Ngành năng lượng thế giới đang chứng kiến một sự thay đổi mang tính lịch sử, đó là sự chuyển đổi sang năng lượng tái tạo – nguồn năng lượng sạch và không bao giờ cạn kiệt. Xếp hạng 10 quốc gia có sản lượng điện mặt trời lớn nhất trên thế giới không chỉ giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện hơn với sự phát triển mạnh mẽ của năng lượng tái tạo trong thời điểm hiện nay, mà còn biết được tình trạng hiện tại của từng nước khác để nhận thức được vị thế của bản thân và xem xét kế hoạch,
chương trình hoạt động trong tương lai. Kết quả này được tổng hợp theo báo cáo về Các Xu Hướng trong Ứng Dụng Quang Điện của Cơ Quan Năng Lượng Quốc Tế. Mặc dù dữ liệu trong báo cáo chỉ được tổng hợp năm 2014 nhưng đây là những số liệu mới nhất được cập nhật. Từ số liệu này, chúng ta sẽ biết được quốc gia nào có sản lượng điện từ năng lượng mặt trời
lớn nhất, và quốc gia nào có phần trăm điện mặt trời nhập lưới điện quốc gia cao nhất,… Điều đáng ngạc nhiên là trong danh sách này, một số nước như Đức, Nhật Bản hay Italy đều có thứ hạng cao hơn Mỹ dù rằng thua xa về diện tích đất. Điện mặt trời luôn cần một diện tích lớn mặt bằng để lắp đặt, vì thế đối với các nước hạn chế về mặt đất đai nhưng vẫn có công suất điện tái tạo lớn chứng tỏ hoạt động của các nhà máy điện vô cùng hiệu quả. Tổng công suất điện
mặt trời trên toàn thế giới ước tính đạt 177,003 MW, đủ để cung cấp điện cho 29 triệu hộ gia đình. Sau đây là tổng hợp top 10 nước dẫn đầu về lĩnh vực năng lượng mặt trời. 10. Nam Triều Tiên: 2,398 Megawatts Hình ảnh về một nhà máy điện mặt trời tại Incheon, Hàn Quốc, cách thủ đô Seoul khoảng 55 mile về phía tây.
Đây chỉ là một trong số nhiều nhà máy điện mặt trời tại Hàn Quốc đã được xây dựng và đi vào hoạt động trong nhiều năm trở lại đây. 9. Bỉ: 3,156 Megawatts Hệ thống pin quang điện được lắp trên nóc hầm tàu, bên cạnh đường cao tốc ở Brasschaat, Bỉ. Năng lượng thu được từ các pin mặt trời này đã cung cấp điện cho các
đường tàu cũ và tàu tốc độ cao mới ở Bỉ. 8. Australia: 4,130 Megawatts Dự án Dòng Sông Mặt Trời Greenough gần thị trấn Walkaway, cách thành phố Perth khoảng 217 miles về phía bắc với hàng ngàn tấm pin quang điện đang phản chiếu lại bầu trời. 7. Tây Ban Nha: 5, 376
Megawatts Hình ảnh mới nhất về các tháp năng lượng mặt trời tại công viên “Solucar” thuộc Sanlucar la Mayor, gần Andalusian – thủ phủ của Seville, Tây Ban Nha vào ngày 4 tháng 3, 2016. 6. Pháp: 5,678 Megawatts Tua-bin gió phía sau hơn 20 ngàn tấm pin mặt trời tại Avignonet-Lauragais, vùng Midi-Pyrenees, Pháp vào tháng 11 năm 2015. 5. Mỹ: 18, 317 Megawatts Mô phỏng theo hoa hướng hương, thiết
kế của nhà làm phim James Cameron cho pin quang điện được xây dựng tại Trường MUSE, Malibu, California vào tháng 5, 2015. Thiết kế đầy tính nghệ thuật này đã giúp trường học tự cung cấp được 70% - 90% điện năng cần thiết. 4. Italy: 18,622 Megawatts Đây chỉ là một ví dụ nhỏ về hệ thống pin quang điện chất lượng cao
ở Italy được lắp tại Castelbuono, Italy. 3. Nhật Bản: 23,409 Megawatts Nhật Bản triển khai ứng dụng pin quang điện trong từng hộ gia đình. Quy hoạch “Thành Phố Mặt Trời” hết sức ấn tượng với các pin quang điện được lắp trên các mái nhà ở Ota, cách Tokyo khoảng 50 mile về phía tây bắc. 2.
