz
| Hubert Hurkacz
Diego Schwartzman
Alexander Zverev
Stefanos Tsitsipas
| John
Peers Filip Polášek 6–3, 7–6(7–5)
| Aslan
Karatsev Andrey Rublev
| 18 tháng 10
| Kremlin Cup Moscow, Nga ATP Tour 250 $779,515 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Aslan Karatsev 6–2, 6–4
| Marin Čilić
| Ričardas Berankis
Karen Khachanov
| Adrian
Mannarino Pedro Martínez
John Millman
Gilles Simon
| Harri Heliövaara
Matwé Middelkoop 7–5, 4–6, [11–9]
| Tomislav Brkić
Nikola Ćaćić
| European Open Antwerp, Bỉ ATP Tour 250 €584,125 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
|
Jannik Sinner 6–2, 6–2
| Diego Schwartzman
| Lloyd Harris
Jenson Brooksby
| Arthur Rinderknech
Márton Fucsovics
Alejandro Davidovich Fokina
Brandon Nakashima
| Nicolas Mahut
Fabrice Martin 6–0, 6–1
| Wesley Koolhof Jean-Julien Rojer
| 25 tháng 10
| Vienna Open Vienna, Áo ATP Tour 500 €1,974,510 – Cứng (trong nhà) – 32S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Alexander Zverev 7–5, 6–4
| Frances Tiafoe
| Jannik Sinner
Carlos Alcaraz
| Diego Schwartzman
Casper Ruud Matteo Berrettini
Félix Auger-Aliassime
| Juan Sebastián Cabal
Robert Farah 6–4, 6–2
| Rajeev Ram
Joe Salisbury
| St. Petersburg Open St. Petersburg, Nga ATP Tour 250 $932,370 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D Kết quả
đơn – Kết quả đôi
| Marin Čilić 7–6(7–3), 4–6, 6–4
| Taylor Fritz
| Botic van de Zandschulp Jan-Lennard Struff
| Andrey Rublev
Roberto Bautista Agut
John Millman
Denis Shapovalov
| Jamie Murray
Bruno Soares 6–3, 6–4
| Andrey
Golubev Hugo Nys
|
Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết |
---|
1 tháng 11
| Paris Masters Paris, Pháp ATP Tour Masters 1000 €3,084,450 – Cứng (trong nhà) – 56S/28Q/24D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Novak Djokovic 4–6, 6–3, 6–3
| Daniil Medvedev
| Hubert Hurkacz
Alexander Zverev
| Taylor Fritz
James Duckworth
Casper Ruud
Hugo Gaston
| Tim Pütz Michael Venus 6–3,
6–7(4–7), [11–9]
| Pierre-Hugues
Herbert Nicolas Mahut
| 8 tháng 11
| Stockholm Open Stockholm, Thụy Điển ATP Tour 250 €635,750 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Tommy Paul 6–4, 2–6, 6–4
| Denis Shapovalov
| Frances Tiafoe
Félix
Auger-Aliassime
| Andy Murray
Dan Evans
Arthur
Rinderknech
Botic van de Zandschulp
| Santiago González
Andrés Molteni
6–2, 6–2
| Aisam-ul-Haq Qureshi
Jean-Julien Rojer
| Next Gen ATP Finals Milan, Ý Next Generation ATP Finals $1,300,000 – Cứng (trong nhà) – 8S (RR) Kết
quả đơn
| Carlos Alcaraz 4–3(7–5), 4–2, 4–2
| Sebastian Korda
| Sebastián Báez
Brandon Nakashima
| Vòng bảng
Juan Manuel Cerúndolo
Hugo Gaston
Lorenzo Musetti
Holger Rune
| 8 tháng 11 15 tháng 11
| ATP Finals Turin, Ý ATP Finals $7,250,000 – Cứng (trong nhà) – 8S/8D (RR) Kết quả đơn –
Kết quả đôi
| Alexander Zverev 6–4, 6–4
| Daniil Medvedev
| Novak Djokovic
Casper Ruud
| Vòng bảng Matteo Berrettini
Hubert Hurkacz Cameron Norrie
Andrey Rublev
Jannik Sinner
Stefanos Tsitsipas
| Pierre-Hugues Herbert
Nicolas Mahut 6–4, 7–6(7–0)
| Rajeev Ram
Joe Salisbury
| 22 tháng 11 29 tháng 11
| Vòng chung kết Davis Cup Madrid, Tây Ban Nha Turin, Ý Innsbruck, Áo Cứng (trong nhà)
| RTF 2–0
| Croatia
| Đức
Serbia
| Thụy Điển
Anh Quốc
Ý
Kazakhstan
|
Giải đấu bị ảnh hưởng[sửa |
sửa mã nguồn]Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến các giải đấu ở cả ATP và WTA. Dưới đây là các giải đấu bị hủy hoặc hoãn do đại dịch COVID-19.
Tuần | Giải đấu | Thực trạng |
---|
4 tháng 1
| ATP Cup Brisbane, Perth, Sydney, Úc Cứng – 24 đội
| Hoãn đến ngày 1 tháng 2, giảm xuống 12 đội, và chuyển đến Melbourne[5]
| Qatar ExxonMobil Open Doha, Qatar ATP Tour 250 Cứng
| Hoãn đến ngày 8 tháng 3[5]
| 11 tháng 1
| ASB Classic Auckland, New Zealand ATP Tour 250 Cứng
| Hủy[9]
| Adelaide International Adelaide, Australia ATP Tour 250 Cứng
| Hoãn đến ngày 1 tháng 2 và chuyển đến Melbourne[5]
| 18 tháng 1 25 tháng 1
| Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne, Úc Grand Slam Cứng
| Hoãn đến ngày 8 tháng 2[5]
| 1 tháng 2
| Tata Open Maharashtra Pune, Ấn Độ ATP Tour 250 Cứng
| Hủy[10]
| Córdoba Open Córdoba, Argentina ATP Tour 250 Đất nện
| Hoãn đến ngày 22 tháng 2
| Open Sud de France Montpellier, Pháp ATP Tour 250 Cứng (trong nhà)
| 8 tháng 2
| ABN Amro World Tennis Tournament Rotterdam, Hà Lan ATP Tour 500 Cứng (trong nhà)
| Hoãn đến ngày 1 tháng 3
| Argentina Open Buenos Aires, Argentina ATP Tour 250 Đất nện
| 15 Feb
| Rio Open Rio de Janeiro, Brazil ATP Tour 500 Đất nện (Đỏ)
| Hủy[11]
| 8 tháng 3 15 tháng 3
| Indian Wells Masters Indian Wells, Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 Cứng
| Hoãn đến ngày 4 tháng 10[12][13]
| 5 tháng 4
| U.S. Men's Clay Court Championships Houston, Hoa Kỳ ATP Tour 250 Đất nện (Đỏ nâu)
| Hủy
| Grand Prix Hassan II Marrakesh, Morocco ATP Tour 250 Đất nện (Đỏ)
| Hủy[14]
| 24 tháng 5
| Giải quần vợt Pháp Mở rộng Paris, Pháp Grand Slam Đất nện (Đỏ)
| Hoãn đến ngày 31 tháng 5
| 7 tháng 6
| Rosmalen Grass Court Championships 's-Hertogenbosch, Hà Lan ATP Tour 250 Cỏ
| Hủy
| 27 tháng 9
| Chengdu Open Thành Đô, Trung Quốc ATP Tour 250 Cứng
| Hủy[15]
| Zhuhai Championships Châu Hải, Trung Quốc ATP Tour 250 Cứng
| 4 tháng 10
| China Open Bắc Kinh, Trung Quốc ATP Tour 500 Cứng
| Japan Open Tokyo, Nhật Bản ATP Tour 500 Cứng
| 11 tháng 10
| Shanghai Masters Thượng Hải, Trung Quốc ATP Tour Masters 1000 Cứng
| 25 tháng 10
| Swiss Indoors Basel, Thụy Sĩ ATP Tour 500 Cứng (trong nhà)
| Hủy[16]
|
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]Bảng dưới đây thống kê số
danh hiệu đơn (S), đôi (D), và đôi nam nữ (X) của mỗi tay vợt và mỗi quốc gia giành được trong mùa giải, trong tất cả các thể loại giải đấu của ATP Tour 2021: Giải
Grand Slam, ATP Finals, ATP Tour Masters 1000, ATP Tour
500, và ATP Tour 250. Các tay vợt/quốc gia được sắp xếp theo: - Tổng số danh hiệu (một danh hiệu đôi giành được bởi hai tay vợt đại diện cho cùng một quốc gia chỉ được tính một danh hiệu cho quốc gia);
- Độ quan trọng của những danh hiệu đó (một danh hiệu Grand Slam bằng hai danh hiệu Masters 1000, một danh hiệu ATP Finals với thành tích bất bại bằng một phần rưỡi danh
hiệu Masters 1000, một danh hiệu Masters 1000 bằng hai danh hiệu 500, một danh hiệu 500 bằng hai danh hiệu 250);
- Hệ thống phân cấp: đơn > đôi > đôi nam nữ;
- Thứ tự chữ cái (theo họ của tay vợt).
Chú thích Grand Slam
| Thế vận hội Mùa hè
| ATP Finals
| ATP Tour Masters 1000
| ATP Tour 500
| ATP Tour 250
|
Số danh hiệu giành được theo tay vợt[sửa |
sửa mã nguồn]
Tổng số | Tay vợt | Grand Slam | Thế vận hội | ATP Finals | Masters 1000 | Tour 500 | Tour 250 | Tổng số |
---|
S | D | X | S |
D | X | S | D | S | D | S | D | S | D | S | D | X |
---|
9
| Mektić,
NikolaNikola Mektić (CRO)
|
| ●
|
|
| ●
|
|
|
|
| ● ● ●
|
| ●
|
| ● ● ●
| 0
| 9
| 0
| 9
| Pavić,
MateMate Pavić (CRO)
|
| ●
|
|
| ●
|
|
|
|
| ● ● ●
|
| ●
|
| ● ● ●
| 0
| 9
| 0
| 6
| Zverev,
AlexanderAlexander Zverev (GER)
|
|
|
| ●
|
|
| ●
|
| ● ●
|
| ● ●
|
|
|
| 6
| 0
| 0
| 5
| Djokovic,
NovakNovak Djokovic (SRB)
| ● ●
●
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
|
|
| ●
|
| 5
| 0
| 0
| 5
| Salisbury, JoeJoe Salisbury (GBR)
|
| ●
| ● ●
|
|
|
|
|
|
| ●
|
|
|
| ●
| 0
| 3
| 2
| 5
| Sinner,
JannikJannik Sinner (ITA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| ● ● ●
| ●
| 4
| 1
| 0
| 5
| Ruud,
CasperCasper Ruud (NOR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ● ●
● ●
|
| 5
| 0
| 0
| 4
| Medvedev,
DaniilDaniil Medvedev (RUS)
| ●
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
|
|
| ● ●
|
| 4
| 0
| 0
| 4
| Mahut,
NicolasNicolas Mahut (FRA)
|
| ●
|
|
|
|
|
| ●
|
|
|
| ●
|
| ●
| 0
| 4
| 0
| 4
| Hurkacz,
HubertHubert Hurkacz (POL)
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
|
|
| ● ●
| ●
| 3
| 1
| 0
| 4
| Pütz,
TimTim Pütz (GER)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| ●
|
| ● ●
| 0
| 4
| 0
| 3
| Ram, RajeevRajeev Ram (USA)
|
| ●
| ●
|
|
|
|
|
|
| ●
|
|
|
|
| 0
| 2
| 1
| 3
| Herbert,
Pierre-HuguesPierre-Hugues Herbert (FRA)
|
| ●
|
|
|
|
|
| ●
|
|
|
| ●
|
|
| 0
| 3
| 0
| 3
| Skupski, NealNeal Skupski (GBR)
|
|
| ●
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| ●
| 0
| 2
| 1
| 3
| Rublev,
AndreyAndrey Rublev (RUS)
|
|
|
|
|
| ●
|
|
|
|
| ●
|
|
| ●
| 1
| 1
| 1
| 3
| Venus,
MichaelMichael Venus (NZL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| ●
|
| ●
| 0
| 3
| 0
| 3
| Karatsev,
AslanAslan Karatsev (RUS)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| ●
| ●
| 2
| 1
| 0
| 3
| Cabal, Juan
SebastiánJuan Sebastián Cabal (COL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ● ●
|
|
| 0
| 3
| 0
| 3
| Farah,
RobertRobert Farah (COL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ● ●
|
|
| 0
| 3
| 0
| 3
| Bolelli,
SimoneSimone Bolelli (ITA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ● ●
| 0
| 3
| 0
| 3
| González,
MáximoMáximo González (ARG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ● ●
| 0
| 3
| 0
| 3
| González,
SantiagoSantiago González (MEX)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ● ●
| 0
| 3
| 0
| 2
| Polášek,
FilipFilip Polášek (SVK)
|
| ●
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
|
|
|
| 0
| 2
| 0
| 2
| Granollers,
MarcelMarcel Granollers (ESP)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ●
|
|
|
|
| 0
| 2
| 0
| 2
| Zeballos,
HoracioHoracio Zeballos (ARG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ●
|
|
|
|
| 0
| 2
| 0
| 2
| Nadal, RafaelRafael Nadal (ESP)
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| ●
|
|
|
| 2
| 0
| 0
| 2
| Norrie, CameronCameron Norrie (GBR)
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
|
|
| ●
|
| 2
| 0
| 0
| 2
| Tsitsipas,
StefanosStefanos Tsitsipas (GRE)
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
|
|
| ●
|
| 2
| 0
| 0
| 2
| Peers, JohnJohn Peers (AUS)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
|
|
| ●
| 0
| 2
| 0
| 2
| Berrettini,
MatteoMatteo Berrettini (ITA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| ●
|
| 2
| 0
| 0
| 2
| Carreño Busta,
PabloPablo Carreño Busta (ESP)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| ●
|
| 2
| 0
| 0
| 2
| Krawietz,
KevinKevin Krawietz (GER)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| ●
| 0
| 2
| 0
| 2
| Skupski, KenKen Skupski (GBR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| ●
| 0
| 2
| 0
| 2
| Basilashvili,
NikolozNikoloz Basilashvili (GEO)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ●
