Liên Minh Công Lý khá hơn nhiều so với BvS, nhưng với 2 bước tiến thì lại có một bước lùi. Nhưng ngay từ đầu công thức của vũ trụ điện ảnh DC (DCEU) đã sai thì sửa số đến mức nào nó cũng không thể đúng. Marvel mất 5 bộ phim xây dựng hình ảnh các anh hùng riêng lẻ để hội tụ họ lại trong đội Avengers, rất bài bản và dĩ nhiên là đã thành công rực rỡ.
DCEU mặc dù lý thuyết là từ Man of Steel nhưng thực chất nó chỉ bắt đầu khi 2 siêu anh hùng choảng nhau để rồi lấy cớ tạo ra đội Liên Minh Công Lý. Chúng ta chỉ thấy các nhân vật trong phim phản ứng một cách mù quáng với những sự kiện diễn ra xung quanh mình, trong khi nội tâm thì không có một chút thay đổi từ đầu đến cuối phim, thậm chí từ phim này sang phim khác.
Giống như một cuốn sách giáo khoa cố nhồi nhét càng nhiều thông tin càng tốt, mạch phim Liên Minh Công Lý cũng ráng đưa ra càng nhiều tình tiết càng tốt. Nhân vật thì nhiều mà đất diễn chẳng bao nhiêu, tranh giành nhau cũng đã hết giờ trong khi kết quả chẳng đến đâu. Bộ phim thành công nhất của DCEU vào thời điểm hiện tại là Wonder Woman
giành toàn bộ thời gian phim để xây dựng hình ảnh Wonder Woman trong lòng khán giả. Trong khi đó Justice League giới thiệu đến 3 nhân vật mới, tốn thêm thời gian tập hợp Liên Minh rồi dắt nhau đi cứu thế giới. Đó là chưa tính cú lật kèo cuối cùng khi hoá ra chẳng cần nhiều hơn một người để cứu cả thế giới. Đây là nhiệm vụ gần như bất khả thi, đặc biệt là đối với đạo diễn Zack Snyder.
Zack Snyder là đạo diễn tài năng, anh khẳng định được thực lực của mình qua khá nhiều bộ phim nổi tiếng như 300, Man of Steel và Watchmen. Tuy nhiên ảnh chỉ mạnh về mặt hình ảnh, với cách phối cảnh cực kỳ phong cách và việc lạm dụng slow-motion vô cùng đặc trưng (yêu ghét thì tuỳ cảm nhận). Còn về xây dựng nhân vật và nội dung thì ảnh lại không được xuất sắc
cho lắm. Nhược điểm này từng thể hiện rất rõ trong BvS, nhất là đoạn đọc câu thần chú Martha giúp làm lành giữa Batman và Superman khiến cả thiên hạ phải cười ầm vì lãng xẹt. Liên Minh Công Lý tiếp tục rơi vào vết xe đổ này. Tuy vậy do Zack Snyder phải rời ghế đạo diễn vì lý do gia đình nên Warner Bros đã mời Joss Whedon, đạo diễn 2 phần Avengers về thay thế (cám ơn bạn @gaucon3503 đã góp
ý thông tin này).
Liên Minh Công Lý là đội siêu anh hùng với 5 nhân vật chính là Batman, Wonder Woman, Aquaman, Cyborg và The Flash. Trong số đó thì Batman và Wonder Woman ít nhiều đã có phim solo riêng và nổi như cồn nên không có gì để nói, 3 siêu anh hùng còn lại thì có thể xếp hạng từ khá đến thảm hại trong
việc xây dựng nhân vật.
The Flash có thể nói là khá nhất bọn, nhưng không hẳn là nhờ kịch bản mà ở khả năng diễn xuất của Ezra Miller. Anh này xuất thân là một vũ công và nổi lên từ các bộ phim độc lập như The Perks of Being a Wallflower, We Need to Talk About Kevin,.. Chính vì vậy mà thể hiện của ảnh rất tốt.
Tính cách trẻ con hóm hỉnh kết hợp cùng với những màn chạm ngón tay được tài trợ bởi Nokia, Flash là siêu anh hùng mới gây ấn tượng nhất phim. Còn để tìm hiểu thêm về ảnh thì mời các bạn đợi đến 2020, sẽ có phim riêng dành cho Flash.
Nhắc đến 2020, chúng ta cũng sẽ có phim riêng dành cho Cyborg, siêu anh hùng nhạt
nhoà nhất phim. Nếu bạn là fan DC thì có lẽ sẽ hiểu được vì sao mà Cyborg được yêu thích với những kỳ công hiển hách trên truyện tranh. Còn trong khuôn khổ của Liên Minh Công Lý, chúng ta chỉ thấy chàng trai bị nổ banh xác được ông bố dùng công nghệ của người ngoài hành tinh hồi sinh lại. Ảnh dành phân nửa thời gian lảm nhảm về việc vì sao mình lại được sống, nửa còn lại chọt tay vào bất cứ cái máy nào xuất hiện trên khung hình. Bản chất nhân vật rất có tiềm năng, nhưng diễn xuất của Ray Fisher
thì quá đơ và kịch bản nửa úp nửa mở nên kết quả là nhạt toẹt từ đầu đến cuối. Các siêu anh hùng Justice League thường được miêu tả với sức mạnh không thua kém gì thần linh. Tuy nhiên phần lớn trong số họ vẫn bị ràng buộc bởi số phận và vòng tròn sinh lão bệnh tử. Cùng điểm xem các siêu anh hùng sẽ xuất hiện trong bản Snyder Cut sắp được công chiếu trên FPT Play vào ngày 18.3, có gì đặc biệt? "Hoàng tử Thủy Tề" Aquaman Mặc dù đóng vai trò quan trọng trong các trang của DC Comics, nhưng Aquaman chưa bao giờ
được xuất hiện trong một bộ phim người thật đóng trước Batman V Superman: Dawn of Justice. Jason Momoa lần đầu hóa thân Aquaman trong Batman vs. Superman năm 2016. Anh tiếp tục ghi dấu ấn khi góp mặt trong Justice League một năm sau đó. Trong sự kiện Throne of Atlantis nổi tiếng, Aquaman từng đấm bay Superman, chưa kể đến một lần trong nhiệm vụ của Justice League thì anh từng hạ được Mammoth của Fearsome Five, kẻ mới gây khó khăn cho Superman
cách đó không lâu. Sau đó còn có lần hai người bạn cũ đọ sức khi Superman bị mất sức mạnh tạm thời. Người dơi Batman Trong Snyder Cut, Batman không được trao thêm siêu năng lực, nhưng bù lại, anh ta được cho là sẽ sở hữu các phương tiện cùng một kho vũ khí lợi hại, đủ sức chiến đấu trực tiếp với những kẻ xâm lược đến từ hành tinh Apokolips. Trong đó, đáng chú ý nhất là chiếc xe tăng bọc thép hạng nặng từng xuất hiện trong The Dark Knight Returns, hứa hẹn trở thành trợ thủ rất hiệu quả giúp Batman đẩy lùi đội quân quỷ Parademon. Một phân cảnh khác trong trailer cho
thấy hình ảnh một Batman không hề nao núng trước những kẻ xâm lược ngoài hành tinh. Cyborg “số nhọ” Nhân vật Cyborg do Ray Fisher thủ vai được xem là nhân vật “nhọ” nhất trong Justice League vì phải chịu đựng số phận… bị viết lại nhiều lần nhất trong vũ trụ DC. Snyder đã nói rằng Justice League sẽ là câu chuyện khởi nguồn của Cyborg và anh ta được xem như là “trái tim của bộ phim”. Thế nhưng, câu chuyện nguồn gốc của Cyborg đã bị chôn vùi ở phiên bản 2017. Với phiên bản Justice League ra mắt sắp tới này, chính là cơ hội để khán giả thấu cảm được nhân vật Cyborg qua
câu chuyện về nguồn gốc của anh ta và cái giá mà Victor Stone đã phải đánh đổi để thành thành một siêu anh hùng. Joss Whedon đã xé nát trái tim của Justice League khi anh viết lại kịch bản, nhưng sai lầm đó đã được khắc phục bởi bàn tay của Zack Snyder. \n “Siêu nhanh” The Flash Quay ngược thời gian vào năm 2017, Clemons được giới thiệu trong phân cảnh “bị bệnh” trong khi trong phần Snyder’s cut, Iris được Barry cứu khỏi một vụ tai nạn xe hơi. Đó chính là cách
Justice League giới thiệu Iris đến với vũ trụ DC và liên kết chúng với câu chuyện lớn hơn của nhân vật Barry Allen a.k.a the Flash. Nhưng qua các câu chuyện trước đây về Iris và Barry, Snyder’s cut sẽ thiết lập lại cách khai thác cặp đôi này
khác với cách Arrowverse đã từng làm. Có vẻ như Iris không biết về khả năng của Barry cho đến thời điểm này trong trailer khi anh cứu cô. Tất cả những gì được biết về Iris trong phần sắp được ra mắt là sự xuất hiện của cô với tư cách là một nhà báo cũng như là người bạn tốt của Barry. Superman hồi sinh? Bộ suit đen mà Zack Snyder khoác lên người Superman trong Justice League 2021, được đặt tên là Regeneration
Suit, liên quan tới sự kiện Death of Superman kéo dài 1 năm trong DC Comics. Siêu anh hùng này đã mặc nó sau khi sống sót trở về trong trận chiến cam go, tưởng như phải bỏ mạng, với Doomsday. Nó tăng khả năng hấp thụ năng lượng mặt trời, giúp Superman hồi phục toàn bộ sức mạnh một cách nhanh chóng hơn. ‘Cô nàng ẩn dật’ Wonder Woman Sự hiện diện của Wonder Woman đã trở thành biểu tượng của công lý và bình đẳng trong gần một thế kỷ. Trong tất
cả các thành viên của Justice League, mặc dù là một người sống ẩn dật nhưng là người có kỹ năng “làm người” tốt nhất. Cô ấy đối xử tốt với Flash và Batman. Hơn nữa, Diana là người duy nhất gây ấn tượng với Aquaman đủ để khiến anh ấy tin tưởng vào sự chiến thắng của toàn đội. Trong cuộc nói chuyện với Bruce Wayne trong phim, Diana đã nhắc đến quá khứ của mình và nói về bản thân cũng như thái độ của cô với thế giới. Xét đến việc Diana cố gắng tránh xa mọi người và không đề cập đến những gì đã xảy
ra với cô ấy hoặc Steve, thật tuyệt khi thấy cô ấy mở lòng với ai đó, dù chỉ là một chút. Bộ phim ‘Liên minh công lý’ của đạo diễn Zack Snyder chính thức lên FPT Play ngày 18.3. Độc giả đăng ký tài khoản FPT Play VIP (100.000 đồng/tháng) ngay hôm nay thông qua ứng dụng FPT Play hoặc
website https://fptplay.vn để theo dõi hơn 150 kênh truyền hình trực tuyến, hàng nghìn bộ phim đặc sắc và những giải đấu thể thao hấp dẫn không giới hạn data 3G/4G. Đặc biệt, khi thanh toán qua VNPAY hoặc iOS, khách hàng sẽ nhận được khuyến mãi lên đến 20% cùng kho phim chiếu rạp miễn phí. The Justice League là một nhóm các siêu anh hùng truyện tranh trong vũ trụ DC Comics. Trong những năm qua, họ đã giới thiệu nhiều nhân vật trong một loạt các kết hợp. Các thành viên JLA được liệt kê ở đây theo thứ tự tham gia nhóm đầu tiên của họ và không có thành viên nào được liệt kê hai lần. Không có thành viên nào được liệt kê được liệt kê (ngoại trừ nơi họ trong lịch sử tham gia vào các câu chuyện). Không có cộng sự và thành viên không chính thức, hoặc thành viên của Super Friends (ngoại trừ khi họ cũng là thành viên Justice League trong truyện tranh chính thống) được liệt kê. Các thành viên không có đầy đủ và nhân viên cũng được liệt kê dưới đây. Các nhân vật táo bạo là các thành viên tích cực của Justice League hiện tại. Trước 52/tái sinhDC Comics có vũ trụ hư cấu đầu tiên của các siêu anh hùng, với Hiệp hội Tư pháp Hoa Kỳ hình thành trong thời kỳ hoàng kim của truyện tranh vào những năm 1940. Tính liên tục được chia sẻ này ngày càng trở nên phức tạp với nhiều thế giới, bao gồm một nhóm các siêu anh hùng All-Star tương tự được thành lập vào những năm 1960 có tên Justice League of America, ra mắt trong The Brave và The Bold Tập 1 #28. Vũ trụ này bao gồm một số khởi động lại và retcons bắt đầu bằng cuộc khủng hoảng trên Infinite Earths vào năm 1986 và lên đến đỉnh điểm trong cốt truyện Flashpoint, dẫn đến 52 mới vào năm 2011. Các thành viên Các thành viên của nhiều lần lặp lại của Liên đoàn Tư phápTính cách | Tên thật | Tham gia | Ghi chú |
---|
Đội gốc: Justice League of AmericaBảy thành viên đã được giới thiệu trong lần xuất hiện đầu tiên của đội (The Brave và The Bold #28, tháng 2, tháng 3 năm 1960), với các thành viên mới được thêm vào trong loạt phim của đội (Justice League of America ra mắt vào tháng 11 năm 1960). Hóa thân này kéo dài đến giữa những năm 1980.
