Lượng phát thải của Trung Quốc hiện nay nhiều gấp đôi Mỹ nhưng trong lịch sử, Mỹ là nước phát thải nhiều hơn bất kỳ quốc gia nào trên thế giới. Trung Quốc và Mỹ là hai nước phát thải khí nhà kính nhiều nhất thế giới, vì thế mọi nỗ lực nhằm giải quyết cuộc khủng hoảng khí hậu toàn cầu đều cần bắt nguồn từ hai cường quốc này. Trung Quốc hiện là quốc gia phát thải lớn nhất thế giới, nhưng không phải trong quá khứ. Xác định điều này rất quan trọng bởi lượng khí thải từ hàng
trăm năm trước đã góp phần gây ra tình trạng nóng lên toàn cầu ngày nay. Trái Đất đã ấm lên 1,2 độ C kể từ khi cuộc Cách mạng Công nghiệp bắt đầu và các nhà khoa học cảnh báo chúng ta cần giữ mức tăng dưới 1,5 độ để ngăn chặn tác động ngày càng tồi tệ của cuộc khủng hoảng khí hậu. Lượng khí thải CO2 của Trung Quốc chỉ bắt đầu tăng mạnh vào những năm 2000 cùng với đà phát triển nhanh chóng của đất nước. Nhưng các quốc gia tiên tiến, như Mỹ, Anh và nhiều nước ở châu Âu, đã thải ra lượng khí
làm thay đổi khí hậu suốt khoảng 200 năm trong quá trình công nghiệp hóa. Rất nhiều tiện nghi cuộc sống ở một quốc gia phát triển đã phải trả giá bằng khí hậu. Theo phân tích mới đây của Carbon Brief, tổ chức chuyên nghiên cứu về khí hậu, năng lượng và chính sách, trụ sở tại Anh, kể từ năm 1850, Trung Quốc đã thải ra 284 tỷ tấn CO2. Mỹ, quốc gia đã công nghiệp hóa từ nhiều thập kỷ trước đó, thải ra môi trường 509 tỷ tấn CO2, nhiều gấp hai lần. Trung Quốc là nước khổng lồ với
1,4 tỷ dân, vì vậy hoàn toàn dễ hiểu khi họ phát thải nhiều hơn các nước nhỏ. Khi nhìn vào lượng khí thải bình quân đầu người, Trung Quốc thải CO2 thấp hơn Mỹ. Năm 2019, lượng khí thải bình quân đầu người của Trung Quốc là 10,1 tấn, trong khi Mỹ đạt 17,6 tấn, theo Rhodium Group. Điều này một phần phụ thuộc vào lối sống. Người Mỹ kiếm được nhiều tiền hơn, sở hữu nhiều xe hơi hơn và bay nhiều hơn người Trung Quốc, theo báo cáo năm 2021 của hiệp hội toàn cầu Climate
Transparency, trích dữ liệu từ công ty nghiên cứu năng lượng độc lập Enerdata. Nhưng như vậy không có nghĩa là Trung Quốc không nên cắt giảm khí thải. Lượng khí thải carbon bình quân đầu người của Trung Quốc đang nhanh chóng bắt kịp với các quốc gia giàu có hơn. Trong 20 năm qua, con số đã tăng gần gấp ba lần. Vào năm 2020, nhiên liệu hóa thạch chiếm 87% tổng năng lượng nội địa của Trung Quốc, với 60% từ than, 20% từ dầu và 7% từ khí tự nhiên, theo Enerdata. Ở Mỹ,
80% năng lượng đến từ nhiên liệu hóa thạch, trong đó 33% từ dầu mỏ, 36% từ khí đốt tự nhiên và 11% từ than đá. Khí đốt tự nhiên tạo ra ít khí thải hơn so với than đá, nhưng vẫn gây hại cho khí hậu. Bên cạnh đó, ngày càng có nhiều mối lo ngại rằng Mỹ cũng như nhiều nước khác trên thế giới đang đầu tư quá nhiều vào khí đốt thay vì năng lượng tái tạo. Trung Quốc là nước sử dụng và sản xuất than lớn nhất thế giới, tiêu thụ hơn một nửa nguồn cung toàn cầu. Nguyên nhân một phần bởi Trung
Quốc là "công xưởng của thế giới", tạo ra rất nhiều sản phẩm và nguyên liệu cho toàn cầu. Trung Quốc cũng sản xuất hơn một nửa lượng thép và xi măng cho thế giới. Quá trình này được thực hiện từ việc đốt than cốc. Nhiên liệu thay thế cho các ngành công nghiệp nặng kể trên, như hydro xanh, đang được phát triển nhưng chưa phổ biến rộng rãi. Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA), lượng khí thải từ ngành thép và xi măng Trung Quốc cao hơn tổng lượng khí thải CO2 của Liên minh châu Âu (EU).
Để đạt mức phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050, 90% sản lượng điện toàn cầu phải đến từ các nguồn nhiên liệu tái tạo, trong đó năng lượng mặt trời và gió chiếm gần 70%, theo IEA. Dù là nước phát thải lớn nhất thế giới và vẫn phụ thuộc nhiều vào than đá, Trung Quốc cũng đang sản xuất một lượng lớn năng lượng tái tạo. Về cơ cấu năng lượng, Trung Quốc và Mỹ gần tương tự nhau.Năng lượng gió, năng lượng mặt trời, thủy điện, địa nhiệt cũng như sinh khối và chất thải,
chiếm 10% mức tiêu thụ năng lượng của Trung Quốc. Mỹ không cách Trung Quốc quá xa, đứng ở mức 9%. Nhưng gần một nửa trong số đó là từ sinh khối, tức dạng vật liệu sinh học từ sự sống, hay gần đây là sinh vật sống, như gỗ từ cây cối, tảo hoặc chất thải động vật. Trung Quốc sản xuất nhiều năng lượng tái tạo hơn so với Mỹ. Năm 2020, Trung Quốc sản xuất 745.000 gigawatt-giờ năng lượng từ gió và mặt trời, theo Enerdata. Mỹ trong khi đó tạo ra được 485.000 gigawatt-giờ. Xét về công
suất, Trung Quốc dẫn đầu toàn cầu vào năm 2020, khi họ xây dựng gần một nửa tổng số cơ sở sản xuất năng lượng tái tạo trên thế giới, theo Báo cáo Tình trạng Toàn cầu về Năng lượng Tái tạo 2021. Như vậy, Trung Quốc đã tăng gần gấp đôi công suất năng lượng tái tạo từ năm 2019. Trung Quốc đã xây dựng nhiều trang trại năng lượng mặt trời và gió quy mô lớn, sản xuất nhiều điện mặt trời và điện gió hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Họ cũng có thị trường xe điện lớn nhất, chiếm 38,9% thị phần toàn
cầu về doanh số bán xe điện, trong khi Mỹ chỉ chiếm 9,9%. Nhìn về tương lai, các kế hoạch khí hậu của Mỹ có tính tham vọng hơn so với Trung Quốc, giới chuyên gia đánh giá. Tổng thống Joe Biden đã cam kết giảm ít nhất một nửa lượng khí thải của Mỹ vào năm 2030 so với mức của năm 2005. Tuy nhiên, Trung Quốc đang ở một giai đoạn phát triển khác, vì thế, đây nên là một yếu tố cân nhắc khi xác định mức độ chia sẻ công bằng trong hành động khí hậu của nước này.