|
| 2
| 0
| 0
| 2
| Čilić,
MarinMarin Čilić (CRO)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ●
|
| 2
| 0
| 0
| 2
| de Minaur, AlexAlex de Minaur (AUS)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ●
|
| 2
| 0
| 0
| 2
| Isner, JohnJohn Isner (USA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| ●
| 1
| 1
| 0
| 2
| Sonego,
LorenzoLorenzo Sonego (ITA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| ●
| 1
| 1
| 0
| 2
| Behar,
ArielAriel Behar (URU)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ●
| 0
| 2
| 0
| 2
| Escobar,
GonzaloGonzalo Escobar (ECU)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ●
| 0
| 2
| 0
| 2
| Heliövaara,
HarriHarri Heliövaara (FIN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ●
| 0
| 2
| 0
| 2
| Middelkoop,
MatwéMatwé Middelkoop (NED)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ●
| 0
| 2
| 0
| 2
| Molteni,
AndrésAndrés Molteni (ARG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ●
| 0
| 2
| 0
| 2
| Murray, JamieJamie Murray (GBR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ●
| 0
| 2
| 0
| 2
| Nys,
HugoHugo Nys (MON)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ●
| 0
| 2
| 0
| 2
| Soares,
BrunoBruno Soares (BRA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ● ●
| 0
| 2
| 0
| 1
| Dodig,
IvanIvan Dodig (CRO)
|
| ●
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0
| 1
| 0
| 1
| Humbert,
UgoUgo Humbert (FRA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
|
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Klaasen,
RavenRaven Klaasen (RSA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
|
| 0
| 1
| 0
| 1
| McLachlan, BenBen McLachlan (JPN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
|
| 0
| 1
| 0
| 1
| Tecău,
HoriaHoria Tecău (ROU)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
|
| 0
| 1
| 0
| 1
| Alcaraz,
CarlosCarlos Alcaraz (ESP)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Anderson,
KevinKevin Anderson (RSA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Cerúndolo,
Juan ManuelJuan Manuel Cerúndolo (ARG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Čilić,
MarinMarin Čilić (CRO)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Evans, DanDan Evans (GBR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Garín,
CristianCristian Garín (CHI)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Goffin,
DavidDavid Goffin (BEL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Ivashka,
IlyaIlya Ivashka (BLR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Korda, SebastianSebastian Korda (USA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Soon-woo,
KwonKwon Soon-woo (KOR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Paul, TommyTommy Paul (USA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Popyrin, AlexeiAlexei Popyrin (AUS)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Schwartzman,
DiegoDiego Schwartzman (ARG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Viñolas, Albert
RamosAlbert Ramos Viñolas (ESP)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Arends,
SanderSander Arends (NED)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Arévalo,
MarceloMarcelo Arévalo (ESA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Blumberg, WilliamWilliam Blumberg (USA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Brkić, TomislavTomislav Brkić (BIH)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Ćaćić,
NikolaNikola Ćaćić (SRB)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Demoliner,
MarceloMarcelo Demoliner (BRA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Erler,
AlexanderAlexander Erler (AUT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Erlich,
JonathanJonathan Erlich (ISR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Gillé,
SanderSander Gillé (BEL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Glasspool, LloydLloyd Glasspool (GBR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Verdugo, Hans
HachHans Hach Verdugo (MEX)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Hüsler,
Marc-AndreaMarc-Andrea Hüsler (SUI)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Kontinen,
HenriHenri Kontinen (FIN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Koolhof,
WesleyWesley Koolhof (NED)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Martin,
FabriceFabrice Martin (FRA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Matos,
RafaelRafael Matos (BRA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Meligeni Alves,
FelipeFelipe Meligeni Alves (BRA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Miedler,
LucasLucas Miedler (AUT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| O'Mara, JonnyJonny O'Mara (GBR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Opelka, ReillyReilly Opelka (USA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Pel,
DavidDavid Pel (NED)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Roger-Vasselin,
ÉdouardÉdouard Roger-Vasselin (FRA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Romboli,
FernandoFernando Romboli (BRA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Sabanov,
IvanIvan Sabanov (CRO)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Sabanov,
MatejMatej Sabanov (CRO)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Sock, JackJack Sock (USA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Stricker,
DominicDominic Stricker (SUI)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Vasilevski,
AndreiAndrei Vasilevski (BLR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Vavassori,
AndreaAndrea Vavassori (ITA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Vega Hernández,
DavidDavid Vega Hernández (ESP)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Vliegen,
JoranJoran Vliegen (BEL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
| 1
| Zieliński,
JanJan Zieliński (POL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ●
| 0
| 1
| 0
|
Số danh hiệu giành được theo quốc gia[sửa |
sửa mã nguồn]
Tổng số | Quốc gia | Grand Slam | Thế vận hội | ATP Finals | Masters 1000 | Tour 500 | Tour 250 | Tổng số |
---|
S | D | X | S
| D | X | S | D | S | D | S | D | S | D | S | D | X |
---|
14
| Anh Quốc (GBR)
|
| 1
| 3
|
|
|
|
|
| 1
| 1
|
| 1
| 2
| 5
| 3
| 8
| 3
| 13
| Croatia (CRO)
|
| 2
|
|
| 1
|
|
|
|
| 3
|
| 1
| 2
| 4
| 2
| 11
| 0
| 12
| Ý (ITA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2
|
| 5
| 5
| 7
| 5
| 0
| 11
| Đức (GER)
|
|
|
| 1
|
|
|
|
| 2
| 1
| 2
| 2
|
| 3
| 5
| 6
| 0
| 9
| Nga (RUS)
| 1
|
|
|
|
| 1
|
|
| 1
|
| 2
|
| 3
| 1
| 7
| 1
| 1
| 9
| Tây Ban Nha (ESP)
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
| 2
| 2
|
| 3
| 1
| 6
| 3
| 0
| 9
| Hoa Kỳ (USA)
|
| 1
| 1
|
|
|
|
|
|
| 1
|
|
| 3
| 3
| 3
| 5
| 1
| 9
| Argentina (ARG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2
|
|
| 2
| 5
| 2
| 7
| 0
| 6
| Serbia (SRB)
| 3
|
|
|
|
|
|
|
| 1
|
|
|
| 1
| 1
| 5
| 1
| 0
| 6
| Pháp (FRA)
|
| 1
|
|
|
|
|
| 1
|
|
| 1
| 1
|
| 2
| 1
| 5
| 0
| 5
| Úc (AUS)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
|
|
| 3
| 1
| 3
| 2
| 0
| 5
| Na Uy (NOR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5
|
| 5
| 0
| 0
| 5
| Brasil (BRA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5
| 0
| 5
| 0
| 4
| Ba Lan (POL)
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
|
|
|
| 2
| 1
| 3
| 1
| 0
| 4
| México (MEX)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4
| 0
| 4
| 0
| 4
| Hà Lan (NED)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4
| 0
| 4
| 0
| 3
| New Zealand (NZL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
|
| 1
|
| 1
| 0
| 3
| 0
| 3
| Colombia (COL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3
|
|
| 0
| 3
| 0
| 3
| Phần Lan (FIN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3
| 0
| 3
| 0
| 2
| Slovakia (SVK)
|
| 1
|
|
|
|
|
|
|
| 1
|
|
|
|
| 0
| 2
| 0
| 2
| Hy Lạp (GRE)
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
|
|
|
| 1
|
| 2
| 0
| 0
| 2
| Nam Phi (RSA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
| 1
|
| 1
| 1
| 0
| 2
| Gruzia (GEO)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2
|
| 2
| 0
| 0
| 2
| Belarus (BLR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
| 1
| 1
| 1
| 0
| 2
| Bỉ (BEL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
| 1
| 1
| 1
| 0
| 2
| Ecuador (ECU)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2
| 0
| 2
| 0
| 2
| Monaco (MON)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2
| 0
| 2
| 0
| 2
| Uruguay (URU)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2
| 0
| 2
| 0
| 1
| Nhật Bản (JPN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
|
|
| 0
| 1
| 0
| 1
| România (ROU)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
|
|
| 0
| 1
| 0
| 1
| Chile (CHI)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Hàn Quốc (KOR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
|
| 1
| 0
| 0
| 1
| Áo (AUT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
| 0
| 1
| 0
| 1
| Bosna và Hercegovina (BIH)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
| 0
| 1
| 0
| 1
| El Salvador (ESA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
| 0
| 1
| 0
| 1
| Israel (ISR)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
| 0
| 1
| 0
| 1
| Thụy Sĩ (SUI)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1
| 0
| 1
| 0
|
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]Những tay vợt sau đây giành
được danh hiệu đầu tiên ở các nội dung đơn, đôi, hoặc đôi nam nữ: Đơn- Dan Evans (30 năm, 259 ngày) – Melbourne 2 (kết quả)
-
Alexei Popyrin (21 năm, 207 ngày) – Singapore (kết quả)
- Juan Manuel Cerúndolo (19 năm, 105 ngày) – Córdoba (kết quả)
-
Aslan Karatsev (27 năm, 197 ngày) – Dubai (kết quả)
- Sebastian Korda (20 năm, 328 ngày) – Parma
(kết quả)
- Cameron Norrie (25 năm,
335 ngày) – Los Cabos (kết quả)
- Carlos Alcaraz (18 năm, 81 ngày) –
Umag (kết quả)
- Ilya Ivashka (27 năm, 185 ngày)
– Winston-Salem (kết quả)
- Kwon
Soon-woo (23 năm, 298 ngày) – Nur Sultan (kết quả)
-
Tommy Paul (24 năm, 180 ngày) – Stockholm (kết quả)
Đôi
Đôi nam nữNhững tay vợt sau đây bảo vệ thành công danh hiệu ở các nội dung đơn, đôi, hoặc đôi nam nữ: ĐơnĐôiThứ hạng cao nhất[sửa |
sửa mã nguồn]Những tay vợt sau đây cao nhất ở mùa giải trong top 50 (in đậm là các tay vợt lần đầu tiên vào top 10): ĐơnĐôiBảng xếp hạng