| Siêu nhân | Kal-el / clark kent | Người dũng cảm và táo bạo #28 | Thành viên sáng lập. Tích cực. | Người dơi | Bruce Wayne | Wonder Woman | Công chúa Diana / Hoàng tử Diana | Đèn flash | Barry Allen | Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan | Aquaman | Orin / Arthur Curry | Martian Manhunter | J'onn J'onzz / John Jones | Mũi tên xanh | Nữ hoang Oliver | Justice League of America #4 | Tích cực | Nguyên tử | Ray Palmer | Justice League of America #14 | Hoạt động trong bản sắc dân sự là một tác nhân của S.H.A.D.E | Hawkman | Katar Hol / Carter Hall | Justice League of America #31 | Được tái lập thành The Golden Age Hawkman (JLA: Nhập thể số 1). Tích cực. | Biến thái | Rex Mason | Justice League of America #42 | Metamorpho được cung cấp tư cách thành viên nhưng từ chối, sẵn sàng trở thành một thành viên dự phòng. [1] Sau đó, anh ta được gọi là hành động trong vấn đề #44 và xuất hiện với một số siêu anh hùng trong các vấn đề #100 trận102. Anh tham dự một đám tang cho Aquaman cùng với các đấu sĩ khác ở Aquaman #30. | Canary màu đen | Dinah Laurel Lance | Justice League of America #74 | Hoạt động trong chim săn mồi. Trong một thời gian, sau khủng hoảng trên Infinite Earths, một retcon trong Secret Origins (Tập 2) #32 (tháng 11 năm 1988) tiết lộ cô là thành viên sáng lập thay vì Wonder Woman. Sau này đã được thay đổi thành một anh hùng khá mới, người đã ra mắt vài năm sau khi giải đấu thành lập. | Phantom Stranger | không xác định | Justice League of America #103 | Tích cực. | Người đàn ông thon dài | Ralph Dibny | Justice League of America #105 | Đã chết trong 52 #42. Đăng thành viên điểm flash của Secret Six. Người đàn ông thon dài là một trong số ít các thành viên Justice League không phải là anh hùng thời hoàng kim được mô phỏng lại, mặc dù anh ta tương tự như người đàn ông bằng nhựa của truyện tranh chất lượng; DC đã có được quyền đối với tất cả các nhân vật chất lượng vào năm 1956, nhưng biên tập viên Julius Schwartz rõ ràng không biết gì về điều này khi anh ta kéo dài người đàn ông được tạo ra trong các trang của Flash. [2] [3] | Tornado đỏ | Ulthoon / John Smith | Justice League of America #106 | Không xác định trạng thái điểm flash | Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan | Aquaman | Orin / Arthur Curry | Martian Manhunter | J'onn J'onzz / John Jones | Mũi tên xanh | Nữ hoang Oliver | Justice League of America #4 | Tích cực | Nguyên tử | Ray Palmer | Justice League of America #14 | Hoạt động trong bản sắc dân sự là một tác nhân của S.H.A.D.E | Hawkman | Katar Hol / Carter Hall | Justice League of America #31Được tái lập thành The Golden Age Hawkman (JLA: Nhập thể số 1). Tích cực.
| Biến thái | Rex Mason | Justice League of America #42 | Metamorpho được cung cấp tư cách thành viên nhưng từ chối, sẵn sàng trở thành một thành viên dự phòng. [1] Sau đó, anh ta được gọi là hành động trong vấn đề #44 và xuất hiện với một số siêu anh hùng trong các vấn đề #100 trận102. Anh tham dự một đám tang cho Aquaman cùng với các đấu sĩ khác ở Aquaman #30. | Canary màu đen | Dinah Laurel Lance | Justice League of America #74 | Hoạt động trong chim săn mồi. Trong một thời gian, sau khủng hoảng trên Infinite Earths, một retcon trong Secret Origins (Tập 2) #32 (tháng 11 năm 1988) tiết lộ cô là thành viên sáng lập thay vì Wonder Woman. Sau này đã được thay đổi thành một anh hùng khá mới, người đã ra mắt vài năm sau khi giải đấu thành lập. | Phantom Stranger | không xác định | Justice League of America #103 | Tích cực. | Người đàn ông thon dài | Tích cực. | Justice League InternationalNhóm này được thành lập vào cuối những năm 1980 sau cuộc khủng hoảng trên trái đất vô hạn và kéo dài đến đầu những năm 1990. Trong thời đại này, Justice League đã được chia thành nhiều đội. Thay đổi đội hình khá thường xuyên. Hầu hết các thành viên tuổi bạc ít nhất là một phần ngắn gọn của một trong những đội này, và ngoài ra, các nhân vật sau đây đã tham gia lần đầu tiên trong giai đoạn này:
| Bọ cánh cứng màu xanh | Ted Kord | Huyền thoại #6 | Đã chết trong Đếm ngược đến Khủng hoảng vô hạn #1. | Đại úy Marvel | Billy Batson | Không hoạt động; được nhận trong Hiệp hội Tư pháp Hoa Kỳ (Tập 3) #23. | Số phận của bác sĩ | Kent Nelson | Đã chết trong Sách số phận số 1. | Đèn lồng màu xanh lá cây | Guy Gardner | Hoạt động trong Quân đoàn đèn lồng xanh và JLI. | Mister Miracle | Scott miễn phí | Justice League #1 | Đã chết trong cái chết của các vị thần mới #8. Phục sinh, nhưng sau đó chuyển sang Trái đất-51, trong cuộc khủng hoảng cuối cùng #7. | Bác sĩ ánh sáng | Kimiyo Hoshi | Tích cực. | Tăng cường Vàng | Michael Carter | Liên đoàn Tư pháp #4 | Hoạt động trong JLI. | Thuyền trưởng nguyên tử | Nathaniel Adam | Justice League International #7 | Tích cực. | Rocket Red 7 | Vladimir Mikoyan | Tiết lộ như một Cyborg Manhunter. Bị phá hủy trong Justice League International #9. | Rocket Red 4 | Dimitri Pushkin | Justice League International #11 | Đã chết trong Dự án OMAC #5. | Ngọn lửa | Beatriz Da Costa | Justice League International #14 | Hoạt động trong JLI. | Thuyền trưởng nguyên tử | Nathaniel Adam | Justice League International #7 | Rocket Red 7 | Vladimir Mikoyan | Tiết lộ như một Cyborg Manhunter. Bị phá hủy trong Justice League International #9. | Rocket Red 4 | Dimitri Pushkin | Justice League International #11 | Đã chết trong Dự án OMAC #5. | Ngọn lửa | Beatriz Da Costa | Justice League International #14 | Đá | Số phận của bác sĩ | Kent Nelson | Đã chết trong Sách số phận số 1. | Đèn lồng màu xanh lá cây | Guy Gardner | Hoạt động trong Quân đoàn đèn lồng xanh và JLI. | Mister Miracle | Scott miễn phí | Justice League #1 | Đã chết trong cái chết của các vị thần mới #8. Phục sinh, nhưng sau đó chuyển sang Trái đất-51, trong cuộc khủng hoảng cuối cùng #7. | Bác sĩ ánh sáng | Kimiyo Hoshi | Tăng cường Vàng | Michael Carter | Liên đoàn Tư pháp #4 | Hoạt động trong JLI. | Thuyền trưởng nguyên tử | Nathaniel Adam | Justice League International #7 | Rocket Red 7 | Vladimir Mikoyan | Tiết lộ như một Cyborg Manhunter. Bị phá hủy trong Justice League International #9. | Rocket Red 4 | Dimitri Pushkin | Justice League International #11 | Đã chết trong Dự án OMAC #5. | Ngọn lửa | Beatriz Da Costa | Justice League International #14 | Đá | Tora Olafsdotter | Đã chết trong Lực lượng đặc nhiệm Justice League #14. Được hồi sinh trong các loài chim săn mồi #104. Hoạt động trong JLI. | Hawkman | Fel Andar | Justice League International #19 | Tư cách thành viên retcon; Ban đầu thời đại bạc Katar Hol. Tiết lộ như một kẻ phản bội. Đã chết ở Hawkman (Tập 4) #48. | Tích cực. | Người diều hâu | Sharon Parker | Tư cách thành viên retcon; Ban đầu là thời đại bạc Shayera hol. Đã chết ở Hawkworld (Tập 2) #23. | Thợ săn
| Helena Bertinelli | Justice League America #30 | Hoạt động trong chim săn mồi. | Tích cực. | Người diều hâu | Sharon Parker | Tư cách thành viên retcon; Ban đầu là thời đại bạc Shayera hol. Đã chết ở Hawkworld (Tập 2) #23. | Thợ săn | Helena Bertinelli | Justice League America #30 | Hoạt động trong chim săn mồi. | Tích cực. | Linda Strauss | Justice League America #31 | Đã chết trong Tiến sĩ Fate #24. | Tia sáng | Sollis | Justice League America #42 | Đã chết trong đếm ngược đến khủng hoảng cuối cùng #48. Phục sinh, nhưng sau đó chuyển sang Trái đất-51, trong cuộc khủng hoảng cuối cùng #7. | hành | Orion của Apokolips | Đã chết trong cuộc khủng hoảng cuối cùng số 1. | Vinh quang nói chung | Joseph Jones | Justice League America #50 | Đã chết ở Justice League hàng quý #16. | Tích cực. | quỷ dữ đảo TasmaniaHugh Dawkins
| Justice League America #56 | Đã chết trong Justice League: Cry for Justice #3. Phục sinh trong Starman/Congorilla #1 | Cực đại | Maxima của Almerac | Justice League America #63 | Đã chết ở Superman: Người đàn ông thép #117. | cá đuối | Ray Terrill | Justice League America #71 | Tích cực. | Hoạt động trong các chiến binh tự do. | Condor màu đen | Ryan Kendall | Đã chết trong cuộc khủng hoảng vô hạn số 1. | Đặc vụ Tự do | Tích cực. | Benjamin Lockwood | Đã chết trong truyện tranh hành động #873. | Bloodwynd | - | Justice League America #78 | Tốc biến | Jay GarrickHoạt động trong JSA.