Mặc dù là người gây ô nhiễm lớn thứ hai, lượng khí thải của Hoa Kỳ đã giảm 12 % kể từ năm 2010. ... khí thải carbon dioxide trên toàn thế giới vào năm 2010 và 2021, bởi quốc gia được chọn (tính bằng triệu tấn).
| Phát thải carbon dioxide toàn cầu theo quốc gia năm 2015. Nguồn: Cơ sở dữ liệu phát thải cho nghiên cứu khí quyển toàn cầu.updated. The reason given is: 2021 data from EDGAR at https://edgar.jrc.ec.europa.eu/. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (June 2021)
|
Bài viết này cần được cập nhật.Lý do được đưa ra là: 2021 Dữ liệu từ Edgar tại https://edgar.jrc.ec.europa.eu/.Vui lòng giúp cập nhật bài viết này để phản ánh các sự kiện gần đây hoặc thông tin mới có sẵn. (Tháng 6 năm 2021) Các quốc gia do khí thải carbon dioxide trong hàng ngàn tấn mỗi năm, thông qua việc đốt nhiên liệu hóa thạch (màu xanh cao nhất và xanh thấp nhất).Dựa trên các cấp trong năm 2006. Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nga đã đóng góp tích lũy số lượng CO2 lớn nhất kể từ năm 1850. [1] Phát thải CO2 hàng năm lịch sử cho sáu quốc gia hàng đầu và Liên minh Phát thải CO2 hàng năm theo khu vựclist of sovereign states and territories by carbon dioxide emissions due to certain forms of human activity, based on
the EDGAR database created by European Commission and Netherlands Environmental Assessment Agency released in 2018. The following table lists
the 1990, 2005 and 2017 annual CO2 emissions estimates (in Megatonnes of CO2 per year) along with a list of calculated emissions per km2 (in tonnes of CO2 per year) and emissions per capita (in tonnes of CO2 per year). I The data only consider carbon dioxide emissions from the burning of fossil fuels and
cement manufacture, but not emissions from land use, land-use change and forestry. Emissions from international shipping or bunker fuels are also not included in
national figures,[2] which can make a large difference for small countries with important ports. When carbon dioxide emissions from land-use change are factored in, the majority of carbon emissions since 1905 occurred in Asia, Central and Southern America, reflecting the fact that developed nations cleared their forests in
earlier centuries.[citation needed] Land-use factors have contributed nearly a third of total cumulative anthropogenic emissions of carbon dioxide since 1850, and until as recently as 1965 was actually a greater source of emissions than the combustion of fossil fuels and
production of cement.[3] The methodology for the calculations is public.[4] Danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ có chủ quyền theo lượng khí thải carbon dioxide do một số hình thức hoạt động của con người, dựa trên cơ sở dữ liệu Edgar được tạo ra bởi Ủy ban Châu Âu và Cơ quan Đánh giá Môi trường Hà Lan được công bố vào năm 2018. Bảng sau đây liệt kêƯớc tính phát thải CO2 (tính bằng Megatonnes CO2 mỗi năm) cùng với danh sách lượng khí thải được tính toán trên mỗi km2 (tính bằng tấn CO2 mỗi năm) và phát thải trên đầu người (tính bằng tấn CO2 mỗi năm).Tôi dữ liệu chỉ xem xét lượng khí thải carbon dioxide từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch và sản xuất xi măng, nhưng không phát thải từ sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp.Phát thải từ vận chuyển quốc tế hoặc nhiên liệu hầm ngầm cũng không được bao gồm trong các số liệu quốc gia, [2] có thể tạo ra sự khác biệt lớn cho các quốc gia nhỏ với các cảng quan trọng.Khi lượng khí thải carbon dioxide từ sự thay đổi sử dụng đất được đưa vào, phần lớn lượng khí thải carbon kể từ năm 1905 xảy ra ở châu Á, Trung và Nam Mỹ, phản ánh thực tế là các quốc gia phát triển đã dọn sạch rừng của họ trong các thế kỷ trước.đã đóng góp gần một phần ba tổng lượng phát thải nhân tạo carbon dioxide tích lũy kể từ năm 1850, và cho đến gần đây năm 1965 thực sự là một nguồn phát thải lớn hơn so với quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và sản xuất xi măng. [3]Phương pháp cho các tính toán là công khai. [4] Các biện pháp phát thải dựa trên lãnh thổ, còn được gọi là lượng khí thải dựa trên sản xuất, không tính đến khí thải được nhúng trong thương mại toàn cầu, trong đó khí thải có thể được nhập khẩu hoặc xuất khẩu dưới dạng hàng hóa được giao dịch, vì nó chỉ báo cáo lượng khí thải phát ra trong ranh giới địa lý.Theo đó, một tỷ lệ CO2 được sản xuất và báo cáo ở Châu Á và Đông Âu là để sản xuất hàng hóa được tiêu thụ ở Tây Âu và Bắc Mỹ. [12] Theo đánh giá của các tài liệu khoa học được thực hiện bởi Hội đồng liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC), carbon dioxide là khí nhà kính nhân tạo quan trọng nhất bằng cách đóng góp ấm áp. [13]Khí nhà kính nhân tạo chính khác (metan, oxit nitơ (N2O) và một số khí flo (lưu huỳnh hexafluoride (SF6), hydrofluorocarbon (HFC) và perfluorocarbon (PFC)Danh sách sau đây, cũng không phải là lượng khí thải của hơi nước (H2O), các loại khí nhà kính quan trọng nhất, vì chúng không đáng kể so với số lượng xảy ra tự nhiên. [16]Các phép đo dựa trên không gian của carbon dioxide sẽ cho phép giám sát độc lập vào giữa những năm 2020. [17]: 147 [15]), are not included in the following list, nor are humans emissions of water vapor (H2O), the most important greenhouse gases, as they are negligible compared to naturally occurring quantities.[16] Space-based
measurements of carbon dioxide should allow independent monitoring in the mid-2020s.[17] Khả năng phát thải CO2 trên đầu người [Chỉnh sửa][edit]Phát thải CO2 bình quân đầu người từ năm 1900 đến 2017 [18] Tổng lượng phát thải CO2 theo quốc gia/khu vực trong năm 2017 so với khí thải bình quân đầu người (40 quốc gia hàng đầu) Tổng lượng phát thải CO2 trong giai đoạn phát thải từ 1970 đến 2017 và 2017, theo quốc gia/khu vực
2020 Phát thải CO2 trên toàn thế giới (theo khu vực, bình quân đầu người);Sơ đồ vari Khí thải Fossil CO2 theo quốc gia/khu vực [chỉnh sửa][edit]Lưu ý: Điểm là một điểm thập phân, vì vậy 1.000 MT có nghĩa là 1 MT, tức là 1.000.000 tấn.