ATP[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là
Bảng xếp hạng ATP và Bảng xếp hạng Cuộc đua ATP của top 20 tay vợt đơn, tay vợt đôi và đội đôi tại thời điểm hiện tại của mùa giải 2021. Đơn[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Cuộc đua Đơn cuối cùng[17] |
---|
# | Tay vợt | Điểm | Giải đấu |
---|
1
| Novak Djokovic (SRB)
| 9,370
| 10
| 2
| Daniil Medvedev (RUS)
| 7,070
| 16
| 3
| Alexander Zverev (GER)
| 5,955
| 17
| 4
| Stefanos Tsitsipas (GRE)
| 5,695
| 20
| 5
| Andrey Rublev (RUS)
| 4,210
| 21
| 6
| Matteo Berrettini (ITA)
| 4,090
| 14
| 7
| Hubert Hurkacz (POL)
| 3,315
| 22
| 8
| Casper Ruud (NOR)
| 3,275
| 21
| 9
| Jannik Sinner (ITA)
| 3,015
| 24
| 10
| Rafael Nadal (ESP)
| 2,985
| 7
| 11
| Cameron Norrie (GBR)
| 2,945
| 24
| 12
| Félix Auger-Aliassime (CAN)
| 2,545
| 22
| 13
| Aslan Karatsev (RUS)
| 2,290
| 21
| 14
| Denis Shapovalov (CAN)
| 2,030
| 21
| 15
| Diego Schwartzman (ARG)
| 1,990
| 21
| 16
| Pablo Carreño Busta (ESP)
| 1,970
| 19
| 17
| Nikoloz Basilashvili (GEO)
| 1,920
| 28
| 18
| Roberto Bautista Agut (ESP)
| 1,685
| 24
| 19
| Taylor Fritz (USA)
| 1,580
| 22
| 20
| Reilly Opelka (USA)
| 1,550
| 21
|
|
Bảng xếp hạng Đơn Cuối năm ATP[18] |
---|
# | Tay vợt | Điểm | Giải đấu | XH '20 | Cao nhất | Thấp nhất | '20→'21 |
---|
1
| Novak Djokovic (SRB)
| 11,540
| 14
| 1
| 1
| 1
|
| 2
| Daniil Medvedev (RUS)
| 8,640
| 23
| 4
| 2
| 4
| 2
| 3
| Alexander Zverev (GER)
| 7,840
| 23
| 7
| 3
| 7
| 4
| 4
| Stefanos Tsitsipas (GRE)
| 6,540
| 26
| 6
| 3
| 6
| 2
| 5
| Andrey Rublev (RUS)
| 5,150
| 28
| 8
| 5
| 8
| 3
| 6
| Rafael Nadal (ESP)
| 4,875
| 11
| 2
| 2
| 6
| 4
| 7
| Matteo Berrettini (ITA)
| 4,568
| 21
| 10
| 7
| 10
| 3
| 8
| Casper Ruud (NOR)
| 4,160
| 35
| 27
| 8
| 28
| 19
| 9
| Hubert Hurkacz (POL)
| 3,706
| 32
| 34
| 9
| 37
| 25
| 10
| Jannik Sinner (ITA)
| 3,350
| 42
| 37
| 9
| 36
| 27
| 11
| Félix Auger-Aliassime (CAN)
| 3,308
| 28
| 21
| 10
| 22
| 10
| 12
| Cameron Norrie (GBR)
| 2,945
| 31
| 71
| 12
| 74
| 59
| 13
| Diego Schwartzman (ARG)
| 2,625
| 25
| 9
| 9
| 16
| 4
| 14
| Denis Shapovalov (CAN)
| 2,475
| 28
| 12
| 10
| 19
| 2
| 15
| Dominic Thiem (AUT)
| 2,425
| 15
| 3
| 3
| 15
| 12
| 16
| Roger Federer (SUI)
| 2,385
| 8
| 5
| 5
| 16
| 11
| 17
| Cristian Garín (CHI)
| 2,353
| 30
| 22
| 17
| 25
| 5
| 18
| Aslan Karatsev (RUS)
| 2,351
| 40
| 112
| 15
| 114
| 94
| 19
| Roberto Bautista Agut (ESP)
| 2,260
| 27
| 13
| 10
| 21
| 6
| 20
| Pablo Carreno Busta (ESP)
| 2,230
| 25
| 16
| 11
| 20
| 4
|
|
Vị trí số 1[sửa | sửa mã nguồn]
Người giữ | Ngày giành được | Ngày tụt hạng |
---|
Novak Djokovic (SRB)
| Kết thúc năm 2020
| Cuối năm 2021
|
Đôi[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Cuộc đua Đội đôi cuối cùng[19] |
---|
# | Đội | Điểm | Giải đấu |
---|
1
| Mate Pavić (CRO) Nikola Mektić (CRO)
| 9,275
| 20
| 2
| Rajeev Ram (USA) Joe Salisbury (GBR)
| 8,140
| 19
| 3
| Pierre-Hugues Herbert (FRA) Nicolas Mahut (FRA)
| 5,990
| 13
| 4
| Marcel Granollers (ESP) Horacio Zeballos (ARG)
| 4,935
| 14
| 5
| Juan Sebastián Cabal (COL) Robert Farah (COL)
| 4,460
| 21
| 6
| Ivan Dodig (CRO) Filip Polášek (SVK)
| 3,430
| 13
| 7
| Kevin Krawietz (GER) Horia Tecau (ROU)
| 3,310
| 15
| 8
| Jamie Murray (GBR) Bruno Soares (BRA)
| 3,230
| 16
| 9
| John Peers (AUS) Filip Polášek (SVK)
| 2,500
| 8
| 10
| Simone Bolelli (ITA) Maximo Gonzalez (ARG)
| 2,385
| 19
|
|
Bảng xếp hạng Đôi Cuối năm ATP |
---|
# | Tay vợt | Điểm | Giải đấu | XH '20 | Cao nhất | Thấp nhất | '20→'21 |
---|
1
| Mate Pavić (CRO)
| 10,265
| 29
| 4
| 1
| 4
| 3
| 2
| Nikola Mektić (CRO)
| 9,830
| 29
| 8
| 1
| 8
| 6
| 3
| Joe Salisbury (GBR)
| 9,610
| 27
| 12
| 3
| 15
| 9
| 4
| Rajeev Ram (USA)
| 9,400
| 26
| 14
| 4
| 17
| 10
| 5
| Nicolas Mahut (FRA)
| 7,735
| 26
| 6
| 2
| 8
| 1
| 6
| Horacio Zeballos (ARG)
| 7,100
| 22
| 3
| 3
| 8
| 3
| 7
| Marcel Granollers (ESP)
| 7,043
| 23
| 9
| 5
| 13
| 2
| 8
| Pierre-Hugues Herbert (FRA)
| 6,660
| 20
| 23
| 5
| 25
| 15
| 9
| Filip Polášek (SVK)
| 6,460
| 32
| 17
| 8
| 17
| 8
| 10T
| Juan Sebastián Cabal (COL)
| 5,525
| 25
| 2
| 2
| 15
| 8
| Robert Farah (COL)
| 5,525
| 25
| 1
| 1
| 12
| 9
| 12
| Ivan Dodig (CRO)
| 5,165
| 31
| 16
| 7
| 16
| 4
| 13
| John Peers (AUS)
| 5,080
| 27
| 28
| 12
| 28
| 15
| 14
| Kevin Krawietz (GER)
| 4,698
| 32
| 19
| 11
| 20
| 5
| 15
| Michael Venus (NZL)
| 4,511
| 25
| 13
| 13
| 21
| 2
| 16
| Bruno Soares (BRA)
| 4,465
| 24
| 7
| 4
| 16
| 9
| 17
| Horia Tecau (ROU)
| 4,410
| 22
| 22
| 15
| 24
| 5
| 18
| Tim Pütz (GER)
| 4,218
| 28
| 61
| 17
| 62
| 43
| 19
| Jamie Murray (GBR)
| 4,108
| 31
| 24
| 17
| 24
| 5
| 20
| Neal Skupski (GBR)
| 3,578
| 35
| 27
| 14
| 27
| 7
|
|
Vị trí số 1[sửa | sửa mã nguồn]
Người giữ | Ngày giành được | Ngày tụt hạng |
---|
Robert Farah (COL)
| Kết thúc năm 2020
| 4 tháng 4 năm 2021
| Mate Pavić (CRO)
| 5 tháng 4 năm 2021
| 17 tháng 10 năm 2021
| Nikola Mektić (CRO)
| 18 tháng 10 năm 2021
| 7 tháng 11 năm 2021
| Mate Pavić (CRO)
| 8 tháng 11 năm 2021
| Cuối năm 2021
|
Phân phối điểm[sửa | sửa mã
nguồn]Điểm được phân bố như sau:[20]
Thể loại
| VĐ
| CK
| BK
| TK
| V16
| V32
| V64
| V128
| Q
| Q3
| Q2
| Q1
| Grand Slam (128S)
| 2000
| 1200
| 720
| 360
| 180
| 90
| 45
| 10
| 25
| 16
| 8
| 0
| Grand Slam (64D)
| 2000
| 1200
| 720
| 360
| 180
| 90
| 0
| –
| 25
| –
| 0
| 0
| ATP Finals (8S/8D)
| 1500 (max) 1100 (min)
| 1000 (max) 600 (min)
| 600 (max) 200 (min)
| 200 cho mỗi trận thắng vòng bảng, +400 cho trận thắng bán kết, +500 cho trận thắng chung kết.
| ATP Tour Masters 1000 (96S)
| 1000
| 600
| 360
| 180
| 90
| 45
| 25
| 10
| 16
| –
| 8
| 0
| ATP Tour Masters 1000 (56S/48S)
| 1000
| 600
| 360
| 180
| 90
| 45
| 10
| –
| 25
| –
| 16
| 0
| ATP Tour Masters 1000 (32D)
| 1000
| 600
| 360
| 180
| 90
| 0
| –
| –
| –
| –
| –
| –
| Thế vận hội Mùa hè (64S)
| –
| –
| –
| –
| –
| –
| –
| –
| –
| –
| –
| –
| ATP Tour 500 (48S)
| 500
| 300
| 180
| 90
| 45
| 20
| 0
| –
| 10
| –
| 4
| 0
| ATP Tour 500 (32S)
| 500
| 300
| 180
| 90
| 45
| 0
| –
| –
| 20
| –
| 10
| 0
| ATP Tour 500 (16D)
| 500
| 300
| 180
| 90
| 0
| –
| –
| –
| 45
| –
| 25
| 0
| ATP Tour 250 (56S/48S)
| 250
| 150
| 90
| 45
| 20
| 10
| 0
| –
| 5
| –
| 3
| 0
| ATP Tour 250 (32S/28S)
| 250
| 150
| 90
| 45
| 20
| 0
| –
| –
| 12
| –
| 6
| 0
| ATP Tour 250 (16D)
| 250
| 150
| 90
| 45
| 0
| –
| –
| –
| –
| –
| –
| –
| ATP Cup
| S 500 (max) D 250 (max)
| Chi tiết, xem ATP Cup 2021
|
Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền thưởng theo US$ tính đến ngày 22 tháng 11 năm 2021[21] |
---|
# | Tay vợt | Đơn | Đôi | Tổng cộng |
---|
1
| Novak Djokovic (SRB)
| $9,069,225
| $31,322
| $9,100,547
| 2
| Daniil Medvedev (RUS)
| $7,466,284
| $14,987
| $7,481,271
| 3
| Alexander Zverev (GER)
| $6,361,173
| $59,171
| $6,420,344
| 4
| Stefanos Tsitsipas (GRE)
| $3,503,608
| $75,547
| $3,579,155
| 5
| Andrey Rublev (RUS)
| $3,131,467
| $199,911
| $3,331,378
| 6
| Matteo Berrettini (ITA)
| $3,201,126
| $30,782
| $3,231,908
| 7
| Cameron Norrie (GBR)
| $2,518,782
| $105,099
| $2,623,881
| 8
| Casper Ruud (NOR)
| $2,230,592
| $84,037
| $2,314,629
| 9
| Hubert Hurkacz (POL)
| $2,173,247
| $140,042
| $2,313,289
| 10
| Jannik Sinner (ITA)
| $2,159,534
| $73,665
| $2,233,199
|
Giải nghệ[sửa | sửa mã nguồn]Trở lại[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm[sửa |
sửa mã nguồn]- ATP Challenger Tour 2021
- ITF Men's World Tennis Tour 2021
- WTA Tour 2021
Chú
thích[sửa | sửa mã nguồn]- ^
Các trận đấu vòng loại diễn ra tại Khalifa International Tennis and Squash Complex ở Doha, Qatar từ ngày 10–13 tháng 1 do các hạn chế đi lại của
Úc.[6]
Tham khảo[sửa |
sửa mã nguồn]- ^ “ATP Prize Money Leaders”
(PDF).
- ^
“ATP Race To Turin”. ATP Tour. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2021.
- ^ “ATP 2021 awards”.
- ^ “ATP Announces 2020 Prize Money Levels And 2021 ATP Tour Calendar”. ATP Tour. ngày 20 tháng 12 năm
2019.
- ^
a b c d e “ATP Announces Updated Start To 2021 Calendar”. ATP Tour. ngày 16 tháng 12 năm
2020.
- ^
“Doha to host Australian Open 2021 men's qualifying”. ausopen.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm
2021.
- ^
“Parma ospiterà un torneo ATP 250”. Tennis Magazine Italia. ngày 11 tháng 4 năm
2021.
- ^
“French Open”. French Open postponed by one week in hope more fans can attend. ngày 8 tháng 4 năm
2021.
- ^
“ASB Classic, Auckland tuneup event for Australian Open, canceled due to pandemic”. ESPN. 6 tháng 10 năm
2020.
- ^ “ATP Issues 2021 Q4 Calendar Updates”. ATP. 1 tháng 7 năm
2021.
- ^
“Rio Open canceled due to COVID-19 spike”. ESPN. 1 tháng 4 năm
2021.
- ^
“BNP Paribas Open tennis tournament rescheduled for October 2021 at Indian Wells”. The Desert Sun. 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21
tháng 5 năm
2021.
- ^ https://www.atptour.com/en/news/atp-issues-2021-q4-calendar-updates-july-2021
- ^
“ATP Issues 2021 Q4 Calendar Updates”. ATP. 1 tháng 7 năm
2021.
- ^
“ATP Issues 2021 Q4 Calendar Updates”. ATP. 1 tháng 7 năm
2021.
- ^
“ATP Announces Cancellation Of The 2021 Swiss Indoors Basel”. ATP Tour. 4 tháng 6 năm
2021.
- ^
“ATP Rankings - Singles Race To Turin”. ATP
Tour.
- ^ “Djokovic Sets Record, 3 Debutants in Top 10 Year-End FedEx ATP Rankings”. atptour.com. ATP Tour,
Inc.
- ^ “ATP Rankings - Doubles Team Rankings”. ATP
Tour.
- ^
“2021 ATP Official Rulebook - FedEx ATP Rankings” (PDF). ATP Tour. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm
2021.
- ^ “ATP current prize money”
(PDF).
- ^
“Tribute: Alexandr Dolgopolov Retires From Professional Tennis”. ATPTour.com. 1 tháng 5 năm
2021.
- ^ “El último baile de Guillermo García López”. Punto de Break (bằng tiếng Tây Ban Nha). 7 tháng 1 năm
2021.
- ^ “Mal som odísť do Ameriky, bilancuje tenista Kližan. Prečo už skončil?”. Sportnet.sme.sk (bằng tiếng Slovak). 16 tháng 8 năm
2021.
- ^ https://www.atptour.com/en/news/retirees-honoured-nitto-atp-finals-2021
- ^
https://www.atptour.com/en/news/lindstedt-retirement-ceremony-stockholm-2021
- ^
https://www.atptour.com/en/news/lorenzi-us-open-2021-retirement-tribute/
- ^ https://sports.ettoday.net/news/2018843
- ^ “Leonardo Mayer: 'Tennis Gave Me Everything'”. ATP Tour. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm
2021.
- ^ “Jurgen Melzer Set to Hang up His Racquet after Australian Open 2021”. Essentially Sports. 7 tháng 11 năm
2020.
- ^ “Erste Bank Open: that's it! Jürgen Melzer says goodbye with defeat to Alexander Zverev”. tennisnet.com. 27 tháng 10 năm
2021.