| Justice League Châu Âu | Động vật | Buddy Baker | Justice League International #24 | Rocket Red 7 | Vladimir Mikoyan | Tiết lộ như một Cyborg Manhunter. Bị phá hủy trong Justice League International #9. | Rocket Red 4 | Dimitri Pushkin | Justice League International #11 | Đã chết trong Dự án OMAC #5. | Ngọn lửa | Beatriz Da Costa | Tư cách thành viên retcon; Ban đầu là thời đại bạc Shayera hol. Đã chết ở Hawkworld (Tập 2) #23. | Thợ săn | Helena Bertinelli | Justice League America #30 | Hoạt động trong chim săn mồi. | Linda Strauss | Justice League America #31 | Tích cực. | Đã chết trong Tiến sĩ Fate #24. | Tia sáng | Sollis | Justice League America #42 | Đã chết trong đếm ngược đến khủng hoảng cuối cùng #48. Phục sinh, nhưng sau đó chuyển sang Trái đất-51, trong cuộc khủng hoảng cuối cùng #7. | hành | L-Ron/Despero hiện đã tách ra. L-Ron: Hoạt động trong Robot Renegades. Despero: Hoạt động. Lưu ý: L-Ron, ở dạng robot của mình, cũng được liệt kê trong phần nhân viên. | Mystek | Jennifer Barclay | Lực lượng đặc nhiệm Liên đoàn Tư pháp #26 | Đã chết trong Lực lượng đặc nhiệm Justice League #32. | Zan & Jayna (Twins Twins)
| Zan & Jayna của Exor | Công lý cực đoan #16 | Tích cực. | JLAĐội này được thành lập trong giải đấu Justice League tháng 9 năm 1996: Midsummer's Nightmare được viết bởi Mark Waid và Fabian Nicieza. Sê -ri JLA, của Grant Morrison, là sự trở lại với "Big Seven", với Superman, Batman, Wonder Woman, Flash (Wally West), Green Lantern (Kyle Rayner), Aquaman và J'onn J'onzz. Mới đối với đội là:
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Kyle Rayner | Justice League: Midsummer's Nightmare #3 | Hoạt động trong Quân đoàn đèn lồng xanh. | Người phụ nữ ngày mai | Clara Kendall | JLA #5 | Bị phá hủy trong JLA #5 và hồi sinh thành con người trong Trinity #52. | Aztek | Uno / curt falconer | Aztek #10 | Đã chết trong JLA #41. | Mũi tên xanh | Connor Hawke | JLA #9 | Tích cực. | JLA | Đội này được thành lập trong giải đấu Justice League tháng 9 năm 1996: Midsummer's Nightmare được viết bởi Mark Waid và Fabian Nicieza. Sê -ri JLA, của Grant Morrison, là sự trở lại với "Big Seven", với Superman, Batman, Wonder Woman, Flash (Wally West), Green Lantern (Kyle Rayner), Aquaman và J'onn J'onzz. Mới đối với đội là: | Đèn lồng màu xanh lá cây | Kyle Rayner | Justice League: Midsummer's Nightmare #3 | Hoạt động trong Quân đoàn đèn lồng xanh. | Tích cực. | JLA | Đội này được thành lập trong giải đấu Justice League tháng 9 năm 1996: Midsummer's Nightmare được viết bởi Mark Waid và Fabian Nicieza. Sê -ri JLA, của Grant Morrison, là sự trở lại với "Big Seven", với Superman, Batman, Wonder Woman, Flash (Wally West), Green Lantern (Kyle Rayner), Aquaman và J'onn J'onzz. Mới đối với đội là: | Đèn lồng màu xanh lá cây | Kyle Rayner | Justice League: Midsummer's Nightmare #3 | Hoạt động trong Quân đoàn đèn lồng xanh. | Người phụ nữ ngày mai | Clara Kendall | JLA #5 | Bị phá hủy trong JLA #5 và hồi sinh thành con người trong Trinity #52. | Aztek | Uno / curt falconer | Aztek #10 | Đã chết trong JLA #41. | Mũi tên xanh | Connor Hawke | JLA #9 | Oracle | Barbara Gordon | JLA #16 | Hoạt động như Batgirl. | Người đàn ông nhựa | Patrick O'Brien | Thép | John Henry Irons | Zauriel | Tích cực. | JLA | Đội này được thành lập trong giải đấu Justice League tháng 9 năm 1996: Midsummer's Nightmare được viết bởi Mark Waid và Fabian Nicieza. Sê -ri JLA, của Grant Morrison, là sự trở lại với "Big Seven", với Superman, Batman, Wonder Woman, Flash (Wally West), Green Lantern (Kyle Rayner), Aquaman và J'onn J'onzz. Mới đối với đội là: | Đèn lồng màu xanh lá cây | Kyle Rayner | Justice League: Midsummer's Nightmare #3 | Hoạt động trong Quân đoàn đèn lồng xanh. | Người phụ nữ ngày mai | Clara Kendall | JLA #5 | Bị phá hủy trong JLA #5 và hồi sinh thành con người trong Trinity #52. | Aztek | Uno / curt falconer | Aztek #10 |
| Tích cực. | JLA | Đội này được thành lập trong giải đấu Justice League tháng 9 năm 1996: Midsummer's Nightmare được viết bởi Mark Waid và Fabian Nicieza. Sê -ri JLA, của Grant Morrison, là sự trở lại với "Big Seven", với Superman, Batman, Wonder Woman, Flash (Wally West), Green Lantern (Kyle Rayner), Aquaman và J'onn J'onzz. Mới đối với đội là: | Đèn lồng màu xanh lá cây | Kyle Rayner | Kyle Rayner | Aztek | Tích cực. | Đèn lồng màu xanh lá cây | Kyle Rayner | Justice League: Midsummer's Nightmare #3 | Hoạt động trong Quân đoàn đèn lồng xanh. | Người phụ nữ ngày mai | Kyle Rayner | Justice League: Midsummer's Nightmare #3 | Hoạt động trong Quân đoàn đèn lồng xanh. | Người phụ nữ ngày maiClara Kendall
| JLA #5 | Bị phá hủy trong JLA #5 và hồi sinh thành con người trong Trinity #52. | Aztek | Uno / curt falconer | Aztek #10 | Đã chết trong JLA #41. | Mũi tên xanh | Connor Hawke | JLA #9 | Uno / curt falconer | Aztek #10 | Kyle Rayner | Justice League: Midsummer's Nightmare #3 | Hoạt động trong Quân đoàn đèn lồng xanh. | Người phụ nữ ngày mai | Clara Kendall | JLA #5 | Kyle Rayner | Tích cực. | Justice League: Midsummer's Nightmare #3Hoạt động trong Quân đoàn đèn lồng xanh.
| Người phụ nữ ngày mai | Clara Kendall | JLA #5 | Bị phá hủy trong JLA #5 và hồi sinh thành con người trong Trinity #52. | Aztek | Uno / curt falconer | Tích cực. | Aztek #10 | Đã chết trong JLA #41. | Mũi tên xanh | Connor Hawke | JLA #9 | Tích cực. | Oracle | Barbara Gordon | JLA #16Hoạt động như Batgirl.
| Người đàn ông nhựa | Patrick O'Brien | Thép | John Henry Irons | Zauriel | - | Wonder Woman | Hippolyta của Themyscira | Hoạt động như nữ hoàng của Amazons. | Tích cực. | Barda lớnBarda miễn phí
| JLA #17 | Đã chết trong cái chết của các vị thần mới số 1. Phục sinh, nhưng sau đó chuyển sang Trái đất-51, trong cuộc khủng hoảng cuối cùng #7. | Giờ |
| Matthew Tyler | JLA #26 | Không còn tồn tại trong JSA #66. | Ngọc | Jennie-Lynn Hayden |
| Dự trữ trong JLA #27 | Đã chết trong Rann/Thanagar War: Infinite Crisis Special #1 đã hồi sinh trong Đêm đen nhất #8. Tích cực. | Antaeus | Mark Antaeus | JLA: Siêu năng lực | Đã chết trong JLA: Siêu năng lực | Jesse nhanh chóng | Jesse Chambers | The Flash (Tập 2) #140 | Đèn flash tối | Walter West | JLA #33 | Nhìn thấy lần cuối qua Hypertime để tìm thấy kích thước nhà của anh ấy trong The Flash (Tập 2) #159. | Maiden mặt trăng | Antaeus | Mark Antaeus | JLA: Siêu năng lực | Đã chết trong JLA: Siêu năng lực | Đèn lồng màu xanh lá cây | Jesse nhanh chóng | Antaeus | Mark Antaeus | JLA: Siêu năng lực | Đã chết trong JLA: Siêu năng lực | Jesse nhanh chóng | Jesse Chambers | The Flash (Tập 2) #140 | Đèn flash tối | Walter West | JLA #33 | Nhìn thấy lần cuối qua Hypertime để tìm thấy kích thước nhà của anh ấy trong The Flash (Tập 2) #159. | Maiden mặt trăng | Sự công bằng. | Raven | Rachel Roth | Nữ tư tế cao cấp. | Sandmaster | Sandy Hawkins | Thế giới thay thế. Hoạt động trong JSA. | Tăng vọt | Celia Forrestal |
| Starfire | Koriand'r | Ngôi sao. Tham gia giải đấu thích hợp trong Justice League of America (Tập 2) #41. Hoạt động trong các ngoài vòng pháp luật. | Cô gái nổi tiếng | Courtney Whitmore | Hoạt động trong JSA. | Khóc cho công lýTrong một sê-ri nhỏ được viết bởi James Robinson, Hal Jordan thành lập một giải đấu chủ động hơn với Oliver Queen và Ray Palmer, cũng như các thành viên mới.