Phát thải khí nhà kính lịch sử 1990-2018 từ đồng hồ khí hậu [19] Co₂ phát thải bình quân đầu người, 2016 Phát thải hàng năm trong năm 2017, được đo bằng tấn mỗi năm
Phát thải dựa trên tiêu dùng bình quân đầu người, 2017
Country[20] | Khí thải Fossil CO2 (MT CO2) (Mt CO2) | Khí thải Fossil CO2 | 2017 - Phát thải Fossil CO2 | Phát thải CO2 2018 [21] |
---|
1990 | 2005 | 2017 | 2017 (% thế giới) (% of world) | 2017 vs 1990: Thay đổi (%) change (%) | Trên mỗi diện tích đất (T CO2/km2/năm) (t CO2/km2/yr) | Bình quân đầu người (t CO2/cap/yr) (t CO2/cap/yr) | Tổng cộng bao gồm Lucf [22] | Tổng số không bao gồm Lucf [23] |
---|
& nbsp; thế giớiWorld
| 22,674.116 | 30,049.809 | 37,077.404 | 100,00% | 63,5% | 73 | 4.9 | 36,431.11 | 35,247.21 | & NBSP; Thế giới - Hàng không quốc tếWorld – International Aviation
| 258.941 | 422.777 | 543.381 | 1,47% | 109,8% | n/a | n/a |
|
| & nbsp; thế giới - vận chuyển quốc tếWorld – International Shipping
| 371.804 | 572.169 | 677.248 | 1,83% | 82,2% | n/a | n/a |
|
| & nbsp; thế giới - vận chuyển quốc tếAfghanistan
| 2.546 | 1.063 | 11.422 | 1,83% | 82,2% | 18 | 0.3 | 7.59 | 7.44 | & nbsp; AfghanistanAlbania
| 6.583 | 4.196 | 5.026 | 0,03% | 348,6% | 175 | 1.7 | 5.32 | 5.56 | & nbsp; AlbaniaAlgeria
| 65.677 | 98.197 | 159.929 | 0,01% | -23,7% | 67 | 3.9 | 151.87 | 151.67 | & nbsp; AlgeriaAngola
| 5.851 | 15.975 | 30.876 | 0,43% | 143,5% | 25 | 1.0 | 62.93 | 27.34 | & nbsp; angolaAnguilla
| 0.006 | 0.014 | 0.028 | 0,08% | 427,7% | 308 | 1.9 |
|
| & nbsp; anguillaAntigua and Barbuda
| 0.223 | 0.283 | 0.624 | 0,08% | 427,7% | 1,412 | 6.1 | 0.53 | 0.53 | & nbsp; anguillaArgentina
| 112.434 | 165.429 | 209.968 | 0,00% | 366,7% | 76 | 4.7 | 207.11 | 177.41 | & nbsp; Antigua và BarbudaArmenia
| 20.699 | 4.542 | 4.832 | 0,03% | 348,6% | 162 | 1.6 | 5.59 | 5.55 | & nbsp; AlbaniaAruba
| 0.297 | 0.470 | 0.959 | 0,08% | 427,7% | 5,328 | 9.1 |
|
| & nbsp; anguillaAustralia
| 275.408 | 391.590 | 402.253 | 0,00% | 366,7% | 52 | 16.5 | 388.81 | 386.62 | & nbsp; Antigua và BarbudaAustria
| 62.918 | 80.994 | 72.249 | 179,8% | & nbsp; Argentina | 861 | 8.3 | 56.06 | 63.18 | 0,57%Azerbaijan
| 58.077 | 30.485 | 32.544 | 86,7% | & nbsp; Armenia | 376 | 3.3 | 30.10 | 32.02 | -76,7%Bahamas
| 1.524 | 2.068 | 2.997 | 0,03% | 348,6% | 215 | 7.6 | 2.25 | 2.25 | & nbsp; AlbaniaBahrain
| 11.988 | 23.388 | 35.775 | 0,01% | -23,7% | 46,643 | 24.0 | 30.75 | 30.75 | & nbsp; AlgeriaBangladesh
| 13.868 | 38.834 | 84.546 | 0,43% | 143,5% | 573 | 0.5 | 104.50 | 82.76 | & nbsp; angolaBarbados
| 0.776 | 2.162 | 3.172 | 0,03% | 348,6% | 7,377 | 11.1 | 1.25 | 1.25 | & nbsp; AlbaniaBelarus
| 109.069 | 61.396 | 62.340 | 0,01% | -23,7% | 300 | 6.6 | 37.80 | 59.31 | & nbsp; AlgeriaBelgium
| 115.903 | 118.708 | 104.221 | 0,43% | 143,5% | 3,414 | 9.1 | 93.63 | 93.47 | & nbsp; angolaBelize
| 0.188 | 0.440 | 0.440 | 0,08% | 427,7% | 19 | 1.2 | 5.92 | 0.68 | & nbsp; anguillaBenin
| 0.415 | 2.839 | 7.097 | 0,00% | 366,7% | 62 | 0.6 | 18.62 | 7.91 | & nbsp; Antigua và BarbudaBermuda
| 0.335 | 0.284 | 0.429 | 0,08% | 427,7% | 7,944 | 7.0 |
|
| & nbsp; anguillaBhutan
| 0.208 | 0.515 | 1.454 | 0,08% | 427,7% | 38 | 1.8 | 0.07 | 1.38 | & nbsp; anguillaBolivia
| 6.287 | 9.998 | 20.462 | 0,00% | 366,7% | 19 | 1.9 | 90.09 | 22.71 | & nbsp; Antigua và BarbudaBosnia and Herzegovina
| 24.559 | 16.890 | 25.618 | 179,8% | & nbsp; Argentina | 500 | 7.3 | 20.81 | 22.54 | 0,57%Botswana
| 2.818 | 4.465 | 7.913 | 0,00% | 366,7% | 14 | 3.5 | 49.54 | 8.21 | & nbsp; Antigua và BarbudaBrazil
| 228.603 | 380.765 | 492.791 | 179,8% | & nbsp; Argentina | 58 | 2.4 | 812.02 | 427.71 | 0,57%British Virgin Islands
| 0.026 | 0.032 | 0.149 | 0,08% | 427,7% | 987 | 4.8 |
|
| & nbsp; anguillaBrunei
| 3.397 | 5.174 | 6.711 | 0,00% | 366,7% | 1,164 | 15.7 | 7.47 | 7.14 | & nbsp; Antigua và BarbudaBulgaria
| 82.271 | 52.032 | 49.568 | 179,8% | & nbsp; Argentina | 447 | 7.0 | 7.32 | 41.13 | 0,57%Burkina Faso
| 0.380 | 1.038 | 3.399 | 0,03% | 348,6% | 12 | 0.2 | 28.37 | 4.27 | & nbsp; AlbaniaBurundi
| 0.210 | 0.307 | 0.289 | 0,08% | 427,7% | 10 | 0.0 | 4.07 | 0.59 | & nbsp; anguillaCambodia
| 0.407 | 2.686 | 10.560 | 1,83% | 82,2% | 58 | 0.7 | 40.16 | 11.16 | & nbsp; AfghanistanCameroon
| 7.097 | 5.520 | 9.768 | 1,83% | 427,7% | 21 | 0.4 | 42.38 | 8.62 | & NBSP; CanadaCanada
| 455.827 | 581.267 | 617.301 | 1,66% | 35,4% | 62 | 16.9 | 609.67 | 574.40 | & nbsp; cape verdeCape Verde
| 0.049 | 0.227 | 0.955 | 0,00% | 1.849,0% | 237 | 1.7 | 0.56 | 0.62 | & NBSP; Quần đảo CaymanCayman Islands
| 0.148 | 0.188 | 0.493 | 0,00% | 1.849,0% | 1,867 | 8.0 |
|
| & NBSP; Quần đảo CaymanCentral African Republic
| 0.159 | 0.246 | 0.486 | 0,00% | 1.849,0% | 1 | 0.1 | 14.31 | 0.33 | & NBSP; Quần đảo CaymanChad
| 0.268 | 0.383 | 0.925 | 0,00% | 1.849,0% | 1 | 0.1 | 24.40 | 1.07 | & NBSP; Quần đảo CaymanChile