- ^ “2020 to be Paes' last season”. 25 tháng 12 năm
2019.
- ^
“Leander prepares for one last roar, to retire in 2020”. 25 tháng 12 năm
2019.
- ^ https://olympics.com/en/news/leander-paes-indian-tennis-tokyo-olympics-french-open-2021-australian
- ^
https://www.espn.com/tennis/story/_/id/30496104/leander-paes-eyeing-unbreakable-record-eighth-straight-olympics-tokyo
- ^
“3-time Slam champion ends career with win at ATP Finals”. 18 tháng 11 năm
2021.
- ^
“Tecau/Krawietz Finish with Turin Win; Romanian Calls in a Career | ATP Tour |
Tennis”.
- ^ Alex Boyden (17 tháng 6 năm 2021). “RETIREMENT. Troicki confirms he will stop playing after Wimbledon”.
tennistonic.com.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]- Trang web chính thức Hiệp hội Quần vợt Chuyên nghiệp (ATP)
- Trang web chính thức Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF)
Bài viết này là về bảng xếp hạng của nam giới. Đối với bảng xếp hạng của phụ nữ, xem bảng xếp hạng WTA. Bảng xếp hạng ATP của Pepperstone [1] là phương pháp dựa trên công đức được sử dụng bởi Hiệp hội các chuyên gia quần vợt (ATP) để xác định trình độ tham gia cũng như gieo hạt của người chơi trong tất cả các giải đấu đơn và đôi. [2] Bảng xếp hạng đầu tiên cho đĩa đơn được xuất bản vào ngày 23 tháng 8 năm 1973 trong khi những người chơi đôi được xếp hạng lần đầu tiên vào ngày 1 tháng 3 năm 1976. Điểm xếp hạng được trao theo sân khấu của giải đấu đạt được, và uy tín của giải đấu, với bốn Grand Slam Giải đấu trao giải nhiều điểm nhất. Các bảng xếp hạng được cập nhật vào mỗi thứ Hai và các điểm được giảm 52 tuần sau khi được trao (ngoại trừ trận chung kết ATP, từ đó điểm được giảm vào thứ Hai sau sự kiện ATP Tour cuối cùng của năm sau). Carlos Alcaraz là số 1 thế giới hiện tại.ATP rankings[1] are the merit-based method used by the
Association of Tennis Professionals (ATP) for determining the qualification for entry as well as the seeding of players in all singles and doubles tournaments.[2] The first rankings for singles were published on 23
August 1973 while the doubles players were ranked for the first time on 1 March 1976. Ranking points are awarded according to the stage of tournament reached, and the prestige of the tournament, with the four Grand Slam tournaments awarding the most points. The rankings are updated every Monday, and points are dropped 52 weeks after being awarded (with the exception of the
ATP Finals, from which points are dropped on the Monday following the last ATP Tour event of the following year). Carlos Alcaraz is the current
world No. 1. History[edit][edit]ATP bắt đầu với tư cách là công đoàn của nam giới vào năm 1972, thông qua những nỗ lực kết hợp của Jack Kramer, Cliff Drysdale và Donald Dell, và Rose nổi bật khi 81 thành viên của mình tẩy chay Giải vô địch Wimbledon năm 1973. [3] Chỉ hai tháng sau, vào tháng 8, ATP đã giới thiệu hệ thống xếp hạng của mình nhằm mục đích phản đối các tiêu chí nhập cảnh giải đấu, cho đến thời điểm đó được kiểm soát bởi các liên đoàn quốc gia và giám đốc giải đấu. [4] Hệ thống xếp hạng mới của ATP đã nhanh chóng được áp dụng bởi quần vợt nam. [5] Mặc dù hầu như tất cả các thành viên ATP đều ủng hộ sự tham gia của sự kiện, nhưng Ilie Năstase đầu tiên của hệ thống, đã than thở rằng "mọi người đều có một số người treo trên họ", thúc đẩy bầu không khí cạnh tranh và ít hơn trong số những người chơi. [6] Tiêu chí xếp hạng ATP ban đầu, sau đó được xuất bản thường xuyên chỉ hàng tuần từ giữa năm 1979 và tồn tại đến những năm 1980, dựa trên tính trung bình của mỗi người chơi, mặc dù các chi tiết đã được sửa đổi một số lần. [4] [5] Bắt đầu từ năm 1990, kết hợp với việc mở rộng ATP Purview với tư cách là nhà điều hành tour du lịch nam mới, các tiêu chí xếp hạng đã được thay thế bằng hệ thống 'tốt nhất' được mô hình hóa sau khi trượt tuyết xuống dốc. [5] Hệ thống 'tốt nhất' này ban đầu được sử dụng 14 sự kiện nhưng được mở rộng lên 18 vào năm 2000. [5] Máy tính tính toán bảng xếp hạng có biệt danh là "Blinky". [7] Overview[edit][edit]Xếp hạng ATP của người chơi dựa trên tổng số điểm anh ta tích lũy trong 20 giải đấu sau (19 nếu anh ta không đủ điều kiện cho trận chung kết ATP): - Bốn giải đấu Grand Slam
- Tám giải đấu ATP Masters 1000 bắt buộc, [A]
- Trận chung kết ATP trước đó được tính cho đến thứ Hai sau sự kiện ATP mùa giải cuối cùng của năm sau. [8]
- Bảy kết quả tốt nhất từ ATP Masters 1000 không bắt buộc, tất cả ATP 500 Series, ATP 250 Series, ATP Challenger Tour, Futures Series và các giải đấu ATP Cup được chơi trong năm dương lịch [B]
Để có một kết quả tốt hơn trong cùng một loại tour du lịch được chuyển đổi, người ta phải chờ hết hạn kết quả tồi tệ hơn đầu tiên từ năm trước. Nó chỉ hết hạn vào ngày thả của giải đấu đó và chỉ khi người chơi đạt được kết quả tồi tệ hơn hoặc chưa bước vào năm hiện tại. Điểm xếp hạng đạt được trong một giải đấu được giảm 52 tuần sau đó, ngoại trừ trận chung kết ATP, từ đó điểm bị giảm vào thứ Hai sau sự kiện ATP Tour cuối cùng của năm sau. [2] Monte-Carlo Masters 1000 đã trở thành tùy chọn vào năm 2009, nhưng nếu một người chơi chọn tham gia vào nó, kết quả của nó được tính và kết quả tốt thứ tư của anh ta trong một sự kiện ATP 500 bị bỏ qua (ba kết quả ATP 500 tốt nhất của anh ta vẫn còn). Từ năm 2009 đến năm 2015, nếu một người chơi không chơi đủ các sự kiện ATP 500 và không có ATP 250 hoặc sự xuất hiện của Challenger với kết quả tốt hơn, Davis Cup được tính trong bảng 500. [9] World Team Cup cũng được bao gồm trước khi hủy vào năm 2012. Đối với Davis Cup, từ năm 2009 đến năm 2015, các điểm được phân phối cho các nước thế giới. Thay vì có một ngày giảm chính xác, họ đã dần dần được cập nhật ở mỗi giai đoạn của cuộc thi, so sánh kết quả của người chơi với kết quả của anh ấy từ năm trước. . Một người chơi đã ra khỏi cuộc thi trong 30 ngày trở lên, do chấn thương được xác minh, sẽ không nhận bất kỳ hình phạt nào. Chung kết ATP sẽ được tính là một giải đấu thứ 20 bổ sung trong bảng xếp hạng của tám vòng loại của nó vào cuối mùa. [10] Đối với mỗi giải đấu Grand Slam hoặc Giải đấu ATP Masters 1000 bắt buộc mà người chơi không có trong trận hòa chính, và không (và, trong trường hợp của một giải đấu Grand Slam, sẽ không có, nếu anh ta và tất cả các cầu thủ khác tham gia) Một sự chấp nhận trực tiếp rút thăm chính trong danh sách chấp nhận ban đầu và không bao giờ trở thành một bản chấp nhận trực tiếp, số lượng kết quả của anh ấy từ tất cả các giải đấu đủ điều kiện khác trong giai đoạn xếp hạng được tính cho xếp hạng của anh ấy được tăng thêm một. [2] Khi một cầu thủ được chấp nhận trong trận hòa chính của một giải đấu Grand Slam hoặc ATP Masters 1000, [c] kết quả của anh ấy trong giải đấu này được tính cho thứ hạng của anh ấy, bất kể anh ấy có tham gia hay không. Một người chơi rút khỏi sự kiện ATP 500, bất kể việc rút tiền có đúng giờ hay không, kết quả là một điểm bằng 0 được bao gồm là một trong bốn kết quả tốt nhất của anh ta. Các khoản rút tiền không liên tiếp hơn nữa dẫn đến phân bổ điểm bằng không thay thế kết quả dương tính tốt nhất tiếp theo cho mỗi lần rút tiền bổ sung. [2] Người chơi có nhiều lần rút tiền liên tiếp không cạnh tranh trong 30 ngày hoặc lâu hơn vì chấn thương không phải chịu hình phạt xếp hạng miễn là các hình thức y tế được xác minh và phê duyệt được cung cấp; Hoặc, một người chơi sẽ không áp dụng hình phạt xếp hạng nếu anh ta hoàn thành yêu cầu hoạt động quảng cáo theo quy định theo "bãi bỏ tiền phạt và/hoặc hình phạt" hoặc nếu áp dụng các thủ tục rút tiền tại chỗ. Người chơi cũng có thể kháng cáo các hình phạt rút tiền cho một tòa án, người sẽ xác định xem các hình phạt có được khẳng định hay đặt sang một bên. [2] Từ năm 2000 đến 2012, các điểm xếp hạng đã được trao dựa trên kết quả trong Thế vận hội mùa hè. Điều này đã được thay đổi trước Thế vận hội 2016, nơi không có điểm xếp hạng nào được trao. [11] Với các quy tắc này, một người chơi chơi và giành chiến thắng trong 4 sự kiện Grand Slams và 8 ATP Master 1000 bắt buộc, thêm 6 sự kiện ATP 500 và Monte-Carlo Masters 1000 có thể tích lũy tổng cộng 20.000 điểm trước trận chung kết ATP và kết thúc năm với tối đa 21.500 điểm. Tính đến năm 2022, điểm tối đa đạt được bởi bất kỳ người chơi nào kể từ năm 2009 là 16.950 bởi Novak Djokovic, vào ngày 6 tháng 6 năm 2016. [12] ATP Race [Chỉnh sửa][edit]Cuộc đua ATP là một cuộc đua điểm hàng năm để xác định người chơi đơn và nhân đôi số cuối năm trong hệ thống xếp hạng ATP được ATP sử dụng. Cuộc đua, ban đầu được gọi là "Cuộc đua ATP Champions", được ATP giới thiệu cho mùa giải 2000 như một phần của chiến lược quần vợt "thế kỷ 21" của họ được công bố vào năm 1999. [13] Tất cả các cầu thủ và đội bắt đầu năm với số không và tích lũy điểm từ giải đấu đến giải đấu dựa trên màn trình diễn của họ. [14] Cầu thủ và đội kết thúc mùa giải quần vợt với nhiều điểm nhất được trao vương miện số 1 năm, và 8 cầu thủ và đội hàng đầu tham gia vào giải vô địch cuối năm, trận chung kết ATP. Phương pháp xếp hạng [Chỉnh sửa][edit]Kể từ khi giới thiệu bảng xếp hạng ATP, phương pháp được sử dụng để tính toán điểm xếp hạng của người chơi đã thay đổi nhiều lần. [15] [16] Phân phối điểm (2009 hiện tại) [Chỉnh sửa][edit]Điểm xếp hạng được trao như sau: [17] - .
- .
- .