| Nữ siêu nhân | Kara Zor-El / Linda Lang | Justice League: Cry for Justice #3 | Tích cực. | STARMAN | Mikaal Tomas | Justice League: Cry for Justice #5 | Congorilla | William "Congo Bill" Glenmorgan | Hậu cry cho công lýĐội mới cũng bao gồm Batman (Dick Grayson), Green Lantern (Hal Jordan), Green Arrow (Oliver Queen), Atom (Ray Palmer) và Tiến sĩ Light (Kimiyo Hoshi)
| Người bảo vệ | Jim Harper | Justice League of America (Tập 2) #41 | Siêu nhân đã nghỉ hưu: War of the Supermen #4. | Mon-el | Lar Gand | Trở lại khu vực Phantom, như đã thấy trong Adventure Comics (Tập 2) #11. Hoạt động trong quân đoàn của các siêu anh hùng trong thế kỷ 31. | Donna Troy | - | Tích cực. | STARMANMikaal Tomas
| Justice League: Cry for Justice #5 | Congorilla | William "Congo Bill" Glenmorgan | Tích cực. | STARMAN | Mikaal Tomas | Justice League: Cry for Justice #5 | Congorilla |
William "Congo Bill" GlenmorganHậu cry cho công lýĐội mới cũng bao gồm Batman (Dick Grayson), Green Lantern (Hal Jordan), Green Arrow (Oliver Queen), Atom (Ray Palmer) và Tiến sĩ Light (Kimiyo Hoshi) | Người bảo vệ | Jim Harper | Justice League of America (Tập 2) #41 |
---|
Siêu nhân đã nghỉ hưu: War of the Supermen #4. | Mon-el | Lar Gand | Trở lại khu vực Phantom, như đã thấy trong Adventure Comics (Tập 2) #11. Hoạt động trong quân đoàn của các siêu anh hùng trong thế kỷ 31. | Donna Troy | - | Thế hệ bị mất | Trong loạt Maxi được viết bởi Keith Giffen và Judd Winick, Justice League International được thiết lập lại cùng với một số thành viên mới. | Bọ cánh cứng màu xanh | Jaime Reyes | Justice League: Thế hệ mất #3 | Rocket Red #7 | Gavril Ivanovich | Justice League: Thế hệ mất #4 | Người chết. | Các thành viên khác | Phụ trợ, cộng sự, danh dự và các thành viên khác của Liên đoàn Tư pháp | Tính cách | Tên thật | Tư cách thành viên không có đầy đủ trong | Ghi chú | Phần này là dành cho các thành viên danh dự và không có đầy đủ khác. | - | Thế hệ bị mất | Trong loạt Maxi được viết bởi Keith Giffen và Judd Winick, Justice League International được thiết lập lại cùng với một số thành viên mới. | Bọ cánh cứng màu xanh | - | Thế hệ bị mất | Trong loạt Maxi được viết bởi Keith Giffen và Judd Winick, Justice League International được thiết lập lại cùng với một số thành viên mới. | Bọ cánh cứng màu xanh | Jaime Reyes | Justice League: Thế hệ mất #3 | Rocket Red #7 | Gavril Ivanovich | Justice League: Thế hệ mất #4 | Người chết. | Các thành viên khác | Phụ trợ, cộng sự, danh dự và các thành viên khác của Liên đoàn Tư pháp | Tính cách | Thế hệ bị mất | Tích cực. | Retro | Không được chấp nhận | Đã làm cho danh dự trong cái ác năm mới: Prometheus | Bị giết bởi Prometheus trong cái ác năm mới: Prometheus. | Người phục sinh người đàn ông | Mitch Shelley | Được cấp thử nghiệm trong Resurrection Man #21 | Tích cực. | Toyman | Hiro Okamura | Đã làm danh dự trong Superman/Batman #49 | Được tiết lộ là một Android in Action Comics #865. | Người đàn ông xăm mình | Mark Richards | Đã thực hiện danh dự trong cuộc khủng hoảng cuối cùng #6 | Tích cực. | Toyman | Hiro Okamura | Đã làm danh dự trong Superman/Batman #49 |
Được tiết lộ là một Android in Action Comics #865.Người đàn ông xăm mìnhMark Richards | Đã thực hiện danh dự trong cuộc khủng hoảng cuối cùng #6 | Bulleteer | Alix Harrower |
---|
Thành viên dự bị tại Justice League of America (Tập 2) #56 | Nhân Viên | Nhân viên của Justice League | Tính cách | Tên thật | Tham gia nhân viên vào | Nhân viên của Justice League | Tính cách | Tên thật | Tham gia nhân viên vào | Nhân viên của Justice League | Tính cách | Tên thật | Tham gia nhân viên vào | Nhân viên của Justice League | Tính cách | Tên thật | Nhân viên của Justice League | Tính cách | Tên thật | Tham gia nhân viên vào | Ghi chú | Phần này bao gồm nhân viên. | Simon Carr | - | Nhân viên của Justice League | Tính cách | Tên thật | Tham gia nhân viên vào | Nhân viên của Justice League | Tính cách | Tên thật | Tham gia nhân viên vào | Nhân viên của Justice League | Tính cách | Tên thật |
Tham gia nhân viên vàoGhi chú Phần này bao gồm nhân viên.Simon CarrMark Richards | Đã thực hiện danh dự trong cuộc khủng hoảng cuối cùng #6 | Bulleteer | Alix Harrower | Alix Harrower |
---|
Thành viên dự bị tại Justice League of America (Tập 2) #56
| Nhân Viên Nhân viên của Justice League
| Tính cách | Tên thật | Tham gia nhân viên vào, Justice League International, Justice League of America (Rebirth)
| Ghi chú | Phần này bao gồm nhân viên. | Simon Carr | - | Nhân Viên
| Nhân viên của Justice League | Tính cách | Tên thật | Nhân Viên
| Nhân viên của Justice League | Tính cách | Nhân Viên
| Nhân viên của Justice League | Tính cách | Tên thậtJustice League Odyssey
| Tham gia nhân viên vào | Ghi chú | Phần này bao gồm nhân viên. | Simon Carr, Justice League Dark (DC Universe)
| - | JLA: Năm một #1 | Nhà tài chính (phía trước cho Nữ hoàng Oliver). | Dale Gunn | Justice League of America thường niên #2 | Nơi ở không biết. Nhà điều hành trụ sở của giải đấu The Bunker. Anh ta không bao giờ tham gia JLA nhưng đi cùng thép dưới sự chỉ đạo của ông nội, chỉ huy Steel, Hank Heywood Sr. | Chúa tể Maxwell | Justice League #1Justice League (Dark Crisis)
| Bị giết bởi Wonder Woman trong Wonder Woman (Tập 2) #219. Phục sinh trong Đêm đen nhất #8. | Oberon | Hoạt động với meta-di chuyển (Doom Patrol (Tập 5) #7). | Catherine Cobert | Justice League International #8 | Nơi ở không biết. | Kilowog | Kilowog của bolovax vik | Justice League International #8 | Nơi ở không biết. | Kilowog | Kilowog của bolovax vik | Justice League International #8 |
| Nơi ở không biết. | Kilowog | Kilowog của bolovax vik | Justice League America #33 | JLA: Năm một #1 | Nhà tài chính (phía trước cho Nữ hoàng Oliver). | Kilowog của bolovax vik | Justice League America #33active in the Green Lantern Corps.