| 32.654 | 59.747 | 90.325 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 119 | 5.0 | 28.75 | 86.62 | 205,7%China
| 2,397.048 | 6,263.064 | 10,877.218 | & nbsp; Chad | 245,1% | 1,133 | 7.7 | 9,663.36 | 10,313.46 | & nbsp; ChileColombia
| 51.919 | 60.610 | 74.954 | 0,24% | 176,6% | 66 | 1.5 | 162.46 | 79.49 | & NBSP; Trung QuốcComoros
| 0.049 | 0.115 | 0.206 | 0,00% | 1.849,0% | 111 | 0.3 | 0.32 | 0.26 | & NBSP; Quần đảo CaymanCongo
| 0.902 | 4.359 | 5.514 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 16 | 1.0 | 13.69 |
| 205,7%Cook Islands
| 0.043 | 0.058 | 0.047 | 0,00% | 1.849,0% | 199 | 2.7 | 0.08 | 0.09 | & NBSP; Quần đảo CaymanCosta Rica
| 2.913 | 6.306 | 8.138 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 159 | 1.7 | 0.95 | 8.26 | 205,7%Croatia
| 25.164 | 23.634 | 17.466 | & nbsp; Chad | 245,1% | 309 | 4.2 | 12.24 | 16.58 | & nbsp; ChileCuba
| 37.109 | 26.165 | 31.277 | 0,24% | 176,6% | 285 | 2.7 | 21.92 | 24.97 | & NBSP; Trung QuốcCuraçao
| 5.474 | 4.774 | 7.519 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 16,935 | 46.8 |
|
| 205,7%Cyprus
| 4.540 | 7.883 | 7.035 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 760 | 6.0 | 6.98 | 7.23 | 205,7%Czech Republic
| 162.835 | 127.157 | 109.756 | & nbsp; Chad | 245,1% | 1,392 | 10.3 | 96.66 | 102.48 | & nbsp; ChileDemocratic Republic of the Congo
| 3.441 | 2.589 | 3.496 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 1 | 0.0 | 603.57 | 2.20 | 205,7%Denmark
| 53.705 | 51.485 | 33.573 | & nbsp; Chad | 245,1% | 779 | 5.9 | 34.23 | 33.38 | & nbsp; ChileDjibouti
| 1.101 | 1.469 | 1.014 | 0,00% | 0,24% | 44 | 1.1 | 0.49 | 0.49 | 176,6%Dominica
| 0.033 | 0.035 | 0.122 | 0,00% | & NBSP; Trung Quốc | 162 | 1.7 | 0.16 | 0.17 | 29,34%Dominican Republic
| 8.024 | 19.409 | 23.111 | 353,8% | & nbsp; colombia | 475 | 2.1 | 23.56 | 25.12 | 0,20%East Timor
| 0.130 | 0.272 | 0.422 | 0,00% | 44,4% | 28 | 0.3 |
|
| & nbsp; comorosEcuador
| 16.119 | 28.320 | 39.507 | 320,4% | & nbsp; Congo | 143 | 2.4 | 65.68 | 39.53 | 0,01%Egypt
| 90.783 | 176.329 | 258.668 | 511,3% | & NBSP; Quần đảo Cook | 258 | 2.7 | 246.56 | 246.26 | 9,3%El Salvador
| 2.633 | 6.905 | 7.857 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 373 | 1.2 | 7.89 | 6.81 | 205,7%Equatorial Guinea
| 0.097 | 3.371 | 2.469 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 88 | 1.9 | 10.51 | 6.67 | 205,7%Eritrea
| 0.214 | 0.688 | 0.737 | 0,00% | & nbsp; Chad | 6 | 0.1 | 1.24 | 0.80 | 245,1%Estonia
| 38.467 | 19.643 | 17.890 | & nbsp; Chad | 245,1% | 396 | 13.7 | 17.96 | 16.00 | & nbsp; ChileEswatini
| 0.602 | 1.541 | 1.247 | 0,00% | 0,24% | 72 | 0.9 | 0.96 | 1.09 | 176,6%Ethiopia
| 2.390 | 5.327 | 14.900 | & NBSP; Trung Quốc | 29,34% | 13 | 0.1 | 48.00 | 16.28 | 353,8%European Union
| 4,409.339 | 4,249.995 | 3,548.345 | & nbsp; colombia | 0,20% | 793 | 7.0 | 2,636.98 | 2,871 | 44,4%Falkland Islands
| 0.013 | 0.016 | 0.038 | 0,00% | & nbsp; comoros | 3 | 13.1 |
|
| 320,4%Faroe Islands
| 0.001 | 0.002 | 0.002 | 0,00% | & nbsp; Congo | 1 | 23.1 |
|
| 0,01%Fiji
| 1.028 | 2.174 | 1.440 | 0,00% | 511,3% | 79 | 1.6 | -0.65 | 1.90 | & NBSP; Quần đảo CookFinland
| 57.242 | 58.360 | 46.846 | 9,3% | & nbsp; Costa Rica | 138 | 8.5 | 51.30 | 44.36 | 0,02%France Monaco
| 386.214 | 408.158 | 338.193 | 179,4% | & nbsp; Croatia | 528 | 5.2 | 247.98 | 309.96 | 0,05%French Guiana
| 0.371 | 0.491 | 0.719 | 0,00% | -30,6% | 9 | 2.5 |
|
| & nbsp; CubaFrench Polynesia
| 0.839 | 0.785 | 0.636 | 0,00% | 0,08% | 153 | 2.2 |
|
| -15,7%Gabon
| 4.857 | 6.394 | 6.564 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 25 | 3.2 | 11.08 | 4.61 | 205,7%Georgia
| 34.745 | 4.979 | 11.558 | & nbsp; Chad | 245,1% | 166 | 3.0 | 9.46 | 9.46 | & nbsp; ChileGermany
| 1,018.097 | 837.284 | 796.529 | 0,24% | 176,6% | 2,230 | 9.7 | 680.06 | 709.54 | & NBSP; Trung QuốcGhana
| 3.195 | 7.329 | 18.626 | & nbsp; Chad | 245,1% | 78 | 0.6 | -8.82 | 16.11 | & nbsp; ChileGibraltar
| 0.144 | 0.406 | 0.627 | 0,00% | 0,24% | 104,500 | 18.1 |
|
| 176,6%Greece
| 79.201 | 104.835 | 72.145 | & NBSP; Trung Quốc | 29,34% | 547 | 6.5 | 66.68 | 65.29 | 353,8%Greenland
| 0.003 | 0.631 | 0.518 | 0,00% | & nbsp; colombia | 0 | 9.2 |
|
| 0,20%Grenada
| 0.075 | 0.125 | 0.280 | 0,00% | 44,4% | 814 | 2.6 | 0.30 | 0.30 | & nbsp; comorosGuadeloupe
| 0.875 | 1.035 | 2.257 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 1,386 | 5.0 |
|
| 205,7%Guatemala
| 3.874 | 11.674 | 17.760 | & nbsp; Chad | 245,1% | 163 | 1.1 | 21.48 | 18.21 | & nbsp; ChileGuinea
| 1.074 | 1.119 | 2.731 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 11 | 0.2 | 15.35 | 3.12 | 205,7%Guinea-Bissau
| 0.196 | 0.289 | 0.409 | 0,00% | & nbsp; Chad | 11 | 0.2 | 1.80 | 0.31 | 245,1%Guyana
| 0.337 | 0.725 | 1.771 | 0,00% | & nbsp; Chile | 8 | 2.3 | 16.51 | 2.44 | 0,24%Haiti
| 1.147 | 2.234 | 3.521 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 127 | 0.3 | 3.96 | 3.33 | 205,7%Honduras