Trung Quốc: 28, 330 Megawatts Nhà máy điện tái tạo cỡ lớn gồm cả pin mặt trời và tua-bin gió tại Hami, khu tự trị Xinjiang Uighur, Trung Quốc. 1. Đức: 38,250 Megawatts Dẫn đầu trong các nước có sản lượng điện từ năng lượng tái tạo lớn nhất thế giới là Đức. Hình ảnh về hệ thống pin mặt trời được lắp đặt trên diện rộng tại phía đông nam Karlsruhe, Đức vào tháng 3, 2011. Thanh Thảo (theo techinsider.io) Chỉ số kinh tế quan trọng này cho lĩnh vực phát điện điện đã được cập nhật gần đây. - Trung Quốc đã tăng 4,7% sản xuất điện trong năm 2019, so với một năm trước đó.
- Kể từ năm 2014, sản xuất điện Trung Quốc tăng 5,3% mỗi năm lên tới 7.503,43 terawatthours.
- Năm 2019, Ấn Độ được xếp hạng 3 trong sản xuất điện.
- Trong năm 2019, Bỉ đã được xếp hạng 37 trong sản xuất điện gần 93,58 terawatthours, từ 43 vào năm 2018.
# | 78 quốc gia | Terawatthours | Cuối | Yoy | 5 tuổi CAGR | |
1 | #1 Trung Quốc
| 7,503.43.43
| 2019 | +4.7 %.7 %
| +5.3 %.3 %
| Xem dữ liệu | 2 | #2 Hoa Kỳ
| 4,401.30.30
| 2019 | -1.3 %.3 %
| +0.2 %.2 %
| Xem dữ liệu | 3 | #3 Hoa Kỳ
| 1,558.71.71
| 2019 | +0.5 %.5 %
| +4.3 %.3 %
| Xem dữ liệu | 4 | #4 Hoa Kỳ
| 1,118.14.14
| 2019 | +0.8 %.8 %
| +1.0 %.0 %
| Xem dữ liệu | 5 | #5 Hoa Kỳ
| 1,036.33.33
| 2019 | -1.9 %.9 %
| -0.5 %.5 %
| Xem dữ liệu | 6 | #6 Hoa Kỳ
| 660.42.42
| 2019 | +1.3 %.3 %
| +0.4 %.4 %
| Xem dữ liệu | 7 | #7 Hoa Kỳ
| 625.60.60
| 2019 | +4.0 %.0 %
| +1.2 %.2 %
| Xem dữ liệu | 8 | #8 Hoa Kỳ
| 612.40.40
| 2019 | -4.8 %.8 %
| -0.5 %.5 %
| Xem dữ liệu | 9 | #9 Hoa Kỳ
| 584.66.66
| 2019 | -1.5 %.5 %
| +1.6 %.6 %
| Xem dữ liệu | 10 | #10 Hoa Kỳ
| 555.43.43
| 2019 | -3.3 %.3 %
| -0.3 %.3 %
| Xem dữ liệu | 11 | #11 Hoa Kỳ
| 363.97.97
| 2019 | +4.2 %.2 %
| +3.7 %.7 %
| Xem dữ liệu | 12 | #12 Hoa Kỳ
| 357.40.40
| 2019 | -0.5 %.5 %
| +2.8 %.8 %
| Xem dữ liệu | 13 | #13 Hoa Kỳ
| 323.71.71
| 2019 | -2.8 %.8 %
| -0.9 %.9 %
| Xem dữ liệu | 14 | #14 Hoa Kỳ
| 318.70.70
| 2019 | +1.4 %.4 %
| +3.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 15 | #15 Hoa Kỳ
| 308.47.47
| 2019 | +1.2 %.2 %
| +4.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 16 | #16 Hoa Kỳ
| 283.85.85
| 2019 | -2.0 %.0 %
| +0.3 %.3 %
| Xem dữ liệu | 17 | #17 Hoa Kỳ
| 279.14.14
| 2019 | +4.5 %.5 %
| +4.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 18 | #18 Hoa Kỳ
| 275.81.81
| 2019 | +0.5 %.5 %
| -0.2 %.2 %
| Xem dữ liệu | 19 | #19 Hoa Kỳ
| 274.19.19
| 2019 | -0.5 %.5 %
| +1.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 20 | #20 Hoa Kỳ
| 265.12.12
| 2019 | +0.8 %.8 %
| +1.4 %.4 %
| Xem dữ liệu | 21 | #21 Hoa Kỳ
| 252.58.58
| 2019 | -1.5 %.5 %
| -0.2 %.2 %
| Xem dữ liệu | 22 | #22 Hoa Kỳ
| 227.40.40
| 2019 | +8.7 %.7 %
| +10.0 %.0 %
| Xem dữ liệu | 23 | #23 Hoa Kỳ
| 200.56.56
| 2019 | +0.6 %.6 %
| +3.2 %.2 %
| Xem dữ liệu | 24 | #24 Hoa Kỳ
| 186.50.50