| Hoạt động trong Quân đoàn đèn lồng xanh. | L-Ron | Justice League International #8 | Nơi ở không biết. | Kilowog | Kilowog của bolovax vik | Justice League America #33Justice Foundation, Justice League
| Hoạt động trong Quân đoàn đèn lồng xanh. | L-Ron | Justice League America #42 | Hoạt động trong Robot Renegades. | Hannibal Martin | Lực lượng đặc nhiệm Justice League #1 | Yazz | Hoạt động trong Robot Renegades. | Hannibal Martin | Lực lượng đặc nhiệm Justice League #1 | Yazz | Hoạt động trong Robot Renegades. |
| Hannibal Martin | Lực lượng đặc nhiệm Justice League #1 | YazzJustice League Dark (DC Universe), Justice League
| Thành viên sáng lập và lãnh đạo sau đó của Justice League Dark đầu tiên; Thành viên sáng lập của Justice League Dark thứ hai. | Bóng râm, người đàn ông thay đổi | RAC bóng râm | Justice League Dark (mới 52) |
| Tâm trí cong vênh | Jay Young | Justice League Dark (mới 52) | Tâm trí cong vênh |
| Jay Young | Justice League Dark #3 | Martian Manhunter, Justice League of America (New 52), Justice League United
| J'onn J'onzz / John Jones | Justice League, Justice League of America (New 52), Justice League United | Giữa các vấn đề của Justice League (Tập 2) #6 và #7 | Thành viên sáng lập của Liên đoàn Tư pháp Hoa Kỳ và Justice League United. Tích cực. | Batwing | David Zavimbe | Justice League International | Justice League International (Tập 3) #8 | Cựu thành viên của Batman, Inc. Active. | Batwing | David Zavimbe | Justice League International | Justice League International (Tập 3) #8 | Justice League Dark (mới 52) | Tâm trí cong vênh |
| Jay Young | Justice League Dark #3 | Justice League Dark (mới 52) |
| Tâm trí cong vênh | Jay Young | Justice League Dark (mới 52) | Tâm trí cong vênh | Jay Young | Justice League Dark (mới 52) | Justice League Dark #3 |
| Martian Manhunter | J'onn J'onzz / John Jones | Batwing | David Zavimbe | Justice League International | Justice League International (Tập 3) #8 | Cựu thành viên của Batman, Inc. Active. | O.M.A.C.Justice League (Dark Crisis)
| Kevin Kho | Justice League International (Tập 3) #9Justice League (Dark Crisis)
| Tích cực. |
| Andrew Bennett | Justice League Dark #9 | Justice League Dark (mới 52) |
| Phong lan đen | Alba Garcia | Bác sĩ sương mù | Nommo Balewa | Được tiết lộ là đang làm việc cho Felix Faust trong Justice League Dark #11. | Thợ săn Timothy | Justice League Dark #11. | Olympian |
| Aristides Demetrios | Justice League International (Tập 3) Hàng năm #1 | Olympian | Aristides Demetrios | Justice League International (Tập 3) Hàng năm #1
| Tham gia ngắn gọn về Justice League International trước khi nó tan rã. | Bọ cánh cứng màu xanh | Jaime Reyes | Justice League International, Justice League (Dark Crisis) | Frankenstein | Justice League Dark (New 52), Justice League (Dark Crisis) | Justice League tối hàng năm #1 | Amethyst | Amaya | Nguyên tử | Bọ cánh cứng màu xanh | Jaime Reyes | Justice League International, Justice League (Dark Crisis) | Frankenstein | Bọ cánh cứng màu xanh | Jaime Reyes | Justice League International, Justice League (Dark Crisis) | Bọ cánh cứng màu xanh | Jaime Reyes | Justice League International, Justice League (Dark Crisis) | Justice League tối hàng năm #1 | Amethyst | Amaya | Nguyên tử | Martian Manhunter, Justice League of America (New 52), Justice League United
| J'onn J'onzz / John Jones | Justice League, Justice League of America (New 52), Justice League United | Giữa các vấn đề của Justice League (Tập 2) #6 và #7
| Thành viên sáng lập của Liên đoàn Tư pháp Hoa Kỳ và Justice League United. Tích cực. | Batwing | David Zavimbe | Justice League International | Justice League International (Tập 3) #8 | Cựu thành viên của Batman, Inc. Active. | Bọ cánh cứng màu xanh | Jaime Reyes | Justice League International, Justice League (Dark Crisis) | Frankenstein
| Justice League Dark (New 52), Justice League (Dark Crisis) | Justice League tối hàng năm #1 | Justice League Dark (mới 52) | Amethyst | Amaya | Nguyên tử | Rhonda Pineda | Justice League, Justice League of America (mới 52) | Justice League (Tập 2) #18 | Tiết lộ trong vol. 2 Vấn đề #23 Bí mật là thành viên của Syndicate tội phạm. Chết trong cái ác mãi mãi #7. | Người phụ nữ yếu tố | Người phụ nữ yếu tố | Justice League Dark (mới 52) | Emily Sung | JUSTICE League | Cơn bão lửa | Ronnie Raymond và Jason Rusch | Justice League Dark (mới 52) |
| Hoạt động như một thành viên dự trữ. | Hoạt động như một thành viên dự trữ. | Justice League Dark (mới 52) | Đại tá Steve Trevor |
| Steve Trevor | Justice League of America (mới 52) | Justice League of America (Tập 3) #2 | Thành viên sáng lập và lãnh đạo lĩnh vực của Liên đoàn Tư pháp đầu tiên của Mỹ. Tích cực. | Hawkman | Katar Hol | Katar Hol | Justice League of America (Tập 3) #2 | Thành viên sáng lập và lãnh đạo lĩnh vực của Liên đoàn Tư pháp đầu tiên của Mỹ. Tích cực. | Hawkman | Katar Hol | Justice League of America (New 52), Justice League UnitedJustice League (Dark Crisis)
| Thành viên sáng lập của Liên đoàn Tư pháp đầu tiên của Mỹ. Chết trong cái chết của Hawkman #6. | Justice League International | Justice League International (Tập 3) #8 | Cựu thành viên của Batman, Inc. Active. | O.M.A.C. | Kevin Kho | Justice League International (Tập 3) #9 | Tích cực. | Andrew Bennett | Olympian | Aristides Demetrios |
| Justice League International (Tập 3) Hàng năm #1 | Olympian | Aristides Demetrios |
| Justice League International (Tập 3) Hàng năm #1 | Leonard Snart | JUSTICE League |
| Vòng điện / đèn lồng màu xanh lá cây | Jessica Cruz | Justice League, Justice League OdysseyJustice League Odyssey
| Justice League (Tập 2) #35 (như Ring Power Ring) | Trở thành một chiếc đèn lồng màu xanh lá cây ở Justice League (Tập 2) #50. Tích cực. | DC tái sinh
| Siêu nhân | Kong Kenan | Liên minh Công lý Trung Quốc
| Super-Man mới #2 | Thành viên sáng lập. Tích cực. | Wonder-Woman
| Bành Deilan | Liên minh Công lý Trung Quốc
| Super-Man mới #2 | Thành viên sáng lập. Tích cực. | Liên minh Công lý Trung Quốc
| Super-Man mới #2 | Liên minh Công lý Trung Quốc
| Super-Man mới #2 | Thành viên sáng lập. Tích cực. | Liên minh Công lý Trung Quốc
| Super-Man mới #2 | Thành viên sáng lập. Tích cực. | Bành Deilan | Người dơi | Wang BaixiJustice Foundation, Justice League
| Robinbot | Đèn flash | HO Avery | Super-Man mới #9 | Tích cực.Justice Foundation, Justice League
| Canary màu đen | Dinah Drake Lance | Justice League of America (Rebirth), Justice Foundation, Justice League | Justice League of America: Rebirth #1Justice Foundation, Justice League (Dark Crisis)
| Thành viên sáng lập của Liên đoàn Tư pháp thứ hai của Mỹ và Quỹ Tư pháp. | Nguyên tử | Ryan Choi | Justice League of America (Rebirth), Justice Foundation, Justice LeagueJustice Foundation
|
| Thành viên sáng lập của Liên đoàn Tư pháp thứ hai của Mỹ và Quỹ Tư pháp. Thành viên dự trữ của Liên đoàn Tư pháp. Tích cực. | Kẻ giết người | Tuyết Caitlin |
| Justice League of America (Rebirth), Justice Foundation, Justice League (Dark Crisis) | Thành viên sáng lập của Liên đoàn Tư pháp thứ hai của Mỹ và Quỹ Tư pháp. Tích cực. | Justice League of America (Rebirth), Justice Foundation, Justice LeagueJustice Foundation
| Thành viên sáng lập của Liên đoàn Tư pháp thứ hai của Mỹ và Quỹ Tư pháp. Thành viên dự trữ của Liên đoàn Tư pháp. Tích cực. | Kẻ giết người | Tuyết Caitlin | Justice League of America (Rebirth), Justice Foundation, Justice League (Dark Crisis) | Liên minh Công lý Trung Quốc
| Super-Man mới #2 | Thành viên sáng lập. Tích cực. | Bành Deilan | Người dơi | Wang Baixi
| Robinbot | Thành viên sáng lập. Tích cực. | Bành Deilan | Người dơi | Wang Baixi
| Robinbot | Đèn flash | HO Avery | Super-Man mới #9 | Tích cực., Justice League Queer
| Canary màu đen | Dinah Drake Lance | Wang Baixi
| Robinbot | Wang Baixi
| Robinbot | Đèn flash | Wang Baixi
| Robinbot | Wang Baixi
| Robinbot
| Đèn flash | HO Avery | Wang Baixi
| Robinbot | Thành viên sáng lập. Tích cực. | Bành Deilan | Người dơi | Wang Baixi (DC Universe), Justice League
| Robinbot | Đèn flash | HO Avery | Super-Man mới #9 | Wang Baixi (DC Universe), Justice League
| Robinbot | Đèn flash | JUSTICE League | HO Avery | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | Wang Baixi
| Robinbot | Đèn flashactive as leader in the Green Lantern Corps.
| HO Avery | Super-Man mới #9 | Tích cực.
| Canary màu đen |
| Dinah Drake Lance | Justice League of America (Rebirth), Justice Foundation, Justice League | Tích cực.
|
| Canary màu đen | Dinah Drake Lance | JUSTICE League | Justice League of America (Rebirth), Justice Foundation, Justice League | Justice League of America: Rebirth #1 | Thành viên sáng lập của Liên đoàn Tư pháp thứ hai của Mỹ và Quỹ Tư pháp. | Nguyên tử | JUSTICE League | Ryan Choi | Justice League of America (Rebirth), Justice Foundation, Justice League | Thành viên sáng lập của Liên đoàn Tư pháp thứ hai của Mỹ và Quỹ Tư pháp. Thành viên dự trữ của Liên đoàn Tư pháp. Tích cực. | Kẻ giết người | Tuyết CaitlinJustice League (Dark Crisis)
| Justice League of America (Rebirth), Justice Foundation, Justice League (Dark Crisis) | Thành viên sáng lập của Liên đoàn Tư pháp thứ hai của Mỹ và Quỹ Tư pháp. Tích cực. | cá đuối | Ray Terrill | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | Tuyết CaitlinJustice League (Dark Crisis)
| Thành viên sáng lập của Liên đoàn Tư pháp thứ hai của Mỹ và Quỹ Tư pháp. Tích cực. | cá đuối | Ray Terrill | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | Canary màu đen | Tuyết CaitlinJustice League (Dark Crisis)
| Thành viên sáng lập của Liên đoàn Tư pháp thứ hai của Mỹ và Quỹ Tư pháp. Tích cực. | cá đuối | Ray Terrill | JUSTICE League | Super-Man mới #9 | Tích cực. | JUSTICE League | Canary màu đen | Justice League of America (Rebirth), Justice Foundation, Justice League (Dark Crisis) | Thành viên sáng lập của Liên đoàn Tư pháp thứ hai của Mỹ và Quỹ Tư pháp. Tích cực. | JUSTICE League | cá đuối |
| Super-Man mới #2 | Thành viên sáng lập. Tích cực. | JUSTICE League |
| Bành Deilan | Người dơi | JUSTICE League |
| Wang Baixi | Robinbot | Wang Baixi
| Robinbot | Đèn flash | HO Avery | Super-Man mới #9 | Wang Baixi
| Robinbot | Đèn flash | HO Avery
| Super-Man mới #9 | Tích cực. | Wang Baixi
| Robinbot | Đèn flash | Bác sĩ ánh sáng | Kimiyo Hoshi | JUSTICE League
|
| Harley Quinn | Harleen Quinzel | JUSTICE League
|
| Harley Quinn | Harleen Quinzel | JUSTICE League
| Harley Quinn |
|
Harleen QuinzelCô gái tuyệt vờiYara Flor | Khủng hoảng đen tối #3 | Giải đấu thay thế | Các giải đấu công lý tái sinh khác của DC |
---|
Tính cách Tên thật
| Tham gia | Ghi chú | New 52 Justice League 3000 |
| Một Liên đoàn Tư pháp Thế kỷ 31 của các anh hùng hồi sinh. | Người dơi | Bruce Wayne | Justice League 3000 #1 | Đèn flash | Barry Allen | Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. | Đèn lồng màu xanh lá cây |
| Hal Jordan | Rời khỏi đội trước Justice League 3001 #1 để giám sát Super Buddies 3000. | Siêu nhân | Clark Kent/Kal-El | Wonder Woman | Công nương Diana | Một Liên đoàn Tư pháp Thế kỷ 31 của các anh hùng hồi sinh. | Người dơi | Bruce Wayne | Justice League 3000 #1 | Justice League 3000 #1 | Đèn flash | Barry Allen | Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. | Đèn lồng màu xanh lá cây Hal Jordan
| Rời khỏi đội trước Justice League 3001 #1 để giám sát Super Buddies 3000. | Siêu nhân | Clark Kent/Kal-El | Wonder Woman | Công nương Diana | Cơn bão lửa | Ronnie Raymond và Jason Rusch | Justice League 3000 #4 |
| Rời khỏi đội trong số 8. Sau đó, giả định tính phí của cadmus. | Teri | Một Liên đoàn Tư pháp Thế kỷ 31 của các anh hùng hồi sinh. | Người dơi | Bruce Wayne | Justice League 3000 #1 | Đèn flash | Barry Allen | Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. Đèn lồng màu xanh lá cây
| Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. | Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan | Justice League 3000 #1 | Đèn flash |
| Barry Allen | Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan |
| Rời khỏi đội trước Justice League 3001 #1 để giám sát Super Buddies 3000. | Siêu nhân |
| Clark Kent/Kal-El | Wonder Woman |
| Công nương Diana Cơn bão lửa
| Ronnie Raymond và Jason Rusch | Justice League 3000 #4 | Rời khỏi đội trong số 8. Sau đó, giả định tính phí của cadmus. | Teri | Justice League 3000 #9
| Ghi chú | New 52 Justice League 3000 | Một Liên đoàn Tư pháp Thế kỷ 31 của các anh hùng hồi sinh. | Người dơi | Bruce Wayne | Justice League 3000 #1 | Đèn flash | Barry Allen | Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7.