| 2.351 | 7.806 | 10.562 | & nbsp; Chad | 245,1% | 94 | 1.1 | 15.30 | 9.77 | & nbsp; ChileHong Kong
| 34.182 | 41.916 | 44.715 | 0,24% | 176,6% | 16,230 | 6.1 |
|
| & NBSP; Trung QuốcHungary
| 71.929 | 59.758 | 50.856 | 29,34% | 353,8% | 547 | 5.2 | 48.28 | 46.39 | & nbsp; colombiaIceland
| 2.346 | 3.170 | 4.097 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 40 | 12.2 | 2.11 | 2.20 | 205,7%India
| 605.968 | 1,210.754 | 2,454.774 | & nbsp; Chad | 245,1% | 747 | 1.8 | 2,400.25 | 2,434.52 | & nbsp; ChileIndonesia
| 162.000 | 359.989 | 511.327 | 0,24% | 176,6% | 268 | 1.9 | 1,269.55 | 583.11 | & NBSP; Trung QuốcIran
| 206.780 | 467.905 | 671.450 | 29,34% | 353,8% | 407 | 8.3 | 629.35 | 629.29 | & nbsp; colombiaIraq
| 69.262 | 89.103 | 199.296 | 0,20% | 44,4% | 455 | 5.2 | 188.64 | 188.14 | & nbsp; comorosIreland
| 32.852 | 47.277 | 38.914 | 320,4% | & nbsp; Congo | 554 | 8.2 | 34.32 | 37.11 | 0,01%Israel
| 35.291 | 62.149 | 66.916 | 511,3% | & NBSP; Quần đảo Cook | 3,222 | 8.0 | 62.05 | 61.97 | 9,3%Italy San
Marino Vatican City
| 430.762 | 498.205 | 361.176 | & nbsp; Costa Rica | 0,02% | 1,198 | 6.1 | 312.03 | 324.85 | 179,4%Ivory Coast
| 3.020 | 6.392 | 12.505 | & nbsp; Chad | 245,1% | 39 | 0.5 | 36.55 | 9.91 | & nbsp; ChileJamaica
| 7.525 | 10.631 | 7.546 | 233,1% | & NBSP; Cộng hòa Trung Phi | 687 | 2.6 | 8.69 | 8.51 | 205,7%Japan
| 1,149.400 | 1,276.863 | 1,320.776 | 3,56% | 14,9% | 3,494 | 10.4 | 1,074.08 | 1,106.15 | & nbsp; jordanJordan
| 10.208 | 19.755 | 24.565 | 0,07% | 140,6% | 275 | 2.5 | 24.70 | 24.70 | & nbsp; KazakhstanKazakhstan
| 250.382 | 182.369 | 266.207 | 0,72% | 6,3% | 98 | 14.6 | 217.46 | 220.45 | & nbsp; KenyaKenya
| 6.467 | 8.787 | 18.594 | 0,05% | 187,5% | 32 | 0.4 | 10.78 | 18.40 | & nbsp; KiribatiKiribati
| 0.020 | 0.033 | 0.030 | 0,00% | 50,0% | 37 | 0.3 | 0.08 | 0.08 | & nbsp; kuwaitKuwait
| 31.414 | 75.218 | 97.151 | 0,26% | 209,3% | 5,452 | 23.5 | 89.45 | 89.46 | & nbsp; KyrgyzstanKyrgyzstan
| 23.696 | 5.475 | 11.180 | 0,03% | -52,8% | 56 | 1.8 | 7.73 | 11.00 | & nbsp; LàoLaos
| 0.211 | 1.038 | 2.818 | 0,01% | 1,235,5% | 12 | 0.4 | 27.46 | 18.79 | & nbsp; LatviaLatvia
| 20.141 | 8.242 | 8.049 | 0,02% | -60,0% | 125 | 4.1 | 4.85 | 7.63 | & nbsp; LebanonLebanon
| 5.977 | 16.505 | 23.102 | 0,06% | 286,5% | 2,210 | 3.8 | 27.63 | 27.71 | & nbsp; lesotoLesotho
| 0.100 | 0.175 | 0.754 | 0,00% | 50,0% | 25 | 0.3 | 2.57 | 2.57 | & nbsp; kuwaitLiberia
| 0.416 | 0.473 | 1.129 | 0,00% | 50,0% | 10 | 0.2 | 14.76 | 1.32 | & nbsp; kuwaitLibya
| 37.143 | 56.700 | 57.584 | 0,26% | 209,3% | 33 | 9.0 | 58.94 | 58.94 | & nbsp; KyrgyzstanLithuania
| 35.314 | 14.075 | 15.311 | 0,03% | -52,8% | 234 | 5.3 | 10.95 | 11.59 | & nbsp; LàoLuxembourg
| 11.750 | 12.156 | 9.540 | 0,03% | -52,8% | 3,689 | 16.4 | 9.04 | 9.32 | & nbsp; LàoMacau
| 0.982 | 1.624 | 1.280 | 0,00% | 50,0% | 40,895 | 2.1 |
|
| & nbsp; kuwaitMadagascar
| 0.700 | 2.220 | 4.156 | 0,01% | 1,235,5% | 7 | 0.2 | 13.49 | 3.37 | & nbsp; LatviaMalawi
| 0.457 | 1.437 | 1.572 | 0,00% | 50,0% | 13 | 0.1 | 9.71 | 1.57 | & nbsp; kuwaitMalaysia
| 59.225 | 182.503 | 258.783 | 0,26% | 209,3% | 782 | 8.2 | 319.59 | 239.62 | & nbsp; KyrgyzstanMaldives
| 0.065 | 0.479 | 0.964 | 0,00% | 50,0% | 3,213 | 2.2 | 1.91 | 1.91 | & nbsp; kuwaitMali
| 0.383 | 0.543 | 0.951 | 0,00% | 50,0% | 1 | 0.1 | 5.62 | 5.62 | & nbsp; kuwaitMalta
| 2.352 | 2.769 | 1.876 | 0,01% | 1,235,5% | 5,937 | 4.4 | 1.54 | 1.55 | & nbsp; LatviaMartinique
| 0.944 | 1.120 | 2.374 | 0,01% | 1,235,5% | 2,105 | 6.2 |
|
| & nbsp; LatviaMauritania
| 0.684 | 2.911 | 2.962 | 0,01% | 1,235,5% | 3 | 0.7 | 2.92 | 4.00 | & nbsp; LatviaMauritius
| 1.191 | 2.977 | 3.993 | 0,01% | 1,235,5% | 1,957 | 3.2 | 4.11 | 4.13 | & nbsp; LatviaMexico
| 290.355 | 448.171 | 507.183 | 0,02% | -60,0% | 258 | 3.9 | 486.58 | 472.14 | & nbsp; LebanonMoldova
| 31.957 | 8.139 | 8.263 | 0,02% | -60,0% | 244 | 2.0 | 8.70 | 8.59 | & nbsp; LebanonMongolia
| 13.151 | 11.083 | 25.747 | 0,07% | 0,06% | 16 | 8.4 | 24.42 | 21.32 | 286,5%Morocco
| 22.386 | 44.368 | 61.584 | & nbsp; lesoto | 654,0% | 138 | 1.7 | 64.74 | 66.68 | & nbsp; LiberiaMozambique
| 1.183 | 2.703 | 7.754 | 0,02% | -60,0% | 10 | 0.3 | 59.47 | 6.64 | & nbsp; LebanonMyanmar
| 4.401 | 11.146 | 28.462 | 0,06% | 286,5% | 42 | 0.5 | 136.92 | 32.52 | & nbsp; lesotoNamibia
| 1.542 | 2.504 | 4.299 | 0,01% | 1,235,5% | 5 | 1.7 | 14.81 | 4.25 | & nbsp; LatviaNepal
| 1.066 | 3.298 | 8.218 | 0,02% | -60,0% | 56 | 0.3 | 14.97 | 12.03 | & nbsp; LebanonNetherlands
| 161.447 | 181.433 | 174.770 | 0,06% | 286,5% | 4,176 | 10.3 | 152.52 | 151.17 | & nbsp; lesotoNew Caledonia
| 1.623 | 2.453 | 5.912 | 0,02% | -60,0% | 318 | 21.4 |
|
| & nbsp; LebanonNew Zealand
| 24.006 | 36.746 | 36.795 | 0,06% | 286,5% | 136 | 7.8 | 21.59 | 32.21 | & nbsp; lesotoNicaragua
| 1.945 | 4.312 | 5.919 | 0,02% | -60,0% | 45 | 1.0 | 24.72 | 5.21 | & nbsp; LebanonNiger