| 2019 | +5.0 %.0 %
| +1.4 %.4 %
| Xem dữ liệu | 25 | #25 Hoa Kỳ
| 171.02.02
| 2019 | +2.2 %.2 %
| +3.0 %.0 %
| Xem dữ liệu | 26 | #26 Hoa Kỳ
| 169.78.78
| 2019 | +3.9 %.9 %
| +2.0 %.0 %
| Xem dữ liệu | 27 | #27 Hoa Kỳ
| 163.88.88
| 2019 | -3.6 %.6 %
| +0.6 %.6 %
| Xem dữ liệu | 28 | #28 Hoa Kỳ
| 154.45.45
| 2019 | -3.4 %.4 %
| -3.3 %.3 %
| Xem dữ liệu | 29 | #29 Hoa Kỳ
| 139.93.93
| 2019 | -4.7 %.7 %
| +0.2 %.2 %
| Xem dữ liệu | 30 | #30 Hoa Kỳ
| 138.06.06
| 2019 | +1.5 %.5 %
| +3.5 %.5 %
| Xem dữ liệu | 31 | #31 Hoa Kỳ
| 136.34.34
| 2019 | +0.2 %.2 %
| +5.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 32 | #32 Hoa Kỳ
| 134.83.83
| 2019 | -8.3 %.3 %
| -1.0 %.0 %
| Xem dữ liệu | 33 | #33 Hoa Kỳ
| 131.54.54
| 2019 | +31.6 %.6 %
| +13.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 34 | #34 Hoa Kỳ
| 121.04.04
| 2019 | +5.7 %.7 %
| +3.2 %.2 %
| Xem dữ liệu | 35 | #35 Hoa Kỳ
| 108.37.37
| 2019 | +1.0 %.0 %
| +2.8 %.8 %
| Xem dữ liệu | 36 | #36 Hoa Kỳ
| 105.84.84
| 2019 | +6.1 %.1 %
| +6.5 %.5 %
| Xem dữ liệu | 37 | #37 Hoa Kỳ
| 93.58.58
| 2019 | +24.9 %.9 %
| +5.2 %.2 %
| Xem dữ liệu | 38 | #38 Hoa Kỳ
| 89.75.75
| 2019 | +10.6 %.6 %
| +9.3 %.3 %
| Xem dữ liệu | 39 | #39 Hoa Kỳ
| 86.98.98
| 2019 | -1.2 %.2 %
| +0.2 %.2 %
| Xem dữ liệu | 40 | #40 Hoa Kỳ
| 84.88.88
| 2019 | -19.3 %.3 %
| -7.9 %.9 %
| Xem dữ liệu | 41 | #41 Hoa Kỳ
| 83.88.88
| 2019 | +1.9 %.9 %
| +3.2 %.2 %
| Xem dữ liệu | 42 | #42 Hoa Kỳ
| 81.25.25
| 2019 | +6.0 %.0 %
| +4.8 %.8 %
| Xem dữ liệu | 43 | #43 Hoa Kỳ
| 75.19.19
| 2019 | -3.9 %.9 %
| +0.7 %.7 %
| Xem dữ liệu | 44 | #44 Hoa Kỳ
| 74.98.98
| 2019 | +1.1 %.1 %
| +2.9 %.9 %
| Xem dữ liệu | 45 | #45 Hoa Kỳ
| 73.45.45
| 2019 | +8.0 %.0 %
| +2.4 %.4 %
| Xem dữ liệu | 46 | #46 Hoa Kỳ
| 71.84.84
| 2019 | +4.1 %.1 %
| +3.2 %.2 %
| Xem dữ liệu | 47 | #47 Hoa Kỳ
| 68.69.69
| 2019 | -2.1 %.1 %
| +0.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 48 | #48 Hoa Kỳ
| 68.27.27
| 2019 | -1.6 %.6 %
| -1.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 49 | #49 Hoa Kỳ
| 62.90.90
| 2019 | +0.0 %.0 %
| +2.6 %.6 %
| Xem dữ liệu | 50 | #50 Hoa Kỳ
| 59.45.45
| 2019 | -8.2 %.2 %
| -1.2 %.2 %
| Xem dữ liệu | 51 | #51 Hoa Kỳ
| 57.30.30
| 2019 | +4.4 %.4 %
| +4.7 %.7 %
| Xem dữ liệu | 52 | #52 Hoa Kỳ
| 54.14.14
| 2019 | +2.3 %.3 %
| +1.9 %.9 %
| Xem dữ liệu | 53 | #53 Hoa Kỳ
| 53.69.69
| 2019 | -10.0 %.0 %
| +0.3 %.3 %
| Xem dữ liệu | 54 | #54 Hoa Kỳ
| 50.20.20
| 2019 | -5.8 %.8 %
| -0.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 55 | #55 Hoa Kỳ
| 48.59.59
| 2019 | +1.4 %.4 %
| +4.7 %.7 %
| Xem dữ liệu | 56 | #56 Hoa Kỳ
| 44.59.59
| 2019 | +0.8 %.8 %
| +0.5 %.5 %
| Xem dữ liệu | 57 | #57 Ấn Độ
| 43.31.31
| 2019 | -7.5 %.5 %
| -1.8 %.8 %
| Xem dữ liệu | 58 | #58 Nga
| 40.41.41
| 2019 | +3.8 %.8 %
| +3.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 59 | #59 Nhật Bản