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan | Rời khỏi đội trước Justice League 3001 #1 để giám sát Super Buddies 3000. | Siêu nhân | Clark Kent/Kal-El | Wonder Woman | Công nương Diana | Cơn bão lửa | Ronnie Raymond và Jason Rusch
| Justice League 3000 #4 | Rời khỏi đội trong số 8. Sau đó, giả định tính phí của cadmus. | Teri | Justice League 3000 #9 | Được tái tạo về mặt di truyền với DNA của Barry Allen. | Guy Gardner
| Siêu nhân | Barry Allen | Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. | Siêu nhân | Clark Kent/Kal-El | Một Liên đoàn Tư pháp Thế kỷ 31 của các anh hùng hồi sinh. | Người dơi | Bruce Wayne |
| Justice League 3000 #1
| Đèn flash | Barry Allen | Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. | Tham gia | Ghi chú | New 52 Justice League 3000 | Một Liên đoàn Tư pháp Thế kỷ 31 của các anh hùng hồi sinh. | Một Liên đoàn Tư pháp Thế kỷ 31 của các anh hùng hồi sinh. | Người dơi | Bruce Wayne |
| Justice League 3000 #1 | Siêu nhân | Clark Kent/Kal-El | Wonder Woman | Công nương Diana | Cơn bão lửa | Ronnie Raymond và Jason Rusch | Justice League 3000 #4
| Ronnie Raymond và Jason Rusch | Justice League 3000 #4 | Rời khỏi đội trong số 8. Sau đó, giả định tính phí của cadmus. | Teri | Tham gia | Ghi chú | Một Liên đoàn Tư pháp Thế kỷ 31 của các anh hùng hồi sinh. | Người dơi | Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. | Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan | Harleen Quinzel | Justice League 3000 #1 | Đèn flash | Barry Allen | Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. | Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan |
| Rời khỏi đội trước Justice League 3001 #1 để giám sát Super Buddies 3000. | Siêu nhân |
| Clark Kent/Kal-El | Wonder Woman |
| Justice League 3000 #1 | Đèn flash |
| Barry Allen | Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan |
| Rời khỏi đội trước Justice League 3001 #1 để giám sát Super Buddies 3000. | Siêu nhân |
| Clark Kent/Kal-El | Wonder Woman |
| Một Liên đoàn Tư pháp Thế kỷ 31 của các anh hùng hồi sinh. | Người dơi | Bruce Wayne |
| Justice League 3000 #1 | Đèn flash |
| Hal Jordan | Rời khỏi đội trước Justice League 3001 #1 để giám sát Super Buddies 3000. |
|
Siêu nhânClark Kent/Kal-ElWonder WomanCông nương DianaYara Flor | Khủng hoảng đen tối #3 | Cơn bão lửa | Ronnie Raymond và Jason Rusch | Các giải đấu công lý tái sinh khác của DC |
---|
Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. | Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan | Rời khỏi đội trước Justice League 3001 #1 để giám sát Super Buddies 3000. |
| Siêu nhân | Clark Kent/Kal-El | Wonder Woman | Công nương Dianacitation needed]
|
| Cơn bão lửa | Người dơi | Bruce Wayne | Justice League 3000 #1citation needed]
|
| Justice League 3000 #1 | Đèn flash | Barry Allen | Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan | Rời khỏi đội trước Justice League 3001 #1 để giám sát Super Buddies 3000. | Siêu nhân |
| Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. | Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan | Rời khỏi đội trước Justice League 3001 #1 để giám sát Super Buddies 3000. |
|
Siêu nhânClark Kent/Kal-ElYara Flor | Khủng hoảng đen tối #3 | Cơn bão lửa | Ronnie Raymond và Jason Rusch | Các giải đấu công lý tái sinh khác của DC |
---|
Chết trong số 2, được hồi sinh trong số 4, lại chết trong số 7 và hồi sinh một lần nữa trước khi Justice League 3001 #3. Rời khỏi nhóm để giám sát Super Buddies 3000. chết một lần nữa trong 3001 #7. | Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan | Rời khỏi đội trước Justice League 3001 #1 để giám sát Super Buddies 3000. |
| Tham gia | Ghi chú | Siêu nhân Clark Kent/Kal-El
|
| Hal Jordan | Rời khỏi đội trước Justice League 3001 #1 để giám sát Super Buddies 3000. | Siêu nhân Constance Cawlfield B. J. Ward
|
| Trưởng Apache | không xác định | Michael Rye | Super Friends 2x02 "Thuốc giải độc" |
| Aquaman | Arthur Curry | Norman Alden William Callaway
| Super Friends 1x01 "The Power Pirate" |
| Nguyên tử | Ray Palmer | Wally Burr | Super Friends 2x05 "khối lượng năng lượng" |
| Canary màu đen | Dinah Lance |
| Siêu bạn #3 | Truyện tranh chỉ có | Vulcan đen | không xác định | Michael Rye | Super Friends 2x02 "Thuốc giải độc" |
| Aquaman | Arthur Curry | Norman Alden | William Callaway |
| Super Friends 1x01 "The Power Pirate" | Nguyên tử |
| Ray Palmer | Truyện tranh chỉ có | Vulcan đen | không xác định | Buster Jones | Super Friends 2x01 "The Whirlpool" |
| Cyborg | Victor Stone |
| Ernie Hudson | Truyện tranh chỉ có | Vulcan đen | Buster Jones | Super Friends 2x01 "The Whirlpool" | Cyborg |
| Victor Stone | Ernie Hudson | Super Friends 8x01 "Hạt giống Doom" Số phận của bác sĩ
| Kent Nelson |
| Siêu năng lực #1 | El Dorado | Fernando Escandon | Super Friends 5x30 "ướp ngoài người ngoài hành tinh" |
| Người đàn ông thon dài | Ralph Dibny | Phiên bản sưu tập giới hạn #C-41 | Cơn bão lửa |
| Ronnie Raymond | Mark L. Taylor | Michael Rye | Super Friends 7x01 "The Bride of Darkseid (Phần 1)" |
| Tốc biến | Barry Allen | Ted Knight | Jack Angel |
| Super Friends 1x07 "quá nóng để xử lý" | Gleek con khỉ không gian | Gleek |
| Michael Bell | Super Friends 2x01 "Joy Ride" B. J. Ward
| Super Friends 5x30 "ướp ngoài người ngoài hành tinh" |
| Người đàn ông thon dài | Ralph Dibny |
| Ernie Hudson | Truyện tranh chỉ có | Vulcan đen | Buster Jones | Super Friends 1x01 "The Power Pirate" |
| Nguyên tử | Ray Palmer | Phiên bản sưu tập giới hạn #C-41 | Cơn bão lửa |
| Ronnie Raymond |
| Mark L. Taylor | Truyện tranh chỉ có | Vulcan đen | Buster Jones | Super Friends 2x01 "The Whirlpool" | Super Friends 1x01 "The Power Pirate" |
| Nguyên tử | Ray Palmer | Gleek | Michael Bell |
| Super Friends 2x01 "Joy Ride" | Mũi tên xanh |
| Ernie Hudson | Truyện tranh chỉ có | Vulcan đen | Buster Jones | Super Friends 1x01 "The Power Pirate" |
| Nguyên tử | Buster Jones |
| Super Friends 2x01 "The Whirlpool" | Fernando Escandon | Super Friends 5x30 "ướp ngoài người ngoài hành tinh" |
|
Người đàn ông thon dàiRalph DibnyPhiên bản sưu tập giới hạn #C-41 | Cơn bão lửa | Ronnie Raymond | Mark L. Taylor | Super Friends 7x01 "The Bride of Darkseid (Phần 1)" |
---|
Tốc biến | Barry Allen | Ted Knight Jack Angel
| Super Friends 1x07 "quá nóng để xử lý" |
| Gleek con khỉ không gian | Gleek | Michael Bell | Super Friends 2x01 "Joy Ride" |
| Mũi tên xanh | Nữ hoang Oliver | Norman Alden | Super Friends 1x14 "Gulliver's Giant Goof" |
| Victor Stone | Ernie Hudson | Super Friends 8x01 "Hạt giống Doom" | Số phận của bác sĩ |
| Người đàn ông thon dài | Ralph Dibny | Phiên bản sưu tập giới hạn #C-41 | Super Friends 1x14 "Gulliver's Giant Goof" |
| Ronnie Raymond | Mark L. Taylor | Super Friends 7x01 "The Bride of Darkseid (Phần 1)" | Tốc biến |
| Tốc biến | Barry Allen | Ted Knight |
| Jack Angel
| Super Friends 1x07 "quá nóng để xử lý" | Gleek con khỉ không gian |
| Gleek | Michael Bell | Super Friends 2x01 "Joy Ride" | Mũi tên xanh |
| Nữ hoang Oliver | Truyện tranh chỉ có | Aquaman | Vulcan đen | Buster Jones Super Friends 2x01 "The Whirlpool"
| Cyborg |
| Nguyên tử | Ray Palmer | Victor Stone | Ernie Hudson Super Friends 8x01 "Hạt giống Doom"
|
| Số phận của bác sĩ | Kent Nelson |
| Super Friends 8x01 "Hạt giống Doom" |
| Số phận của bác sĩ | Kent Nelson | Siêu năng lực #1 El Dorado
|
| Fernando Escandon | Super Friends 5x30 "ướp ngoài người ngoài hành tinh" | Người đàn ông thon dài |
| Ralph Dibny | Phiên bản sưu tập giới hạn #C-41 | Cơn bão lửa |
| Canary màu đen | Ronnie Raymond | Mark L. Taylor | Super Friends 8x01 "Hạt giống Doom" |
| Số phận của bác sĩ | Kent Nelson |