| 0.875 | 0.796 | 2.497 | 0,01% | 1,235,5% | 2 | 0.1 | 3.53 | 2.29 | & nbsp; LatviaNigeria
| 68.581 | 100.196 | 94.847 | 0,26% | 209,3% | 103 | 0.5 | 176.66 | 130.67 | & nbsp; KyrgyzstanNorth Korea
| 131.365 | 79.568 | 37.774 | 0,06% | 286,5% | 313 | 1.5 | 21.41 | 18.12 | & nbsp; lesotoNorth Macedonia
| 11.189 | 9.694 | 8.049 | 0,02% | -60,0% | 313 | 3.9 | 7.37 | 7.37 | & nbsp; LebanonNorway
| 51.454 | 55.403 | 52.492 | 0,06% | 286,5% | 145 | 10.0 | 18.43 | 37.35 | & nbsp; lesotoOman
| 11.884 | 32.964 | 78.421 | 654,0% | & nbsp; Liberia | 253 | 16.9 | 73.39 | 73.37 | 171,4%Pakistan
| 66.270 | 130.354 | 197.297 | & nbsp; Libya | 0,16% | 224 | 1.0 | 215.37 | 208.37 | 55,0%Palau
| 2.155 | 1.734 | 1.411 | 0,00% | & nbsp; Litva | 3,074 | 64.9 | 0.29 | 0.29 | 0,04%Panama
| 2.735 | 7.204 | 12.256 | 0,03% | -52,8% | 163 | 3.0 | 14.53 | 10.14 | & nbsp; LàoPapua New Guinea
| 2.307 | 4.379 | 4.351 | 0,01% | 1,235,5% | 9 | 0.5 | 48.46 | 7.46 | & nbsp; LatviaParaguay
| 2.263 | 3.934 | 6.535 | 0,02% | -60,0% | 16 | 1.0 | 54.40 | 8.42 | & nbsp; LebanonPeru
| 21.039 | 31.692 | 55.931 | 0,06% | 286,5% | 44 | 1.7 | 144.07 | 54.28 | & nbsp; lesotoPhilippines
| 43.623 | 81.261 | 137.154 | 654,0% | & nbsp; Liberia | 457 | 1.3 | 144.70 | 142.24 | 171,4%Poland
| 371.139 | 316.256 | 319.028 | & nbsp; Libya | 0,16% | 1,020 | 8.4 | 279.83 | 312.74 | 55,0%Portugal
| 43.672 | 68.077 | 56.771 | 0,06% | 286,5% | 616 | 5.5 | 50.07 | 49.78 | & nbsp; lesotoPuerto Rico
| 2.064 | 2.272 | 2.164 | 0,01% | 1,235,5% | 238 | 0.6 |
|
| & nbsp; LatviaQatar
| 16.291 | 43.435 | 97.787 | 0,26% | 0,02% | 8,440 | 37.1 | 90.17 | 90.17 | -60,0%Réunion
| 1.010 | 2.367 | 2.916 | 0,01% | 1,235,5% | 1,161 | 3.3 |
|
| & nbsp; LatviaRomania
| 187.142 | 104.713 | 81.131 | 0,02% | -52,8% | 340 | 4.1 | 52.00 | 74.88 | & nbsp; LàoRussia
| 2,378.921 | 1,733.950 | 1,764.866 | 0,01% | 1,235,5% | 103 | 12.3 | 1,049.05 | 1,607.55 | & nbsp; LatviaRwanda
| 0.525 | 0.748 | 1.106 | 0,00% | 0,02% | 42 | 0.1 | 2.73 | 1.08 | -60,0%Saint Helena, Ascension and Tristan da Cunha
| 0.010 | 0.010 | 0.015 | 0,00% | 50,0% | 49 | 3.7 |
|
| & nbsp; LebanonSaint Kitts and Nevis
| 0.034 | 0.063 | 0.238 | 0,00% | 0,06% | 912 | 4.3 | 0.26 | 0.26 | 286,5%Saint Lucia
| 0.076 | 0.158 | 0.364 | 0,00% | & nbsp; lesoto | 591 | 2.0 | 0.24 | 0.39 | 654,0%Saint Pierre and Miquelon
| 0.148 | 0.031 | 0.075 | 0,00% | & nbsp; Liberia | 310 | 11.9 |
|
| 171,4%Saint Vincent and the Grenadines
| 0.038 | 0.095 | 0.179 | 0,00% | & nbsp; Libya | 460 | 1.6 | 0.28 | 0.28 | 0,16%Samoa
| 0.129 | 0.121 | 0.147 | 0,00% | 55,0% | 52 | 0.7 | 0.43 | 0.32 | & nbsp; LitvaSão Tomé and Príncipe
| 0.047 | 0.057 | 0.157 | 0,00% | 0,04% | 163 | 0.8 | 0.35 | 0.14 | -56,6%Saudi Arabia
| 166.172 | 339.441 | 638.762 | & nbsp; Luxembourg | -18,8% | 297 | 19.4 | 514.60 | 514.60 | & nbsp; macauSenegal
| 2.397 | 5.800 | 9.689 | 0,03% | 30,3% | 49 | 0.6 | 14.19 | 9.86 | & nbsp; madagascarSerbia & Montenegro
| 66.388 | 61.497 | 62.487 | 0,17% | -5,9% | 612 | 6.6 | 45,45/2.55 | 45,54/2.52 | & nbsp; seychellesSeychelles
| 0.288 | 0.678 | 0.968 | 0,00% | 236,1% | 2,142 | 10.2 | 0.61 | 0.61 | & nbsp; Sierra LeoneSierra Leone
| 0.741 | 0.493 | 1.309 | 0,00% | 236,1% | 18 | 0.2 | 4.36 | 1.02 | & nbsp; Sierra LeoneSingapore
| 31.623 | 42.998 | 55.018 | 76,7% | & nbsp; Singapore | 76,841 | 9.6 | 47.39 | 47.36 | 0,15%Slovakia
| 60.537 | 42.194 | 37.855 | 74,0% | & nbsp; Slovakia | 772 | 6.9 | 31.93 | 33.00 | 0,10%Slovenia
| 16.623 | 18.300 | 15.209 | -37,5% | & nbsp; Slovenia | 750 | 7.3 | 14.39 | 14.05 | 0,04%Solomon Islands
| 0.133 | 0.187 | 0.146 | 0,00% | 236,1% | 5 | 0.2 | 45.78 | 0.37 | & nbsp; Sierra LeoneSomalia
| 0.695 | 0.765 | 0.927 | 0,00% | 236,1% | 1 | 0.1 | 18.04 | 0.69 | & nbsp; Sierra LeoneSouth Africa
| 312.463 | 433.170 | 467.654 | 76,7% | & nbsp; Singapore | 383 | 8.2 | 439.80 | 433.25 | 0,15%South Korea
| 270.056 | 514.946 | 673.324 | 74,0% | & nbsp; Slovakia | 6,719 | 13.2 | 585.07 | 630.87 | 0,10%Spain Andorra
| 229.966 | 368.948 | 282.364 | -37,5% | & nbsp; Slovenia | 558 | 6.1 | 244.45 | 258.34 | 0,04%Sri Lanka
| 4.187 | 14.421 | 23.978 | -8,5% | & NBSP; Quần đảo Solomon | 365 | 1.1 | 23.54 | 21.63 | 9,8%Sudan South Sudan
| 5.536 | 10.773 | 21.056 | -8,5% | & NBSP; Quần đảo Solomon | 8 | 0.4 | 41.20 | 20.20 | 9,8%Suriname
| 0.908 | 1.686 | 2.213 | & nbsp; somalia | 33,4% | 14 | 3.9 | 11.44 | 2.08 | & nbsp; Nam PhiSweden
| 58.117 | 55.877 | 50.874 | 1,26% | 49,7% | 113 | 5.1 | 19.68 | 36.00 | & nbsp; Hàn QuốcSwitzerland Liechtenstein
| 44.955 | 47.161 | 39.738 | 1,82% | 149,3% | 959 | 4.7 | 35.23 | 37.48 | & nbsp; Tây Ban Nha & nbsp; AndorraSyria
| 33.876 | 25.582 | 28.377 | 0,76% | 22,8% | 153 | 1.6 | 27.92 | 27.91 | & nbsp; Sri LankaTaiwan
| 124.383 | 269.099 | 279.740 | 0,06% | 472,7% | 7,729 | 11.8 |
|
| & nbsp; Sudan & nbsp; Nam SudanTajikistan