| 40.15.15
| 2019 | +16.6 %.6 %
| +6.5 %.5 %
| Xem dữ liệu | 60 | #60 Canada
| 37.41.41
| 2019 | -0.7 %.7 %
| +5.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 61 | #61 Brazil
| 33.94.94
| 2019 | +6.0 %.0 %
| +2.9 %.9 %
| Xem dữ liệu | 62 | #62 nước Đức
| 32.86.86
| 2019 | +10.7 %.7 %
| +6.2 %.2 %
| Xem dữ liệu | 63 | #63 Nam Triều Tiên
| 30.72.72
| 2019 | -1.3 %.3 %
| +3.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 64 | #64 Pháp
| 30.48.48
| 2019 | +0.3 %.3 %
| -1.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 65 | #65 Mexico
| 29.74.74
| 2019 | +10.8 %.8 %
| +1.8 %.8 %
| Xem dữ liệu | 66 | #66 Ả Rập Saudi
| 26.31.31
| 2019 | +4.4 %.4 %
| +1.3 %.3 %
| Xem dữ liệu | 67 | #67 Turkmenistan
| 25.73.73
| 2019 | +6.3 %.3 %
| +5.1 %.1 %
| Xem dữ liệu | 68 | #68 Nước Iceland
| 19.62.62
| 2019 | -1.1 %.1 %
| +1.6 %.6 %
| Xem dữ liệu | 69 | #69 Sri Lanka
| 16.18.18
| 2019 | +3.1 %.1 %
| +4.7 %.7 %
| Xem dữ liệu | 70 | #70 Slovenia
| 15.81.81
| 2019 | -3.2 %.2 %
| -1.9 %.9 %
| Xem dữ liệu | 71 | #71 Croatia
| 12.62.62
| 2019 | -7.5 %.5 %
| -1.4 %.4 %
| Xem dữ liệu | 72 | #72 Trinidad và Tobago
| 11.10.10
| 2019 | +5.1 %.1 %
| +2.3 %.3 %
| Xem dữ liệu | 73 | #73 Estonia
| 7.57.57
| 2019 | -38.6 %.6 %
| -9.5 %.5 %
| Xem dữ liệu | 74 | #74 Latvia
| 6.39.39
| 2019 | -5.0 %.0 %
| +4.5 %.5 %
| Xem dữ liệu | 75 | #75 Macedonia
| 5.87.87
| 2019 | +4.7 %.7 %
| +1.8 %.8 %
| Xem dữ liệu | 76 | #76 Síp
| 5.14.14
| 2019 | +1.8 %.8 %
| +3.4 %.4 %
| Xem dữ liệu | 77 | #77 Litva
| 3.73.73
| 2019 | +13.6 %.6 %
| -3.3 %.3 %
| Xem dữ liệu | 78 | #78 Luxembourg
| 1.86.86
| 2019 | -15.4 %.4 %
| -8.9 %.9 %
| Xem dữ liệu |
Nguồn: Dầu khí AnhBritish Petroleum
Quốc gia nào là nhà sản xuất điện lớn nhất thế giới?
Đây là danh sách các quốc gia bằng sản xuất điện hàng năm.Trung Quốc là quốc gia sản xuất điện lớn nhất thế giới, tiếp theo là Hoa Kỳ và Ấn Độ.China is the world's largest electricity producing country, followed by the United States and India.
Quốc gia nào sản xuất nhiều điện nhất 2022?
Sản xuất điện.. Trung Quốc 8,537 .. Hoa Kỳ 4.381 .. Ấn Độ 1.669 .. Nga 1.157 .. Nhật Bản 1.030 .. Brazil 680 .. Canada 633 .. Hàn Quốc 595 ..
Quốc gia nào là tốt nhất về điện?
Theo Cơ quan Thông tin Năng lượng Hoa Kỳ (EIA), Canada và Hoa Kỳ là hai quốc gia có mức tiêu thụ điện cao nhất bình quân đầu người trong năm 2017. ... Xếp hạng của các quốc gia có chất lượng cung cấp điện cao nhất trong năm 2019 ..
Cấp bậc của Ấn Độ trong sản xuất điện là gì?
* Ấn Độ là nhà sản xuất và tiêu dùng điện lớn thứ ba trên toàn thế giới, với công suất năng lượng được lắp đặt là 408,71 GW tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2022.third-largest producer and consumer of electricity worldwide, with an installed power capacity of 408.71 GW as of October 31, 2022. |