| Siêu năng lực #1 | Truyện tranh chỉ có | Vulcan đen | Buster Jones |
| Super Friends 2x01 "The Whirlpool" |
| Cyborg | không xác định |
| Victor Stone | Ernie Hudson | Super Friends 8x01 "Hạt giống Doom" | Số phận của bác sĩ |
| Kent Nelson | Truyện tranh chỉ có | Vulcan đen | Buster Jones | Super Friends 2x01 "The Whirlpool" | Super Friends 8x01 "Hạt giống Doom" |
| Số phận của bác sĩ | Kent Nelson | Siêu năng lực #1 |
| El Dorado | Fernando Escandon | Super Friends 5x30 "ướp ngoài người ngoài hành tinh" Siêu năng lực #1
|
| El Dorado | Fernando Escandon | Super Friends 5x30 "ướp ngoài người ngoài hành tinh" Người đàn ông thon dài
| Ralph Dibny | Phiên bản sưu tập giới hạn #C-41 | Cơn bão lửa | Ronnie Raymond |
| Super Friends 8x01 "Hạt giống Doom" |
| Số phận của bác sĩ | Kent Nelson | Siêu năng lực #1 | El Dorado |
| Fernando Escandon | Super Friends 5x30 "ướp ngoài người ngoài hành tinh" | Michael Bell | Super Friends 8x01 "Hạt giống Doom" |
| Số phận của bác sĩ | Kent Nelson |
|
| Aquaman | không xác định |
| Arthur Curry | Norman Alden | William Callaway | Super Friends 1x01 "The Power Pirate" | Nguyên tử | Ray Palmer |
| Wally Burr | Super Friends 2x05 "khối lượng năng lượng" |
| Canary màu đen | Truyện tranh chỉ có | Super Friends 1x01 "The Power Pirate" | Nguyên tử | Ray Palmer Wally Burr
| Super Friends 2x05 "khối lượng năng lượng" |
| Canary màu đen | Dinah Lance | Lauren Tom | Justice League Unlimited 1x01 "Khởi đầu" |
| Bác sĩ giữa-nite | Charles McNider |
|
| Bác sĩ huyền bí | Richard huyền bí |
| Justice League Unlimited #14 | Truyện tranh chỉ có | Chim bồ câu | Hội trường Donald | Jason Hervey | Justice League Unlimited 1x01 "Khởi đầu" |
| Bác sĩ giữa-nite | Charles McNider | Bác sĩ huyền bí |
| Richard huyền bí | Justice League Unlimited #14 | Truyện tranh chỉ có Chim bồ câu Hội trường Donald Jason Hervey
| Người đàn ông thon dài |
| Ralph Dibny | Jeremy Piven | Etrigan | Justice League Unlimited 1x01 "Khởi đầu" |
| Máu Jason | Billy Zane (Batman) |
| Michael T. Weiss (Justice League) | Truyện tranh chỉ có | Chim bồ câu | Hội trường Donald |
| Jason Hervey | Người đàn ông thon dài | Ralph Dibny | Jeremy Piven | Justice League Unlimited 1x01 "Khởi đầu" |
| Etrigan | Máu Jason |
| Billy Zane (Batman) | Truyện tranh chỉ có | Chim bồ câu |
| Hội trường Donald |
| Jason Hervey | Người đàn ông thon dài | Ralph Dibny | Jeremy Piven | Etrigan | Máu Jason | Hội trường Donald |
| Jason Hervey | Người đàn ông thon dài Ralph Dibny
| Jeremy Piven | Jeremy Piven | Etrigan | Máu Jason |
| Justice League Unlimited 1x01 "Khởi đầu" |
| Billy Zane (Batman) | Michael T. Weiss (Justice League) | Kevin Conroy (không giới hạn) |
| Dee Bradley Baker (Young) | Cuộc phiêu lưu Batman mới 1x10 "The Demon Inside" |
|
| Ngọn lửa | Beatriz Da Costa | Maria Canals-Barrera | Jeremy Piven | Etrigan | Máu Jason |
|
| Billy Zane (Batman) | Michael T. Weiss (Justice League) |
| Kevin Conroy (không giới hạn) | Dee Bradley Baker (Young) | Cuộc phiêu lưu Batman mới 1x10 "The Demon Inside" | Ngọn lửa |
| Justice League Unlimited 1x01 "Khởi đầu" |
| Beatriz Da Costa | Maria Canals-Barrera Cơn bão lửa
| Ronnie Raymond | Jeremy Piven | Etrigan | Máu Jason | Billy Zane (Batman) | Michael T. Weiss (Justice League) | Kevin Conroy (không giới hạn) |
| Dee Bradley Baker (Young) | Truyện tranh chỉ có | Cuộc phiêu lưu Batman mới 1x10 "The Demon Inside" | Ngọn lửa | Beatriz Da Costa | Maria Canals-Barrera |
| Cơn bão lửa | Ronnie Raymond | Justice League Unlimited #20 | Hội trường Donald |
| Jason Hervey | Người đàn ông thon dài | Ralph Dibny Jeremy Piven
| Etrigan |
| Máu Jason | Billy Zane (Batman) | Michael T. Weiss (Justice League) Kevin Conroy (không giới hạn)
| Justice League Unlimited 1x01 "Khởi đầu" |
| Dee Bradley Baker (Young) | Cuộc phiêu lưu Batman mới 1x10 "The Demon Inside" |
|
| Ngọn lửa | Beatriz Da Costa |
|
| Maria Canals-Barrera | Cơn bão lửa Ronnie Raymond
| Etrigan |
| Máu Jason | Hội trường Donald |
| Jason Hervey | Truyện tranh chỉ có | Người đàn ông thon dài | Ralph Dibny |
| Jeremy Piven | Etrigan | Máu Jason | Billy Zane (Batman) |
| Michael T. Weiss (Justice League) | Truyện tranh chỉ có | Kevin Conroy (không giới hạn) | Dee Bradley Baker (Young) | Cuộc phiêu lưu Batman mới 1x10 "The Demon Inside" | Justice League Unlimited 1x01 "Khởi đầu" |
| Ngọn lửa | Beatriz Da Costa |
| Maria Canals-Barrera | Truyện tranh chỉ có | Cơn bão lửa | Ronnie Raymond |
| Justice League Unlimited 1x01 "Khởi đầu" |
| Justice League Unlimited #20 | Cáo bay không xác định
| Justice League Unlimited #29 | Mũi tên xanh | Nữ hoang Oliver Kin Shriner
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Dee Bradley Baker (Young) | Cuộc phiêu lưu Batman mới 1x10 "The Demon Inside" | Ngọn lửa |
| Justice League Unlimited 1x01 "Khởi đầu" |
| Beatriz Da Costa | Maria Canals-Barrera |
| Cơn bão lửa | Ronnie Raymond | Justice League Unlimited #20 | Cáo bay | không xác định | Justice League Unlimited #29 | Mũi tên xanh | Nữ hoang Oliver | Kin Shriner | Đèn lồng màu xanh lá cây | Hội trường Donald | Jason Hervey | Người đàn ông thon dài | Ralph Dibny | Jeremy Piven | Justice League Unlimited 1x01 "Khởi đầu" |
| Etrigan | Máu Jason |
|
| Billy Zane (Batman) | Michael T. Weiss (Justice League) | Kevin Conroy (không giới hạn) Dee Bradley Baker (Young)
| Cuộc phiêu lưu Batman mới 1x10 "The Demon Inside" |
| Ngọn lửa | Beatriz Da Costa | Maria Canals-Barrera | Justice League Unlimited 1x01 "Khởi đầu" |
| Cơn bão lửa | Ronnie Raymond | Justice League Unlimited #20 | Cáo bay | Jeremy Piven | Etrigan | Máu Jason |
| Billy Zane (Batman) |
| Michael T. Weiss (Justice League) | Kevin Conroy (không giới hạn) |
| Dee Bradley Baker (Young)citation needed]
| Truyện tranh chỉ có | Cuộc phiêu lưu Batman mới 1x10 "The Demon Inside" | Ngọn lửa |
| Justice League Unlimited 1x01 "Khởi đầu" |
| Beatriz Da Costa | Maria Canals-Barrera |
|
| Cơn bão lửa | Ronnie Raymond | Justice League Unlimited #20 |
| Cáo bay | không xác định | Justice League Unlimited #29 Mũi tên xanh
|
| Nữ hoang Oliver | Kin Shriner |
|
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Alan Scott | Cuộc phiêu lưu trong Vũ trụ DC #4 |
| Guy Gardner | Justice League so với Fatal Five (2019) | Hal Jordan Adam Baldwin Justice League Unlimited 1x13 "Điều một lần và tương lai, Phần 2: Thời gian, Warped" Trước kia
| Jessica Cruz |
| Diane Guerrero |
| Kyle Rayner | Truyện tranh chỉ có | Michael P. Greco (Superman)
| Will Friedle (không giới hạn) | Superman: TAS 3x07 "Vào ngày sáng nhất ..." | Gypsy | Cynthia Reynold |
| chim ưng | Hội trường Hank | Fred Savage | Giờ |
| Rick Tyler | Thợ săn | Helena Bertinelli | Amy Acker |
| Đá | Tora Olafsdotter | Thúc đẩy |
| Bart Allen | Justice League: Nhiệm vụ đầu tiên (2000) |
| Dee Bradley Baker (Young) | Truyện tranh chỉ có | Cuộc phiêu lưu Batman mới 1x10 "The Demon Inside" | Ngọn lửa | Beatriz Da Costa Maria Canals-Barrera
| Cơn bão lửa |
| Ronnie Raymond | Freddy Freeman |
| Cuộc phiêu lưu trong Vũ trụ DC #7 | Truyện tranh chỉ có | Tốc biến | Danica Williams |
| Batman Beyond Unlimited #13 | Bánh răng | Richie Foley | Jason Marsden | Sốc tĩnh 1x01 "Sốc đối với hệ thống" |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Kai-ro | Lauren Tom | Batman ngoài 3x07 "Cuộc gọi, Phần 1" |
| Mary Marvel | Mary Batson |
| Cuộc phiêu lưu trong Vũ trụ DC #7 | Truyện tranh chỉ có | Tốc biến | Danica Williams | Batman Beyond Unlimited #13 | Batman ngoài 3x07 "Cuộc gọi, Phần 1" |
| Mary Marvel | Mary Batson | Micron không xác định
| Wayne Brady |
| Mister Miracle |
| Cuộc phiêu lưu trong Vũ trụ DC #7 | Truyện tranh chỉ có | Scott miễn phí | Zack Shada |