- Những người chơi thu hút lời tạm biệt trong vòng đầu tiên trong loạt ATP 2000 và thua trận đầu tiên của họ trong vòng thứ hai được coi là đã thua vòng đầu tiên và nhận được điểm tương đương với trận thua vòng một. Tương tự, trận thua trong vòng thứ hai của loạt ATP 500 và ATP 250 sau khi thu hút Bye trong vòng đầu tiên sẽ dẫn đến 0 điểm được trao. [18]
Ngoài ra, vòng loại và người chơi nhập cảnh chính sau đó cũng sẽ nhận được các điểm trong ngoặc cho các vòng họ đạt được. [19] Bắt đầu từ năm 2016, các điểm không còn được trao cho các mối quan hệ Davis Cup, [20] cũng như cho giải đấu quần vợt tại Thế vận hội mùa hè. [21] Bảng xếp hạng hiện tại [Chỉnh sửa][edit]
Bảng xếp hạng ATP (đơn) kể từ 10 & NBSP; tháng 10 & NBSP; 2022 [22] |
---|
Không. | Người chơi | Điểm | Di chuyển† |
---|
1 | & nbsp; Carlos Alcaraz & NBSP; (ESP)Carlos Alcaraz (ESP)
| 6,740 |
| 2 | & nbsp; Rafael Nadal & nbsp; (ESP)Rafael Nadal (ESP)
| 5,810 |
| 3 | & nbsp; Casper Ruud & nbsp; (cũng không)Casper Ruud (NOR)
| 5,645 |
| 4 | & nbsp; Daniil Medvedev & nbsp; (RUS)Daniil Medvedev (RUS)
| 5,245 |
| 5 | & nbsp; Stefanos Tsitsipas & nbsp; (GRE)Stefanos Tsitsipas (GRE)
| 5,065 | 1 | 6 | & nbsp; Alexander Zverev & nbsp; (GER)Alexander Zverev (GER)
| 5,040 | 1 | 7 | & nbsp; Novak Djokovic & nbsp; (SRB)Novak Djokovic (SRB)
| 4,320 |
| 8 | & nbsp; Taylor Fritz & nbsp; (Hoa Kỳ)Taylor Fritz (USA)
| 3,510 | 3 | 9 | & nbsp; Andrey Rublev & nbsp; (RUS)Andrey Rublev (RUS)
| 3,480 |
| 10 | & nbsp; Cameron Norrie & nbsp; (GBR)Cameron Norrie (GBR)
| 3,445 | 2 | 11 | & nbsp; Hubert Hurkacz & nbsp; (Pol)Hubert Hurkacz (POL)
| 3,265 | 1 | 12 | & nbsp; Jannik Sinner & nbsp; (ita)Jannik Sinner (ITA)
| 3,040 |
| 13 | & nbsp; félix Auger-Aliassime & nbsp;Félix Auger-Aliassime (CAN)
| 2,950 |
| 14 | & nbsp; Marin ilić & nbsp; (CRO)Marin Čilić (CRO)
| 2,540 |
| 15 | & nbsp; Pablo Carreño Busta & NBSP; (ESP)Pablo Carreño Busta (ESP)
| 2,360 |
| 16 | & nbsp; Matteo Berrettini & nbsp; (ITA)Matteo Berrettini (ITA)
| 2,360 |
| 17 | & nbsp; Frances Tiafoe & nbsp; (Hoa Kỳ)Frances Tiafoe (USA)
| 2,240 | 2 | 18 | & nbsp; Diego Schwartzman & nbsp; (arg)Diego Schwartzman (ARG)
| 2,110 | 1 | 19 | & nbsp; Karen Khachanov & nbsp; (RUS)Karen Khachanov (RUS)
| 2,035 | 1 | 20 | & nbsp; Denis Shapovalov & nbsp; (có thể)Denis Shapovalov (CAN)
| 1,925 | 2 |
Thay đổi kể từ bảng xếp hạng tuần trước.
|
Xếp hạng ATP (nhân đôi cá nhân) kể từ 10 & nbsp; tháng 10 & nbsp; 2022 [23] |
---|
Không. | Người chơi | Điểm | Di chuyển† |
---|
1 | & nbsp; Rajeev Ram & nbsp; (Hoa Kỳ)Rajeev Ram (USA)
| 7,190 |
| 2 | & nbsp; Joe Salisbury & nbsp; (GBR)Joe Salisbury (GBR)
| 7,100 |
| 3 | & nbsp; Wesley Koolhof & nbsp; (NED)Wesley Koolhof (NED)
| 6,690 |
| 4 | & nbsp; Neal Skupski & nbsp; (GBR)Neal Skupski (GBR)
| 6,540 |
| 5 | & nbsp; Jean-Julien Rojer & nbsp; (NED)Jean-Julien Rojer (NED)
| 5,170 |
| 6 | & nbsp; Marcelo Arévalo & nbsp; (ESA)Marcelo Arévalo (ESA)
| 5,005 |
| 7 | & nbsp; Mate pavić & nbsp; (cro)Mate Pavić (CRO)
| 4,860 | 2 | 8 | & nbsp; Michael Venus & nbsp; (NZL)Michael Venus (NZL)
| 4,770 | 1 | 9 | & nbsp; Nikola mektić & nbsp; (cro)Nikola Mektić (CRO)
| 4,700 | 1 | 10 | & nbsp; Tim Pütz & nbsp; (GER)Tim Pütz (GER)
| 4,665 | 2 | 11 | & nbsp; Horacio zeballos & nbsp; (arg)Horacio Zeballos (ARG)
| 4,110 |
| 12 | & nbsp; Marcel Granollers & nbsp; (ESP)Marcel Granollers (ESP)
| 3,960 |
| 13 | & nbsp; Nick Kyrgios & nbsp; (AUS)Nick Kyrgios (AUS)
| 3,740 |
| 14 | & nbsp; Harri Heliövaara & nbsp; (Fin)Harri Heliövaara (FIN)
| 3,555 |
| 15t | & nbsp; Juan Sebastián Cabal & nbsp; (col)Juan Sebastián Cabal (COL)
| 3,475 |
| 15t | & nbsp; Juan Sebastián Cabal & nbsp; (col)Robert Farah (COL)
| 3,475 |
| 17 | & nbsp; Robert Farah & nbsp; (col)John Peers (AUS)
| 3,440 |
| 18 | & nbsp; John Peers & nbsp; (AUS)Thanasi Kokkinakis (AUS)
| 3,420 | 4 | 19 | & nbsp; Thanasi kokkinakis & nbsp; (AUS)John Isner (USA)
| 3,410 | 1 | 20 | & nbsp; John Isner & nbsp; (Hoa Kỳ)Ivan Dodig (CRO)
| 3,405 |
|
& nbsp; Ivan Dodig & nbsp; (CRO)
|
Thay đổi kể từ bảng xếp hạng tuần trước.[edit]- Top 8 người chơi Singles Breakdown [Chỉnh sửa]
Kể từ ngày 3 & NBSP; tháng 10 & NBSP; 2022 | Player[24][25][26] | Thứ hạng | Grand Slam | ATPFinals21 Finals21 | Master ATP 1000 | Các giải đấu tốt nhất khác Cup | ATPCUP | Tourn points | Tổng số |
---|
AUS22 | FRA22 | WIM22 | USO22 | IW22 | MIA22 |
MOC22 | MAD22 | ROM22 | CAN22 | CIN22 | SHA22 | PAR21 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|
1 | Tham khảo. | Carlos Alcaraz 90
| R3290 360
| R16
| QF360 2000
| W2000 360
| SF360 1000
| W1000 10
| SF360 1000
| W1000
| W1000 10
| R3210 180
| Một
| QF180 90
| NH
| R1690 500
| R1690 500
| DNQ 300
| W500 150
|
| W1000
| 17 | 6,740 | R3210 |
---|
2 | Một | QF360 2000
| QF360 2000
| W2000
| SF360 180
| W1000 600
| W1000
| W1000
| R3210 180
| QF180 90
| W1000
| W1000 10
| Một
| W1000
| NH
| R1690 500
| DNQ 250
|
|
|
| W1000
| 10 | 5,810 | R3210 |
---|
3 | Một | QF180 | NH 1200
| R64
| NH 1200
| R1690 45
| W1000 600
| QF180 90
| W1000 10
| W2000 360
| W2000 360
| W1000 10
| Một
| R3210 180
| Một 400
| DNQ 250
| DNQ 250
| DNQ 250
|
|
| W500 125
| 23 | 4,645 | F300 |
---|
4 | F150 | NH 1200
| SF360 180
| W1000
| SF360 180
| R1690 45
| R3210 180
| W1000
| W1000
| W1000
| W1000 10
| W2000 360
| Một
| W1000 600
| R3210 1000
| DNQ 250
| DNQ 300
| W500 150
|
|
| F300 295
| 20 | 5,065 | F150 |
---|
5 | [27] | SF360 180
| W1000 720
| W1000
| W1000
| R3210 10
| R3210 180
| QF180 90
| W1000 600
| W2000 360
| W1000
| W1000
| Một
| W2000 360
| SF360 1300
| R1690 500
| W500 150
|
|
|
| F300 140
| 19 | 6,040 | F150 |
---|
6 | [27] | W1000 720
| SF360 180
| R32
| W1000 10
| R1690 45
| QF180 90
| SF360 1000
| W2000 360
| W1000 600
| W1000 10
| W1000 600
| Một
| W1000 10
| R3210 0
| DNQ 250
| DNQ 300
|
|
|
| W500 60
| 22 | 4,810 | F300 |
---|
7 | F150 | QF180 | R3290 360
| QF360
| W1000
| W1000
| W1000
| W1000 10
| W2000 360
| SF360 1000
| W1000
| W1000
| Một
| SF360 1000
| W1000 600
| DNQ 250
| W500 150
|
|
|
| W1000
| 12 | 4,820 | R3210 |
---|
8 | Một | Carlos Alcaraz 90
| R3290 360
| W1000
| R3290 360
| W2000 360
| R3210 10
| QF180 90
| R3210 180
| W1000 10
| W1000 10
| QF180 90
| Một
| W1000 10
| R3210 200
| R1690 500
| DNQ 250
| DNQ 250
|
|
| W1000
| 23 | 3,345 | R3210 |
---|
Một | QF180 | NH | SF360 180
| W1000 45
| R3210
| W1000 10
| SF360 1000
| QF180 90
| R3210 180
| W1000
| W1000
| QF180 90
| R3210 180
| Một
| R3210 180
| NH
| DNQ 250
| W500 150
|
|
|
| F300 160
| 22 | 3,055 | F150 |
---|
QF180 | NH | R3290 360
| SF360 180
| R3210
| R3290 360
| QF180 90
| R3210 180
| R3210 180
| QF180 90
| R3210 180
| QF180 90
| QF180 90
| Một
| W1000 10
| R3210 200
| DNQ 250
| DNQ 250
| DNQ 250
|
|
| W500 80
| 21 | 3,040 | F300 |
---|
QF180 | NH | R3290 360
| SF360 180
| R128
| W1000 45
| R3210 10
| R3210 10
| W1000 10
| R3210 180
| R3210 180
| R3210 180
| R3210 180
| Một
| R1690 45
| NH
| R1690 500
| W500 150
|
|
|
| F300 390
| 24 | 2,950 | F150 |
---|
QF180 | NH | W1000 45
| SF360 180
| R128
| W1000 45
| QF180 90
| W2000 360
| R3210 180
| R3210 180
| R3210 10
| W1000 600
| W1000 10
| Một
| W2000 360
| R3210 0
| R1690 500
|
|
|
|
| DNQ 120
| 21 | 3,175 | W500 |
---|
QF180 | NH | W1000 720
| QF180 | W1000
| R3290 360
| QF180 90
| W1000
| W1000
| W1000
| W1000
| R3210 10
| W1000 10
| Một
| W1000
| R3210 0
| R1690 500
| DNQ 250
| W500 150
|
|
| F300 45
| 18 | 2,360 | F150 |
---|
R16180[edit]F600 W250 Current world No. 1 as of October 10. [28] Active former No. 1 player.
Casper Ruud | Một | F1200 |
---|
373 | R3245Novak Djokovic (SRB)
| SF400
|
---|
310 | RR125 Roger Federer (SUI)
| [29]
|
---|
286 | Daniil MedvedevPete Sampras (USA)
| F1000
|
---|
270 | SF295Ivan Lendl (TCH)
| [30]
|
---|
268 | Alexander ZverevJimmy Connors (USA)
| SF720
|
---|
209 | R6410Rafael Nadal (ESP)
| W1300
|
---|
170 | RR140John McEnroe (USA)
| [31]
|
---|
109 | Stefanos TsitsipasBjörn Borg (SWE)
| R12810
|
---|
101 | RR0Andre Agassi (USA)
| RR60
|
---|
80 | [32]Lleyton Hewitt (AUS)
| Novak Djokovic
|
---|
72 | WStefan Edberg (SWE)
| SF600
|
---|
58 | [33]Jim Courier (USA)
| Andrey Rublev
|
---|
43 | RR200Gustavo Kuerten (BRA)
| [34]
|
---|
41 | Những người chơi hàng đầu khácAndy Murray (GBR)
| -
|
---|
40 | Taylor FritzIlie Năstase (ROM)
| R6445
|
---|
20 | QFMats Wilander (SWE)
| RR160
|
---|
16 | [35]Daniil Medvedev (RUS)
| Jannik Sinner
|
---|
13 | RR80Andy Roddick (USA)
| [36]
|
---|
12 | Félix Auger-AliassimeBoris Becker (GER)
| W390
|
---|
9 | [37]Marat Safin (RUS)
| Hubert Hurkacz
|
---|
8 | SF120John Newcombe (AUS)
| [38]
|
---|
Matteo BerrettiniJuan Carlos Ferrero (ESP)
| RR45
| 6 | [39]Thomas Muster (AUT)
| Tổng số điểm cho một người chơi là sự tích lũy của các điểm kiếm được từ 19 giải đấu hay nhất của anh ấy (20 cho tám cầu thủ thực hiện trận chung kết ATP).
|
---|
Kết quả của tất cả các giải đấu lớn (Grand Slams, Master và Chung kết ATP) được bao gồm trong sự cố.Marcelo Ríos (CHI)
| Chỉ có các tiêu đề và kết quả trận chung kết được bao gồm cho các giải đấu khác.
| ATP số 1 Người chơi đơn được xếp hạng [Chỉnh sửa]Yevgeny Kafelnikov (RUS)
| Novak Djokovic giữ kỷ lục trong nhiều tuần nhất là số 1 thế giới (373), kết thúc số 1 nhiều nhất (7) và các điểm xếp hạng nhất từng được tích lũy bởi bất kỳ người chơi nào (16.950).
| 5 | & nbsp; & nbsp; thế giới hiện tại số 1 kể từ tháng 10 & nbsp; 10.Carlos Alcaraz (ESP)
| & nbsp; & nbsp; Người chơi số 1 hoạt động.