| 12.267 | 3.263 | 5.699 | 280,3% | & nbsp; suriname | 40 | 0.6 | 7.20 | 7.33 | 0,01%Tanzania
| 2.096 | 5.780 | 14.650 | -37,5% | & nbsp; Slovenia | 16 | 0.3 | 75.68 | 11.58 | 0,04%Thailand
| 93.009 | 225.613 | 279.296 | 0,06% | 472,7% | 544 | 4.0 | 270.90 | 257.86 | & nbsp; Sudan & nbsp; Nam SudanThe Gambia
| 0.149 | 0.235 | 0.554 | 0,00% | 280,3% | 49 | 0.3 | 1.10 | 0.57 | & nbsp; surinameTogo
| 0.765 | 1.327 | 2.843 | & nbsp; somalia | 33,4% | 50 | 0.4 | 3.07 | 2.26 | & nbsp; Nam PhiTonga
| 0.064 | 0.120 | 0.136 | 0,00% | 1,26% | 182 | 1.3 | 0.19 | 0.19 | 49,7%Trinidad and Tobago
| 14.895 | 34.450 | 37.745 | 74,0% | & nbsp; Slovakia | 7,358 | 27.6 | 17.88 | 17.76 | 0,10%Tunisia
| 14.705 | 23.355 | 31.630 | -37,5% | & nbsp; Slovenia | 193 | 2.7 | 26.19 | 29.98 | 0,04%Turkey
| 149.893 | 246.169 | 429.563 | -8,5% | & NBSP; Quần đảo Solomon | 548 | 5.3 | 384.32 | 412.97 | 9,8%Turkmenistan
| 45.628 | 52.851 | 72.474 | & nbsp; somalia | 33,4% | 148 | 12.6 | 71.73 | 71.73 | & nbsp; Nam PhiTurks and Caicos Islands
| 0.007 | 0.005 | 0.165 | 0,00% | 1,26% | 174 | 4.7 |
|
| 49,7%Uganda
| 0.644 | 1.664 | 5.042 | & nbsp; somalia | 33,4% | 21 | 0.1 | 21.95 | 6.13 | & nbsp; Nam PhiUkraine
| 783.210 | 354.429 | 205.723 | 1,26% | 49,7% | 341 | 4.7 | 173.18 | 185.37 | & nbsp; Hàn QuốcUnited Arab Emirates
| 56.922 | 122.395 | 202.802 | 1,26% | 49,7% | 2,426 | 21.6 | 200.30 | 200.30 | & nbsp; Hàn QuốcUnited Kingdom
| 589.038 | 561.543 | 379.150 | 1,82% | 149,3% | 1,564 | 5.7 | 347.84 | 358.80 | & nbsp; Tây Ban Nha & nbsp; AndorraUnited States
| 5,085.897 | 5,971.571 | 5,107.393 | 0,76% | 22,8% | 519 | 15.7 | 4,749.57 | 4,981.30 | & nbsp; Sri LankaUruguay
| 3.893 | 5.483 | 6.930 | 280,3% | & nbsp; suriname | 39 | 2.0 | 4.75 | 6.52 | 0,01%Uzbekistan
| 123.106 | 116.386 | 95.350 | 143,7% | & nbsp; Thụy Điển | 213 | 3.0 | 108.72 | 112.09 | 0,14%Vanuatu
| 0.130 | 0.063 | 0.091 | 0,00% | -12,5% | 7 | 0.3 | 0.17 | 0.17 | & nbsp; Thụy Sĩ & nbsp; LiechtensteinVenezuela
| 109.268 | 152.464 | 145.877 | 0,11% | -11,6% | 159 | 4.6 | 181.29 | 138.16 | & nbsp; SyriaVietnam
| 20.182 | 99.231 | 218.729 | 0,08% | -16,2% | 660 | 2.3 | 245.36 | 257.86 | & nbsp; Đài LoanWestern Sahara
| 0.144 | 0.227 | 0.276 | 0,00% | 0,75% | 1 | 0.5 |
|
| 124,9%Yemen
| 6.887 | 21.768 | 12.503 | & nbsp; Tajikistan | 0,02% | 24 | 0.4 | 9.31 | 9.31 | -53,5%Zambia
| 2.955 | 2.457 | 4.967 | & nbsp; somalia | 33,4% | 7 | 0.3 | 40.47 | 7.74 | & nbsp; Nam PhiZimbabwe
| 17.178 | 11.388 | 12.087 | & nbsp; Tajikistan | 0,02% | 31 | 0.7 | 99.43 | 12.27 |
-53,5%[edit]- & nbsp; Tanzania
- 599,0%
- & nbsp; Thái Lan
- 200.3%
- & nbsp; gambia
General: & nbsp; togo[edit]- 271,6% Evans, Simon (5 October 2021). "Analysis: Which countries are historically responsible for climate change? / Historical
responsibility for climate change is at the heart of debates over climate justice". CarbonBrief.org. Carbon Brief. Archived from the original on 26 October 2021. Source: Carbon Brief analysis of figures from the Global Carbon Project, CDIAC, Our World in Data, Carbon Monitor, Houghton and
Nassikas (2017) and Hansis et al
(2015).
- & nbsp; tonga Schrooten, L; De Vlieger, Ina; Int Panis, Luc; Styns, R. Torfs, K; Torfs, R (2008). "Inventory and forecasting of maritime emissions in the Belgian sea territory, an activity based emission model". Atmospheric Environment. 42
(4): 667–676. Bibcode:2008AtmEn..42..667S.
doi:10.1016/j.atmosenv.2007.09.071.
- 112,5% Oak Ridge National Laboratory. "TRENDS Online - Carbon Flux to the Atmosphere from Land-Use Change". cdiac.ess-dive.lbl.gov.
Carbon Dioxide Information Analysis Center. Retrieved 19 January
2020.
- & nbsp; Trinidad và Tobago "EDGAR - Methodology - European Commission". edgar.jrc.ec.europa.eu. Retrieved 31 December
2019.
- 153,4% "China's Emissions: More Than U.S. Plus Europe, and Still Rising". The New York Times. 25 January
2018.
- ^"Nhiên liệu than Trung Quốc tăng trong khí thải carbon toàn cầu".Thơi gian.14 tháng 11 năm 2017. "Chinese coal fuels rise in global carbon emissions". The Times. 14 November
2017.
- ^"Vâng, Hoa Kỳ dẫn đầu tất cả các quốc gia trong việc giảm lượng khí thải carbon".Forbes.24 tháng 10 năm 2017. "Yes, The U.S. Leads All Countries in Reducing Carbon Emissions". Forbes. 24 October 2017.
- ^"Dữ liệu phát thải carbon dioxide thế giới theo quốc gia: Trung Quốc tăng tốc trước phần còn lại".Người bảo vệ.Ngày 31 tháng 1 năm 2011. "World carbon dioxide emissions data by country: China speeds ahead of the rest". The Guardian. 31 January
2011.
- ^"Trung Quốc bây giờ số 1 trong khí thải CO2; Hoa Kỳ ở vị trí thứ hai".Cơ quan đánh giá môi trường PBL Hà Lan.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 8 năm 2014. "China now no. 1 in CO2 emissions; USA in second position". PBL
Netherlands Environmental Assessment Agency. Archived from the original on 15 August
2014.