|
---|
2 | TuầnCarlos Moyá (ESP)
| Ngày 15 tháng 3 năm 1999
|
---|
1 | & nbsp; Patrick Rafter & nbsp; (AUS)Patrick Rafter (AUS)
| Ngày 26 tháng 7 năm 1999
|
---|
28 người chơi đơn |
Người chơi có thứ hạng nghề nghiệp cao nhất 2 trận5 [Chỉnh sửa][edit]Sau đây là danh sách những người chơi được xếp hạng số 5 thế giới trở lên nhưng không phải số 1 kể từ khi giới thiệu bảng xếp hạng ATP năm 1973 (người chơi hoạt động in đậm). [40]bold).[40]
Số 2 thế giới |
---|
Người chơi | Ngày đạt được |
---|
Manuel Orantes | Ngày 23 tháng 8 năm 1973 | Ken Rosewall | Ngày 30 tháng 4 năm 1975 | Guillermo Vilas | Arthur Ashe | Ngày 10 tháng 5 năm 1976 | Michael Stich | Ngày 22 tháng 11 năm 1993 | Goran Ivanišević | Ngày 4 tháng 7 năm 1994 | Michael Chang | Ngày 9 tháng 9 năm 1996 | Petr Korda | Ngày 2 tháng 2 năm 1998 | Àlex CORRETJA | Ngày 1 tháng 2 năm 1999 | Magnus Norman | Ngày 12 tháng 6 năm 2000 | Tommy Haas | Ngày 13 tháng 5 năm 2002 | Alexander Zverev
| Ngày 13 tháng 6 năm 2022 | Casper Ruud
| Ngày 12 tháng 9 năm 2022 |
Số 3 thế giới |
---|
Người chơi | Ngày đạt được |
---|
Manuel Orantes | Ngày 23 tháng 8 năm 1973 | Ken Rosewall | Ngày 30 tháng 4 năm 1975 | Guillermo Vilas | Arthur Ashe | Ngày 10 tháng 5 năm 1976 | Michael Stich | Ngày 22 tháng 11 năm 1993 | Goran Ivanišević | Ngày 4 tháng 7 năm 1994 | Michael Chang | Ngày 9 tháng 9 năm 1996 | Petr Korda | Ngày 2 tháng 2 năm 1998 | Àlex CORRETJA | Ngày 1 tháng 2 năm 1999 | Magnus Norman | Ngày 12 tháng 6 năm 2000 | Tommy Haas | Ngày 13 tháng 5 năm 2002
| Alexander Zverev | Ngày 13 tháng 6 năm 2022
| Casper Ruud | Ngày 12 tháng 9 năm 2022
| Số 3 thế giới | Stan Smith
| Tom Okker | Ngày 2 tháng 3 năm 1974
| Rod Laver | Ngày 9 tháng 8 năm 1974
| Brian Gottfried | Ngày 19 tháng 6 năm 1977 | Vitas Gerulaitis | 27 tháng 2 năm 1978
| Yannick Noah | Ngày 7 tháng 7 năm 1986
| Sergi Bruguera |
Ngày 1 tháng 8 năm 1994 |
---|
Người chơi | Ngày đạt được |
---|
Manuel Orantes | Ngày 23 tháng 8 năm 1973 | Ken Rosewall | Ngày 30 tháng 4 năm 1975 | Guillermo Vilas | Arthur Ashe | Ngày 10 tháng 5 năm 1976 | Michael Stich | Ngày 22 tháng 11 năm 1993 | Goran Ivanišević | Ngày 4 tháng 7 năm 1994 | Michael Chang | Ngày 9 tháng 9 năm 1996 | Petr Korda | Ngày 2 tháng 2 năm 1998 | Àlex CORRETJA | Ngày 1 tháng 2 năm 1999 | Magnus Norman | Ngày 12 tháng 6 năm 2000 | Tommy Haas | Ngày 13 tháng 5 năm 2002 | Alexander Zverev | Ngày 13 tháng 6 năm 2022 | Casper Ruud | Ngày 12 tháng 9 năm 2022 | Số 3 thế giới | Stan Smith | Tom Okker | Ngày 2 tháng 3 năm 1974 | Rod Laver | Ngày 9 tháng 8 năm 1974 | Brian Gottfried | Ngày 19 tháng 6 năm 1977 | Vitas Gerulaitis | 27 tháng 2 năm 1978 | Yannick Noah | Ngày 7 tháng 7 năm 1986 | Sergi Bruguera | Ngày 1 tháng 8 năm 1994 | Guillermo Coria | Ngày 3 tháng 5 năm 2004 | David Nalbandian |
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
| Ivan Ljubičić | Ngày 1 tháng 5 năm 2006 | Nikolay Davydenko |
Ngày 6 tháng 11 năm 2006 |
---|
Người chơi | Ngày đạt được |
---|
David Ferrer | Ngày 8 tháng 7 năm 2013 | Stan Wawrinka | Ngày 27 tháng 1 năm 2014 | Milos Raonic | Ngày 21 tháng 11 năm 2016 | Grigor Dimitrov | Ngày 20 tháng 11 năm 2017 | Marin čilić | Ngày 29 tháng 1 năm 2018 | Juan Martín del Potro | Ngày 13 tháng 8 năm 2018 | Dominic Thiem | Ngày 2 tháng 3 năm 2020 | Stefanos Tsitsipas | Ngày 9 tháng 8 năm 2021 | Số 4 thế giới | Adriano Panatta | Ngày 24 tháng 8 năm 1976 | Raúl Ramírez | Ngày 7 tháng 11 năm 1976 | Roscoe Tanner | 30 tháng 7 năm 1979 | Gene Mayer | Ngày 6 tháng 10 năm 1980 | Jose Luis Clerc | Ngày 3 tháng 8 năm 1981 | Miloslav Mečíř | Ngày 22 tháng 2 năm 1988 | Vỗ về tiền mặt
| Ngày 9 tháng 5 năm 1988 |
Brad Gilbert[edit]Ngày 1 tháng 1 năm 1990bold).[40]
Andrés Gómez |
---|
Người chơi | Ngày đạt được |
---|
Ngày 11 tháng 6 năm 1990 | Anh chàng quên đi | Ngày 25 tháng 3 năm 1991 | Andrei Medvedev | Ngày 16 tháng 5 năm 1994 | Greg Rusesski | Ngày 6 tháng 10 năm 1997 | Jonas Björkman | Ngày 3 tháng 11 năm 1997 | Richard Krajicek | Ngày 29 tháng 3 năm 1999 | Todd Martin | Ngày 13 tháng 9 năm 1999 | Thomas Enqvist | Ngày 15 tháng 11 năm 1999 | Nicolas Kiefer | Ngày 10 tháng 1 năm 2000 | Tim Henman | Ngày 8 tháng 7 năm 2002
| Sébastien Grosjean | 28 tháng 10 năm 2002
| James Blake |
Ngày 20 tháng 11 năm 2006
| Robin Söderling |
Ngày 15 tháng 11 năm 2010 |
---|
Người chơi | Ngày đạt được |
---|
Kei Nishikori | Ngày 2 tháng 3 năm 2015 | Tomáš Berdych | Ngày 18 tháng 5 năm 2015 | Số 5 thế giới | Jan Kodeš | Ngày 13 tháng 9 năm 1973 | Eddie Dibbs | 24 tháng 7 năm 1978 | Harold Solomon | Ngày 8 tháng 9 năm 1980 | Jimmy Arias | Ngày 9 tháng 4 năm 1984 | Anders Järryd | Ngày 22 tháng 7 năm 1985 | Kevin Curren | Henri Leconte | Ngày 22 tháng 9 năm 1986 | Cédric pioline | Ngày 8 tháng 5 năm 2000 | Jiří Novák | Ngày 21 tháng 10 năm 2002 | Rainer Schüttler | Ngày 26 tháng 4 năm 2004 | Gastón Gaudio | Ngày 25 tháng 4 năm 2005 | Tommy Robredo | Ngày 28 tháng 8 năm 2006 | Fernando González
| Ngày 29 tháng 1 năm 2007 |
Jo-Wilfried Tsonga
| Ngày 27 tháng 2 năm 2012 | Kevin Anderson | Ngày 16 tháng 7 năm 2018 | Andrey Rublev
| Rod Laver |
Ngày 9 tháng 8 năm 1974 |
---|
Người chơi | Ngày đạt được |
---|
Brian Gottfried | Ngày 19 tháng 6 năm 1977 | Vitas Gerulaitis | 27 tháng 2 năm 1978 | Yannick Noah | Ngày 7 tháng 7 năm 1986 | Sergi Bruguera | Ngày 1 tháng 8 năm 1994 | Guillermo Coria | Ngày 3 tháng 5 năm 2004 | David Nalbandian | Ngày 20 tháng 3 năm 2006 | Ivan Ljubičić | Ngày 1 tháng 5 năm 2006 | Nikolay Davydenko | Ngày 6 tháng 11 năm 2006 | David Ferrer | Ngày 28 tháng 8 năm 2006 | Fernando González | Ngày 29 tháng 1 năm 2007 | Jo-Wilfried Tsonga | Ngày 27 tháng 2 năm 2012 | Kevin Anderson | Ngày 16 tháng 7 năm 2018 | Andrey Rublev | Ngày 13 tháng 9 năm 2021 | Người chơi có thứ hạng nghề nghiệp cao nhất 6 trận10 [Chỉnh sửa]
| Rod Laver | Ngày 9 tháng 8 năm 1974
| Ngày 22 tháng 2 năm 1988 | Vỗ về tiền mặt
| Ngày 9 tháng 5 năm 1988 | Brad Gilbert
| Ngày 1 tháng 1 năm 1990 | Andrés Gómez
| Ngày 11 tháng 6 năm 1990 | Anh chàng quên đi
| Ngày 12 tháng 9 năm 2022 | Số 3 thế giới
| Stan Smith |
Tom Okker |
---|
Người chơi | Ngày đạt được |
---|
Ngày 2 tháng 3 năm 1974 | Rod Laver | Ngày 9 tháng 8 năm 1974 | Brian Gottfried | Ngày 19 tháng 6 năm 1977 | Vitas Gerulaitis | 27 tháng 2 năm 1978 | Yannick Noah | Ngày 7 tháng 7 năm 1986 | Sergi Bruguera | Ngày 1 tháng 8 năm 1994 | Guillermo Coria | Ngày 3 tháng 5 năm 2004 | David Nalbandian | Ngày 20 tháng 3 năm 2006 | Ivan Ljubičić | Ngày 1 tháng 5 năm 2006 | Nikolay Davydenko | Ngày 6 tháng 11 năm 2006 | David Ferrer |
Ngày 8 tháng 7 năm 2013
| Ngày 9 tháng 5 năm 1988 |
Brad Gilbert
| Ngày 1 tháng 1 năm 1990 |
Andrés Gómez
| Ngày 11 tháng 6 năm 1990 | Anh chàng quên đi
| Ngày 25 tháng 3 năm 1991 |
Andrei Medvedev |
---|
Người chơi | Ngày đạt được |
---|
Ngày 16 tháng 5 năm 1994 | Ngày 1 tháng 5, | Wojciech Fibak | 25 tháng 7, | Thierry Tulasne | Ngày 4 tháng 8, | Mikael Pernfors | 22 tháng 9, | Martín Jaite | 9 tháng 7, | Jonas Svensson | 25 tháng 3, | Magnus Gustafsson | 29 tháng 7, | Carlos Costa | Ngày 18 tháng 5, | Magnus Larsson | 17 tháng 4, | Félix Mantilla | 8 tháng 6, | Arnaud Clement | Ngày 2 tháng 4, | John Mónaco | 23 tháng 7, | Ernests Gulbis
| Ngày 9 tháng 6, |
Pablo Carreño Busta
| Ngày 11 tháng 9, | Lucas Pouille
| Ngày 19 tháng 3, | Denis Shapovalov
| Ngày 21 tháng 9, |
Top 10 năm [Chỉnh sửa][edit]★ Chỉ ra thứ hạng cuối năm của người chơiNăm của | Khi nào. 1 | Khi nào. 2 | Khi nào. 3 | Khi nào. 4 | Khi nào. 5 | Khi nào. 6 | Khi nào. 7 | Khi nào. số 8 | Khi nào. 9 | Khi nào. 10 |
---|
1973 | I. Năstase ★ | J. Newcombe ★ Newcombe ★ | J. Connors | T. Okker ★ | S. Smith ★ | K. Rosewall ★ | M. orantes | R. Laver | J. Codeš ★ | A. Ashe |
---|
1974 | J. Connors ★ | J. Newcombe | B. Borg | R. Laver ★ | G. Vilas | T. Okker | A. Ashe | J. Connors ★ | J. Newcombe | B. Borg |
---|
1975 | J. Connors | T. Okker ★ | B. Borg | R. Laver ★ | M. orantes | J. Connors ★ | B. Borg | R. Laver ★ | G. Vilas | R. Laver |
---|
1976 | J. Connors | B. Borg | B. Borg | R. Laver ★ | G. Vilas | G. Vilas | T. Okker | K. Rosewall | S. Smith | I. Năstase |
---|
1977 | J. Connors | G. Vilas | B. Borg | R. Laver ★ | G. Vilas | T. Okker | M. orantes | R. Laver | B. Borg | R. Laver ★ |
---|
1978 | J. Connors | B. Borg | G. Vilas | T. Okker | K. Rosewall | S. Smith | I. Năstase | R. Laver | K. Rosewall | S. Smith |
---|