- ^Roser, Max;Ritchie, Hannah (11 tháng 5 năm 2017)."Co₂ và khí thải nhà kính khác".Thế giới của chúng ta trong dữ liệu.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 7 năm 2019. Hạn chế chính của việc đo tổng lượng khí thải quốc gia là nó không tính đến quy mô dân số của quốc gia.Trung Quốc hiện là bộ phát lớn nhất thế giới, nhưng vì nó cũng có dân số lớn nhất, tất cả đều bình đẳng, chúng tôi hy vọng đây là trường hợp.Để so sánh công bằng các đóng góp, do đó chúng ta phải so sánh lượng khí thải về mặt CO2 phát ra mỗi người. Roser, Max; Ritchie, Hannah (11 May 2017). "CO₂ and other Greenhouse Gas Emissions". Our World in Data. Archived from
the original on 4 July 2019. The key drawback of measuring the total national emissions is that it takes no account of the nation's population size. China is currently the world’s largest emitter, but since it also has the largest population, all being equal we would expect this to be the case. To make a fair comparison of contributions, we have to therefore
compare emissions in terms of CO2 emitted per
person.
- ^Palau ở 64,9, Hoa Kỳ ở 15,7 và Trung Quốc ở mức 7,7 tấn trên đầu người trong năm 2017. Xem "Phát thải Fossil CO2 của tất cả các nước thế giới - Báo cáo 2018".Văn phòng xuất bản của Liên minh châu Âu.Ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019. Palau at 64.9, US at 15.7, and China at 7.7 tonnes per capita in 2017. See "Fossil CO2 emissions of all world countries - 2018 Report".
Publications Office of the European Union. 22 November 2018. Retrieved 10 March
2019.
- ^Xem đoạn "CO2 được nhúng trong thương mại" trong Roser, Max;Ritchie, Hannah (11 tháng 5 năm 2017)."Co₂ và khí thải nhà kính khác".Thế giới của chúng ta trong dữ liệu.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 7 năm 2019. See the "CO2 embedded in trade" paragraph in Roser, Max; Ritchie, Hannah (11 May 2017). "CO₂ and other Greenhouse Gas Emissions". Our
World in Data. Archived from the original on 4 July
2019.
- ^IPCC (2021)."Tóm tắt cho các nhà hoạch định chính sách" (PDF).IPCC AR6 WG1 2021. P. & NBSP; 40.ISBN & NBSP; 978-92-9169-158-6. IPCC (2021). "Summary for Policymakers" (PDF).
IPCC AR6 WG1 2021. p. 40. ISBN 978-92-9169-158-6.
- ^Grubb, M. (Tháng 7 tháng 9 năm 2003)."Kinh tế của Nghị định thư Kyoto" (PDF).Kinh tế thế giới.4 (3).Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 17 tháng 7 năm 2011. Grubb, M. (July–September 2003). "The economics of the Kyoto protocol" (PDF). World
Economics. 4 (3). Archived from the original (PDF) on 17 July
2011.
- ^Lerner & K. Lee Lerner, Brenda Wilmoth (2006)."Các vấn đề môi trường: Nguồn chính thiết yếu".Thomson Gale.Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2006. Lerner & K. Lee Lerner, Brenda Wilmoth (2006).
"Environmental issues: essential primary sources". Thomson Gale. Retrieved 11 September
2006.
- ^"Có phải khí thải hơi nước của chúng ta làm nóng khí hậu?".Thế giới vật lý.15 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020. "Are our water vapour emissions warming the climate?". Physics World. 15 November 2018. Retrieved 19 January
2020.
- ^Pan, guanna;Xu, Yuan;MA, Jieqi (1 tháng 1 năm 2021)."Tiềm năng của giám sát vệ tinh CO2 cho quản trị khí hậu: đánh giá".Tạp chí quản lý môi trường.277: 111423. doi: 10.1016/j.jenvman.2020.111423.ISSN & NBSP; 0301-4797.PMID & NBSP; 33031999.S2CID & NBSP; 222237434. Pan, Guanna; Xu, Yuan; Ma, Jieqi (1 January 2021). "The potential of CO2 satellite monitoring for climate governance: A review". Journal of Environmental Management. 277: 111423.
doi:10.1016/j.jenvman.2020.111423. ISSN 0301-4797.
PMID 33031999. S2CID 222237434.
- ^"Ở đâu trên thế giới mọi người phát ra nhiều CO2 nhất?".Thế giới của chúng ta trong dữ liệu.Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019. "Where in the world do people emit the most CO2?". Our World in Data. Retrieved 7 October
2019.
- ^"Phát thải GHG lịch sử".Đồng hồ khí hậu.Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021. "Historical GHG Emissions". Climate Watch. Retrieved 15 June
2021.
- ^"Phát thải Fossil CO2 của tất cả các nước thế giới - Báo cáo năm 2018".Văn phòng xuất bản của Liên minh châu Âu.Ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019. "Fossil CO2 emissions of all world countries - 2018 Report". Publications Office of the European Union. 22 November 2018. Retrieved 10 March
2019.
- ^"Phát thải GHG lịch sử".Đồng hồ khí hậu.Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021. "Historical GHG Emissions". Climate Watch. Retrieved 15 June
2021.
- ^"Phát thải GHG lịch sử".Đồng hồ khí hậu.Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021. "Historical GHG Emissions". Climate Watch. Retrieved 15 June
2021.
- ^"Phát thải GHG lịch sử".Đồng hồ khí hậu.Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021. "Historical GHG Emissions". Climate Watch. Retrieved 15 June
2021.
^"Phát thải Fossil CO2 của tất cả các nước thế giới - Báo cáo năm 2018".Văn phòng xuất bản của Liên minh châu Âu.Ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019.[edit]- Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa]
- Chỉ số mục tiêu phát triển thiên niên kỷ - Bộ phận Thống kê Liên Hợp Quốc
- Dữ liệu GHG từ UNFCCC - Công ước Khung của Liên hợp quốc về Dữ liệu khí thải Nhà kính biến đổi khí hậu (GHG)
- Phát thải CO2 ở Kilotons - Ngân hàng Thế giới
Quốc gia nào có lượng khí thải carbon cao nhất?
Trung Quốc.Trung Quốc là chất phát lớn nhất của khí carbon dioxide trên thế giới, với 10.668 triệu tấn được phát ra vào năm 2020. .... Hoa Kỳ. Hoa Kỳ là bộ phát CO2 lớn thứ hai, với 4.713 triệu tấn khí thải carbon dioxide trong năm 2020. .... Ấn Độ..... Nga..... Japan..
5 quốc gia nào là những người gây ô nhiễm carbon lớn nhất thế giới?
5 quốc gia hàng đầu CO2 phát thải các quốc gia trên thế giới (Total CO2 ở MT), năm quốc gia hàng đầu phát ra carbon dioxide là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Nhật Bản và Nga.China, the United States, India, Japan, and Russia.
10 người đóng góp hàng đầu cho sự nóng lên toàn cầu là gì?
10 nguyên nhân hàng đầu của sự nóng lên toàn cầu.. Waste.. Nhà máy điện..... Khoan dầu..... Vận chuyển và phương tiện..... Chủ nghĩa tiêu dùng..... Nông nghiệp..... Công nghiệp hóa.Công nghiệp hóa có hại theo nhiều cách khác nhau..... Đánh bắt quá mức.Cá là một trong những nguồn protein chính của con người và rất nhiều thế giới hiện đang dựa vào ngành công nghiệp này.....
Trường hợp Mỹ xếp hạng khí thải carbon?
Mặc dù là người gây ô nhiễm lớn thứ hai, lượng khí thải của Hoa Kỳ đã giảm 12 % kể từ năm 2010. ... khí thải carbon dioxide trên toàn thế giới vào năm 2010 và 2021, bởi quốc gia được chọn (tính bằng triệu tấn). |