1979 | I. Năstase | J. Connors | T. Okker | K. Rosewall | S. Smith | G. Vilas | A. Ashe | K. Rosewall | S. Smith | S. Smith |
---|
1980 | B. Borg | T. Okker | J. Connors | T. Okker ★ | G. Vilas | T. Okker | K. Rosewall | S. Smith | K. Rosewall | S. Smith |
---|
1981 | I. Năstase | T. Okker | J. Connors | B. Borg | R. Laver ★ | G. Vilas | T. Okker | K. Rosewall | K. Rosewall | S. Smith |
---|
1982 | T. Okker | J. Connors | T. Okker | G. Vilas | K. Rosewall | S. Smith | I. Năstase | T. Okker | K. Rosewall | S. Smith |
---|
1983 | T. Okker | T. Okker | J. Connors | I. Năstase | K. Rosewall | S. Smith | I. Năstase | S. Smith | I. Năstase | T. Okker ★ |
---|
1984 | T. Okker | J. Connors | T. Okker | I. Năstase | G. Vilas ★ | A. Ashe ★ | J. Alexander ★ | R. Tanner | S. Smith | K. Rosewall |
---|
1985 | S. Smith | T. Okker | I. Năstase | J. Connors | T. Okker ★ | S. Smith ★ | K. Rosewall | S. Smith | I. Năstase | G. Vilas ★ |
---|
1986 | T. Okker | K. Rosewall | I. Năstase | G. Vilas ★ | T. Okker ★ | S. Smith ★ | K. Rosewall ★ | J. Connors | I. Năstase | G. Vilas ★ |
---|
1987 | T. Okker | T. Okker ★ | I. Năstase | J. Connors | S. Smith ★ | K. Rosewall ★ | M. orantes | K. Rosewall | S. Smith | T. Okker |
---|
1988 | K. Rosewall | T. Okker | K. Rosewall | S. Smith ★ | T. Okker ★ | S. Smith ★ | J. Connors | T. Okker ★ | S. Smith ★ | K. Rosewall ★ |
---|
1989 | T. Okker | S. Smith ★ | T. Okker ★ | T. Okker | K. Rosewall | S. Smith | K. Rosewall | S. Smith | I. Năstase | G. Vilas ★ |
---|
1990 | A. Ashe ★ | S. Smith ★ | T. Okker | K. Rosewall | S. Smith | G. Vilas ★ | A. Ashe ★ | J. Alexander ★ | R. Tanner | M. ORANTES ★ |
---|
1991 | T. Okker ★ | S. Smith ★ | S. Smith ★ | K. Rosewall ★ | T. Okker | S. Smith | I. Năstase | G. Vilas ★ | A. Ashe ★ | K. Rosewall |
---|
1992 | S. Smith | T. Okker ★ | S. Smith | I. Năstase | S. Smith ★ | K. Rosewall | S. Smith | I. Năstase | K. Rosewall | S. Smith |
---|
1993 | I. Năstase | G. Vilas ★ | S. Smith ★ | K. Rosewall ★ | T. Okker ★ | S. Smith ★ | R. Tanner | K. Rosewall | A. Ashe ★ | J. Alexander ★ |
---|
1994 | S. Smith | K. Rosewall | S. Smith ★ | K. Rosewall ★ | R. Tanner | K. Rosewall | T. Okker ★ | S. Smith ★ | K. Rosewall ★ | M. orantes |
---|
1995 | S. Smith | K. Rosewall | S. Smith | S. Smith ★ | K. Rosewall | S. Smith | I. Năstase | S. Smith ★ | K. Rosewall ★ | R. Tanner |
---|
1996 | S. Smith | I. Năstase | S. Smith | R. Tanner | A. Ashe ★ | S. Smith ★ | K. Rosewall ★ | K. Rosewall | I. Năstase | G. Vilas ★ |
---|
1997 | S. Smith | I. Năstase | K. Rosewall | S. Smith | S. Smith | I. Năstase | G. Vilas ★ | K. Rosewall ★ | A. Ashe ★ | J. Alexander ★ |
---|
1998 | S. Smith | I. Năstase | G. Vilas ★ | A. Ashe ★ | J. Alexander ★ | K. Rosewall | S. Smith | I. Năstase | G. Vilas ★ | S. Smith |
---|
1999 | I. Năstase | G. Vilas ★ | S. Smith | I. Năstase | G. Vilas ★ | A. Ashe ★ | J. Alexander ★ | R. Tanner | J. Alexander ★ | S. Smith |
---|
2000 | I. Năstase | G. Vilas ★ | S. Smith | I. Năstase | S. Smith | K. Rosewall | S. Smith | I. Năstase | I. Năstase | S. Smith |
---|
2001 | I. Năstase | G. Vilas ★ | K. Rosewall | S. Smith | I. Năstase | G. Vilas ★ | A. Ashe ★ | J. Alexander ★ | S. Smith | S. Smith |
---|
2002 | S. Smith | K. Rosewall | S. Smith | I. Năstase | G. Vilas ★ | A. Ashe ★ | J. Alexander ★ | S. Smith | I. Năstase | G. Vilas ★ |
---|
2003 | A. Ashe ★ | A. Ashe ★ | J. Alexander ★ | K. Rosewall | S. Smith | I. Năstase | G. Vilas ★ | A. Ashe ★ | J. Alexander ★ | R. Tanner |
---|
2004 | M. ORANTES ★ | G. Vilas ★ | S. Smith | S. Smith | G. Vilas ★ | A. Ashe ★ | J. Alexander ★ | K. Rosewall | A. Ashe ★ | J. Alexander ★ |
---|
2005 | A. Ashe ★ | J. Alexander ★ | A. Roddick | L. Hewitt | N. Davydenko | D. Nalbandian ★ | A. Nagasi | G. Coria | I. Ljubičić | G. Gaudio |
---|
2006 | R. Federer | R. Nadal | N. Davydenko ★ | J. Blake ★ | I. Ljuvicic ★ | A. Roddick | T. Robredo ★ | D. Nalbandian | M. Ančić ★ | F. González |
---|
2007 | R. Federer | R. Nadal | N. Davydenko ★ | N. Davydenko | D. Nalbandian ★ | A. Roddick | A. Nagasi | G. Coria | D. Nalbandian | M. Ančić ★ |
---|
2008 | F. González | R. Federer | N. Davydenko ★ | J. Blake ★ | N. Davydenko | D. Nalbandian ★ | A. Nagasi | A. Roddick | G. Coria | I. Ljubičić |
---|
2009 | R. Federer | R. Nadal | N. Davydenko ★ | J. Blake ★ | I. Ljuvicic ★ | N. Davydenko | A. Roddick | D. Nalbandian ★ | A. Nagasi | G. Coria |
---|
2010 | R. Nadal | R. Federer | N. Davydenko ★ | J. Blake ★ | I. Ljuvicic ★ | T. Robredo ★ | D. Nalbandian ★ | A. Roddick | A. Nagasi | G. Coria |
---|
2011 | I. Ljubičić | R. Nadal | R. Federer | J. Blake ★ | D. Nalbandian ★ | G. Coria | I. Ljubičić | G. Gaudio | R. Federer | R. Nadal |
---|
2012 | N. Davydenko ★ | R. Federer | J. Blake ★ | R. Nadal | D. Nalbandian ★ | I. Ljubičić | G. Coria | G. Coria | I. Ljubičić | G. Gaudio |
---|
2013 | R. Nadal | N. Davydenko ★ | J. Blake ★ | J. Blake ★ | G. Coria | R. Federer | I. Ljubičić | G. Gaudio | G. Gaudio | G. Coria |
---|
2014 | N. Davydenko ★ | R. Federer | R. Nadal | N. Davydenko ★ | J. Blake ★ | J. Blake ★ | I. Ljubičić | G. Gaudio | R. Federer | D. Nalbandian ★ |
---|
2015 | N. Davydenko ★ | J. Blake ★ | R. Federer | G. Gaudio | R. Nadal | I. Ljubičić | D. Nalbandian ★ | A. Nagasi | G. Gaudio | G. Coria |
---|
2016 | I. Ljubičić | N. Davydenko ★ | J. Blake ★ | G. Gaudio | A. Nagasi | G. Coria | I. Ljubičić | G. Gaudio | R. Nadal | I. Ljubičić |
---|
2017 | R. Nadal | R. Federer | R. Nadal | N. Davydenko ★ | G. Gaudio | R. Federer | R. Nadal | N. Davydenko ★ | G. Gaudio | R. Federer |
---|
2018 | N. Davydenko ★ | R. Nadal | R. Federer | N. Davydenko ★ | G. Coria | I. Ljubičić | R. Federer | G. Gaudio | A. Nagasi | G. Coria |
---|
2019 | R. Nadal | N. Davydenko ★ | R. Federer | G. Gaudio | R. Federer | R. Nadal | N. Davydenko ★ | J. Blake ★ | I. Ljuvicic ★ | T. Robredo ★ |
---|
2020 | N. Davydenko ★ | R. Nadal | J. Blake ★ | R. Federer | R. Federer | R. Nadal | N. Davydenko ★ | J. Blake ★ | I. Ljuvicic ★ | J. Blake ★ |
---|
2021 | N. Davydenko ★ | J. Blake ★ | I. Ljuvicic ★ | T. Robredo ★ | D. Nalbandian | R. Nadal | M. Ančić ★ | F. González | N. Djokokovic | D. Ferrer |
---|
F. González ★ R. Gasquet ★[edit] T. Robredo[edit] R. Nadal ★,
with currently-ranked players in boldface[42]
A. Murray | JW. Tsonga ★ |
---|
373 | G. Simon ★ | 310 | JM. Del Potro | 286 | J. Blake | 270 | JM. Del Potro ★ | 268 | R. Söderling |
A. Murray | JW. Tsonga ★ |
---|
581 |
G. Simon ★
| 528 | JM. Del Potro | 520 | G. Simon ★ | 385 | R. Söderling | 377 | JM. Del Potro ★ |
A. Murray | JW. Tsonga ★ |
---|
750 | JM. Del Potro | 672 | G. Simon ★ | 671 |
JM. Del Potro
| 591 | R. Söderling | 499 | JM. Del Potro ★ |
A. Murray | JW. Tsonga ★ |
---|
804 | JM. Del Potro | 741 | JM. Del Potro
| 704 | G. Simon ★ | 669 | R. Söderling | 540 | JM. Del Potro ★ |
A. Murray | JW. Tsonga ★ |
---|
859 | JM. Del Potro | 822 |
G. Simon ★
| 715 | G. Simon ★ | 706 | R. Söderling | 563 | JM. Del Potro ★ |
A. Murray | JW. Tsonga ★ |
---|
968 | JM. Del Potro | 890 |
G. Simon ★
| 817 | R. Söderling | 755 | F. Verdasco ★
| 747 | JW. Tsonga |
R. Söderling ★[edit] T. Berdych ★, with active players in boldface
A. Murray | JW. Tsonga ★ |
---|
7 | F. Verdasco ★
| 6 | J. Blake | 5 | R. Söderling | JM. Del Potro |
G. Simon ★
| 4 | JM. Del Potro | JM. Del Potro ★ |
A. Murray | JW. Tsonga ★ |
---|
12 | G. Simon ★ | 11 | JM. Del Potro | 10 | G. Simon ★ | 8 | R. Söderling | 6 | JM. Del Potro | JM. Del Potro ★ | J. Blake |
A. Murray | JW. Tsonga ★ |
---|
15 | JM. Del Potro | 14 | G. Simon ★ | 13 | G. Simon ★ | 12 | R. Söderling | 10 | JM. Del Potro ★ |
A. Murray | JW. Tsonga ★ |
---|
15 | JM. Del Potro | 14 | R. Söderling | G. Simon ★ | G. Simon ★ | 10 | JM. Del Potro ★ |
A. Murray | JW. Tsonga ★ |
---|
16 | JM. Del Potro | 15 | G. Simon ★ | 14 | R. Söderling | G. Simon ★ | 11 | JM. Del Potro ★ |
A. Murray | JW. Tsonga ★ |
---|
18 | JM. Del Potro | 17 | G. Simon ★ | 16 | R. Söderling | JW. Tsonga | 14 | G. Simon ★ |
JM. Del Potro[edit] J. Blake
JM. Del Potro ★ | R. Söderling | F. Verdasco ★ |
---|
JW. Tsonga | R. Söderling ★ | T. Berdych ★ | JW. Tsonga | R. Söderling ★ | T. Berdych ★ |
---|
JM. Del Potro | J. Blake | JM. Del Potro ★ | 170 | R. Söderling | F. Verdasco ★ | 269 | JW. Tsonga | R. Söderling ★ | T. Berdych ★ | 72 | F. Verdasco | M. Youzhny ★ | 15 |
- N. Djokokovic ★
- T. Berdych
M. Cá cá ★[edit] J. Tipsarević ★ Current
world No. 1 as of October 10. N. Almagro ★ Active former No. 1 players.
T. Berdych ★ | F. Verdasco |
---|
506 | M. Youzhny ★
|
---|
439 | N. Djokokovic ★
|
---|
269 | T. Berdych
|
---|
204 | M. Cá cá ★
|
---|
108 | J. Tipsarević ★
|
---|
107 | N. Almagro ★
|
---|
85 | Frew McMillan
|
---|
83 | Mark Woodford
|
---|
74 | Jonas Björkman
|
---|
71 | Paul Haarhuis
|
---|
68 | Robert Farah
|
---|
67 | Raúl Ramírez
|
---|
65 | Mark Knowles
|
---|
63 | Jacco Eltingh
|
---|
62 | Robert Seguso
|
---|
57 | Max Mirnyi
|
---|
56 | Marcelo Melo
|
---|
Mate Pavić
| 50 | Nenad Zimonjić
|
---|
40 | John Fitzgerald
|
---|
39 | Leander Paes
|
---|
Nicolas Mahut
| 34 | Tomáš Šmíd
|
---|
29 | Juan Sebastián Cabal
|
---|
27 | Danie Visser
|
---|
26 | Jim Pugh
|
---|
Henri tiếp tục
| Joe Salisbury
| 25 | David Pate
|
---|
20 | Donald Johnson
|
---|
19 | Pieter Aldrich
|
---|
Yannick Noah
| Łukasz Kubot
| 17 | Jared Palmer
|
---|
Grant Connell
| 15 | Stefan Edberg
|
---|
13 | Richey Reneberg
|
---|
Jim Grabb
| Andrés Gómez
| 11 | Peter Fleming
|
---|
Tom Okker
| 9 | Rick Leach
|
---|
Jamie Murray
| 8 | Byron đen
|
---|
Stan Smith
| 7 | Slobodan Ivojinović
|
---|
6 | Jonathan Stark
|
---|
Emilio Sánchez
| Bob Hewitt
| 5 | Alex O'Brien
|
---|
Ken Flach
| 4 | Mahesh Bhupathi
|
---|
Patrick Galbraith
| 3 | Paul McNamee
|
---|
Nikola Mektić
| 2 | Rajeev Ram
|
---|
1 | Kelly Jones
|
---|
57 người chơi đôi |
Cuối năm số 1 |
---|
10 | Mike Bryan |
---|
8 | Bob Bryan |
---|
5 | John McEnroe |
---|
3 | Mark Woodford |
---|
Todd Woodbridge | 2 | Frew McMillan |
---|
Robert Seguso | Anders Järryd | Mark Knowles | Marcelo Melo | Robert Farah | 1 | Raúl Ramírez |
---|
Tomáš Šmíd | Andrés Gómez | Pieter Aldrich | Danie Visser | John Fitzgerald | Grant Connell | Paul Haarhuis | Jacco Eltingh | Leander Paes | Jonas Björkman | Max Mirnyi | Daniel Nestor | Nenad Zimonjić | Nicolas Mahut | Juan Sebastián Cabal | Mate Pavić | 28 người chơi |
Xem thêm [sửa][edit]- Thư của ATP số 1 người chơi quần vợt đơn xếp hạng
- Thư của ATP số 1 xếp hạng nhân đôi chơi tennis
- Người chơi quần vợt nam được xếp hạng số 1 thế giới
- Top Ten Ganed Male Quần vợt
- Top Ten người chơi quần vợt nam được xếp hạng (1912 Từ1972)
- Nhà vô địch thế giới ITF
- Thư của người chơi quần vợt xếp hạng cao nhất mỗi quốc gia
- Bảng xếp hạng WTA
Notes[edit][edit]- ^Trong vài tuần không có bốn giải đấu Grand Grand Slam và tám giải đấu 1000 giải đấu trong giai đoạn xếp hạng, số lượng kết quả tốt nhất của người chơi từ tất cả các giải đấu đủ điều kiện trong giai đoạn xếp hạng sẽ được điều chỉnh. In weeks where there are not four Grand Slam tournaments and eight Masters 1000 tournaments in the ranking period, the number of a player's best
results from all eligible tournaments in the ranking period will be adjusted accordingly.
- ^Ít nhất một trong những giải đấu này phải theo US Open. At least one of these tournaments must follow the US Open.
- ^Có nghĩa là "được chấp nhận" và chấp nhận trực tiếp, và vòng loại, và được miễn trừ đặc biệt, hoặc người thua cuộc may mắn, hoặc đã chấp nhận và thẻ hoang dã. "Accepted" means a direct acceptance, a qualifier, a special exempt, or a lucky loser, or having accepted a wild card.
- ^Kevin Curren đã trở thành và nhập tịch công dân Mỹ vào năm 1985 sau khi đại diện cho Nam Phi. Kevin Curren became a naturalized American citizen in 1985 after representing South Africa.
- ^Ivan Lendl đã trở thành và nhập tịch công dân Mỹ vào năm 1992 sau khi đại diện cho Tiệp Khắc. Ivan Lendl became a naturalized American citizen in 1992 after representing Czechoslovakia.
References[edit][edit]
- ^"Parterhip ATP". Pepperstone.com. "ATP Partnerhip".
pepperstone.com.
- ^ ABCDE "ATP World Tour - Quy tắc, Chương IX, Xếp hạng ATP" (PDF). Truy cập 2017-05-10.a b c d
e "ATP World Tour - Rulebook, Chapter IX, ATP Rankings" (PDF). Retrieved
2017-05-10.
- ^Tignor, Steve (19 tháng 3 năm 2015). "1973: Người đàn ông tẩy chay Wimbledon và chuyển sức mạnh cho người chơi". quần vợt.com. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016. Tignor, Steve (19 March 2015). "1973: The men boycott Wimbledon and shift power to the players". tennis.com. Retrieved 26 June
2016.
- ^ Abbuddell, James (23 tháng 8 năm 2013). "Các bảng xếp hạng đã thay đổi quần vợt (Phần I)". Hiệp hội các chuyên gia quần vợt (ATP).a b Buddell, James (23 August 2013). "The Rankings That Changed Tennis (Part I)".
Association of Tennis Professionals (ATP).
- ^ ABCDBUDDELL, James (23 tháng 8 năm 2013). "Các bảng xếp hạng đã thay đổi quần vợt (Phần II)". Hiệp hội các chuyên gia quần vợt (ATP).a b c
d Buddell, James (23 August 2013). "The Rankings That Changed Tennis (Part II)". Association of Tennis Professionals
(ATP).
- ^Tignor, Steve (26 tháng 3 năm 2015). "1973: Bảng xếp hạng máy tính ATP Instites". quần vợt.com. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016. Tignor, Steve (26 March 2015). "1973: The ATP institutes computer rankings". tennis.com. Retrieved 26 June
2016.
- ^Collins, Bud (2010). Lịch sử Bud Collins của quần vợt (thứ 2 & nbsp; ed.). New York: Báo chí chương mới. P. & NBSP; 715. ISBN & NBSP; 978-0942257700. Collins, Bud (2010). The Bud Collins History of Tennis (2nd ed.). New York: New Chapter Press. p. 715.
ISBN 978-0942257700.
- ^"Câu hỏi thường gặp về bảng xếp hạng". Atpworldtour.com. Truy cập 2012-07-25. "Rankings FAQ". Atpworldtour.com. Retrieved
2012-07-25.
- ^ ab "Câu hỏi thường gặp". atpworldtour.com. Truy cập 2011-03-13.a
b "Frequently Asked Questions". atpworldtour.com. Retrieved
2011-03-13.
- ^"Bảng xếp hạng-faq". ATP World Tour.
"Rankings-FAQ". ATP World Tour.
- ^Rothenberg, Ben (2016-05-29). "Điểm và tiền thưởng có nghĩa là nhiều hơn đối với việc nắm giữ quần vợt Olympic". Thời báo New York. ISSN & NBSP; 0362-4331. Truy cập 2016-08-15. Rothenberg, Ben (2016-05-29). "Points and Prize Money Mean More to Olympic Tennis Holdouts". The New York Times. ISSN 0362-4331. Retrieved
2016-08-15.
- ^Số liệu thống kê quần vợt cuối cùng - Điểm ATP nhiều nhất Ultimate Tennis Statistics - Most ATP Points
- ^"Chiến lược mới cho quần vợt thế kỷ 21, đầu tư 1,2 tỷ USD, thương hiệu toàn cầu, cấu trúc đơn giản, sê -ri quần vợt hàng đầu". Sportcal. 1999-12-02. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2021-11-27.
"New Strategy For 21st Century Tennis, $1.2 Billion Investment, Global Brand, Simple Structure, Premier Tennis Series". Sportcal. 1999-12-02. Archived from the original on
2021-11-27.
- ^"ATP Tour tiết lộ cuộc đua ATP Champions mới". Thể thao. 1999-11-26. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2021-11-27. "ATP Tour unveils new ATP Champions Race". Sportscal. 1999-11-26. Archived from the original on
2021-11-27.
- ^Douglas Robson (22 tháng 8 năm 2013). "Chúc mừng sinh nhật lần thứ 40, Bảng xếp hạng máy tính ATP". Hoa Kỳ hôm nay.
Douglas Robson (22 August 2013). "Happy 40th birthday, ATP computer rankings". USA
Today.
- ^Simon Cambers (ngày 15 tháng 2 năm 2013). "40 năm trôi qua, bảng xếp hạng thế giới ATP phát triển như thế nào?". www.wimbledon.com. Aeltc. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2014-12-31. Simon Cambers (15 February 2013). "40 years on, how have the ATP World Rankings developed?". www.wimbledon.com.
AELTC. Archived from the original on
2014-12-31.
- ^"Câu hỏi thường gặp về bảng xếp hạng ATP". ATP. "ATP Rankings FAQ".
ATP.
- ^"ATP World Tour 2017 Quy tắc" (PDF). ATP World Tour. "ATP World Tour 2017 Rulebook" (PDF). ATP World
Tour.
- ^"Tennis - ATP World Tour - Câu hỏi thường gặp về bảng xếp hạng". ATP World Tour. Truy cập 2012-07-25.
"Tennis - ATP World Tour - Rankings FAQ". ATP World Tour. Retrieved
2012-07-25.
- ^"Xếp hạng | Câu hỏi thường gặp | ATP Tour | Tennis". ATP World Tour. Truy cập 2016-11-28.
"Rankings | FAQ | ATP Tour | Tennis". ATP World Tour. Retrieved
2016-11-28.
- ^"ITF xác nhận không có điểm ATP nào sẽ được chỉ định tại Olympic Games trong Rio 2016". Thế giới quần vợt. Truy cập 2016-11-28.
"ITF confirms no ATP points will be assigned at Olympic Games in Rio 2016". Tennis World. Retrieved
2016-11-28.
- ^"Xếp hạng ATP hiện tại (đơn)". Hiệp hội các chuyên gia quần vợt. "Current ATP Rankings (Singles)". Association of Tennis Professionals.
- ^"Xếp hạng ATP hiện tại (nhân đôi)". Hiệp hội các chuyên gia quần vợt.
"Current ATP Rankings (Doubles)". Association of Tennis
Professionals.
- ^"Xếp hạng đơn hàng tuần". ATP.
"Weekly singles ranking".
ATP.
- ^"Xếp hạng người độc thân trực tiếp". Live-tennis.eu. "Live singles ranking".
live-tennis.eu.
- ^"Xếp hạng ATP trực tiếp". ATP.
"ATP live ranking". ATP.
- ^"Sự cố điểm của Alcaraz". ATP. "Alcaraz's points breakdown".
ATP.
- ^"Sự cố điểm của Nadal". ATP.
"Nadal's points breakdown". ATP.
- ^"Sự cố điểm của Ruud". ATP. "Ruud's points breakdown".
ATP.
- ^"Sự cố điểm của Medvedev". ATP. "Medvedev's points breakdown". ATP.
- ^"Sự cố điểm của Zverev". ATP. "Zverev's points breakdown".
ATP.
- ^"Sự cố điểm của Tsitsipas". ATP.
"Tsitsipas' points breakdown". ATP.
- ^"Sự cố điểm của Djokovic". ATP. "Djokovic's points breakdown".
ATP.
- ^"Sự cố điểm của Rublev". ATP.
"Rublev's points breakdown". ATP.
- ^"Sự cố điểm của Fritz". ATP. "Fritz's points breakdown".
ATP.
- ^"Sự cố của Sinner". ATP.
"Sinner's points breakdown". ATP.
- ^"Sự cố điểm của Auger-AliasSime". ATP. "Auger-Aliassime's points breakdown".
ATP.
- ^"Sự cố điểm của Hurkacz". ATP.
"Hurkacz's points breakdown". ATP.
- ^"Sự cố điểm của Berrettini". ATP. "Berrettini's points breakdown".
ATP.
- ^ AB "Top10" (PDF). atptour.com. Truy cập 2021-01-18.a
b "Top10" (PDF). atptour.com. Retrieved
2021-01-18.
- ^"Xếp hạng ATP: Lịch sử hàng đầu cuối năm" (PDF). ATP. p. & nbsp; 6. Truy cập 2021-05-24.
"ATP Rankings: Year-End Top 10 History" (PDF). ATP. p. 6. Retrieved
2021-05-24.
- ^"Bảng xếp hạng đơn ATP". "ATP Singles Rankings".
Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]
10 cầu thủ tennis nam hàng đầu hiện tại là ai?
Alcaraz.Carlos.Carlos Alcaraz.# 1 6.740..... Nadal.Rafael.Rafael Nadal.# 2 5,810..... Rud.Casper.Casper Ruud.# 3 5.645..... Medvedev.Daniil.Daniil Medvedev.# 4 5.245..... Tsitsipas.Stefanos.Stefanos Tsitsipas.# 5 5.065..... Zverev.Alexander.Alexander Zverev.# 6 5.040..... Djokovic.Novak Djokovic.# 7 4.320.SRB..... Fritz.Taylor.Taylor Fritz.# 8 3.510 ..
10 cầu thủ tennis nam Top 2022 là ai?
2022 Xếp hạng ATP (xếp hạng đơn).
Thế giới số 1 trong quần vợt bây giờ là ai?
Cập nhật bảng xếp hạng ATP và người giải thích |Tin thể thao.... Bảng xếp hạng đơn ATP ..
Số 1 trong quần vợt 2022 là ai?
1 trong Lịch sử xếp hạng ATP của nam giới sau danh hiệu mở của Hoa Kỳ.Carlos Alcaraz đã giành chiến thắng tại US Open 2022 vào Chủ nhật, kiếm được danh hiệu Grand Slam đầu tiên của mình. |