| Ioan cộc cằn | Superman: TAS 2x25 "Apokolips ... bây giờ !, Phần 1" | Shazam | Starfire | Sốc tĩnh 1x01 "Sốc đối với hệ thống" |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Kai-ro |
| Lauren Tom | Truyện tranh chỉ có | Batman ngoài 3x07 "Cuộc gọi, Phần 1" | Mary Marvel | Mary Batson | Batman ngoài 3x07 "Cuộc gọi, Phần 1" |
|
Mary MarvelMary BatsonMicron | không xác định | Wayne Brady | Mister Miracle | Scott miễn phí |
---|
Zack Shada | Ioan cộc cằn | Superman: TAS 2x25 "Apokolips ... bây giờ !, Phần 1" | Shazam |
| Tốc biến | Starfire | Koriand'r | Batman Beyond Unlimited #15 |
| Tĩnh | Virgil Hawkins | Phil Lamarr |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Kai-ro | Lauren Tom |
| Batman ngoài 3x07 "Cuộc gọi, Phần 1" | Mary Marvel | Mary Batson |
| Micron | không xác định | Wayne Brady | Mister Miracle |
| Scott miễn phí | Zack Shada | Ioan cộc cằn | Superman: TAS 2x25 "Apokolips ... bây giờ !, Phần 1" |
|
ShazamStarfireMicron | không xác định | Wayne Brady | Mister Miracle | Scott miễn phí |
---|
Scott miễn phí | Zack Shada | Ioan cộc cằn | Superman: TAS 2x25 "Apokolips ... bây giờ !, Phần 1" |
| Shazam | Starfire | Koriand'r | Batman Beyond Unlimited #15 Tĩnh
|
| Zack Shada | Ioan cộc cằn |
| Batman Beyond Unlimited #15 Tĩnh
|
| Virgil Hawkins | Phil Lamarr | Thằng bé siêu phàm | Ur-zod |
| Justice League ngoài 2.0 #4 | Warhawk | Rex Stewart | Peter Onorati |
| Người Dơi | Các thành viên của Justice League từ The Batman | Tính cách |
| Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
| Người dơi | Bruce Wayne | Rino Romano |
| Tốc biến | Starfire |
| Koriand'r | Batman Beyond Unlimited #15 | Tĩnh | Virgil Hawkins | Phil Lamarr | Thằng bé siêu phàm |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Ur-zod |
| Batman Beyond Unlimited #15 Tĩnh
|
| Batman ngoài 3x07 "Cuộc gọi, Phần 1" | Mary Marvel |
| Koriand'r | Batman Beyond Unlimited #15 | Tĩnh | Virgil Hawkins | Phil Lamarr | Thằng bé siêu phàm | Ur-zod | Justice League ngoài 2.0 #4 | Warhawk | Rex Stewart |
| Peter Onorati | Người Dơi | Các thành viên của Justice League từ The Batman |
| Micron | không xác định | Wayne Brady | Mister Miracle |
| Scott miễn phí | Zack Shada |
| Ioan cộc cằn | Truyện tranh chỉ có | Superman: TAS 2x25 "Apokolips ... bây giờ !, Phần 1" | Shazam | Starfire | Koriand'r | Batman Beyond Unlimited #15 | Tĩnh | Virgil Hawkins | Phil Lamarr | Thằng bé siêu phàm |
| Ur-zod | Justice League ngoài 2.0 #4 | Warhawk | Rex Stewart |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Kai-ro | Lauren Tom Batman ngoài 3x07 "Cuộc gọi, Phần 1" Mary Marvel
| Mary Batson |
| Micron | không xác định | Wayne Brady | Mister Miracle |
| Scott miễn phí | Zack Shada | Ioan cộc cằn | Superman: TAS 2x25 "Apokolips ... bây giờ !, Phần 1" |
| Shazam | Starfire |
| Batman Beyond Unlimited #15 Tĩnh
|
| Virgil Hawkins | Phil Lamarr | Rex Stewart |
| Peter Onorati | Người Dơi | Các thành viên của Justice League từ The Batman | Tính cách |
|
Tên thậtDiễn viên namMicron | không xác định | Wayne Brady | Mister Miracle | Scott miễn phí |
---|
Zack Shada
| Scott miễn phí | Zack Shada |
| Ioan cộc cằn | Truyện tranh chỉ có | Zack Shada | Ioan cộc cằn |
| Superman: TAS 2x25 "Apokolips ... bây giờ !, Phần 1" |
| Shazam | Starfire |
| Koriand'r | Truyện tranh chỉ có | Batman Beyond Unlimited #15 | Danica Williams |
| Ioan cộc cằn | Virgil Hawkins | Phil Lamarr |
| Thằng bé siêu phàm | Danica Williams |
| Tốc biến | Danica Williams |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Ur-zod |
| Justice League ngoài 2.0 #4 | Danica Williams |
| Micron | không xác định |
| Mary Marvel | Mary Batson |
| Tĩnh | Virgil Hawkins | Phil Lamarr | Thằng bé siêu phàm |
| Micron | Danica Williams |
| Ioan cộc cằn | Truyện tranh chỉ có | Peter Onorati | Người Dơi |
| Các thành viên của Justice League từ The Batman
| Scott miễn phí | Zack Shada | Ioan cộc cằn | Superman: TAS 2x25 "Apokolips ... bây giờ !, Phần 1" |
| Zack Shada | Ioan cộc cằn | Superman: TAS 2x25 "Apokolips ... bây giờ !, Phần 1" Shazam
| Starfire |
| Shazam | Starfire | Koriand'r | Superman: TAS 2x25 "Apokolips ... bây giờ !, Phần 1" |
| Shazam | Danica Williams | Starfire | Koriand'r |
| Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Starfire | Koriand'r | Tốc biến | Danica Williams | Batman Beyond Unlimited #15 | Koriand'r |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Ur-zod | Justice League ngoài 2.0 #4 | Warhawk |
| Micron | không xác định |
| Superman: TAS 2x25 "Apokolips ... bây giờ !, Phần 1" |
|
ShazamCác thành viên của Justice League từ Legion of Super-HeroesTính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Siêu nhân | Kal-el / clark kent | Yuri Lowenthal | Legion of Super-Heroes 1x01 "Man of Tomorrow" | Trước kia | Người dơi | Bruce Wayne |
| Quân đoàn siêu anh hùng trong thế kỷ 31 #11 | Truyện tranh chỉ có | Tốc biến | Wally West |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | John Stewart |
| Martian Manhunter | J'onn J'onzz |
| Wonder Woman | Diana |
|
Sự dũng cảm và táo bạo Các thành viên của Justice League từ Batman: The Brave and the BoldTính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Người dơi | Bruce Wayne | Quân đoàn siêu anh hùng trong thế kỷ 31 #11 | Truyện tranh chỉ có | Tốc biến | Wally West | Đèn lồng màu xanh lá cây | John Stewart | Martian Manhunter | J'onn J'onzz | Wonder Woman | Diana | Sự dũng cảm và táo bạo |
| Các thành viên của Justice League từ Batman: The Brave and the Bold | Diedrich Bader | BTBATB 1x01 "Rise of the Blue Beetle!" | Tốc biến | Tốc biến | Wally West | Đèn lồng màu xanh lá cây | John Stewart |
| Martian Manhunter | J'onn J'onzz | Wonder Woman | Truyện tranh chỉ có | Tốc biến | Đèn lồng màu xanh lá cây | John Stewart | Martian Manhunter | J'onn J'onzz |
| Martian Manhunter | J'onn J'onzz | Wonder Woman | John Stewart | Tốc biến | Wally West | Đèn lồng màu xanh lá cây | John Stewart | BTBATB 1x01 "Rise of the Blue Beetle!" | Cũng là thành viên của Justice League International | Aquaman | Arthur Curry, Sr. |
| Siêu nhân | Kal-el / clark kent | John Dimaggio | John Stewart | Tốc biến | Wonder Woman | Diana | Sự dũng cảm và táo bạo | Các thành viên của Justice League từ Batman: The Brave and the Bold
| Diedrich Bader | BTBATB 1x01 "Rise of the Blue Beetle!" | Cũng là thành viên của Justice League International | Truyện tranh chỉ có |
| Tốc biến | Wally West | Đèn lồng màu xanh lá cây | John Stewart |
| Martian Manhunter | J'onn J'onzz | Wonder Woman | Diana |
| Sự dũng cảm và táo bạo | Các thành viên của Justice League từ Batman: The Brave and the Bold | Diedrich Bader BTBATB 1x01 "Rise of the Blue Beetle!"
| Cũng là thành viên của Justice League International |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | John Stewart | Wonder Woman | Diana |
| Sự dũng cảm và táo bạo | Các thành viên của Justice League từ Batman: The Brave and the Bold | Diedrich Bader | BTBATB 1x01 "Rise of the Blue Beetle!" |
| Cũng là thành viên của Justice League International | Wally West | Đèn lồng màu xanh lá cây | John Stewart |
| Martian Manhunter | J'onn J'onzz | Wonder Woman Diana Sự dũng cảm và táo bạo
| Các thành viên của Justice League từ Batman: The Brave and the Bold |
| Diedrich Bader | BTBATB 1x01 "Rise of the Blue Beetle!" |
| Cũng là thành viên của Justice League International |
|
AquamanArthur Curry, Sr.Tính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Siêu nhân | Kal-el / clark kent | John Dimaggio | Btbatb 1x02 "ác quỷ dưới biển!" |
| Người dơi | Bruce Wayne | Quân đoàn siêu anh hùng trong thế kỷ 31 #11 |
| Wonder Woman | Diana | Sự dũng cảm và táo bạo |
| Các thành viên của Justice League từ Batman: The Brave and the Bold | Các thành viên của Justice League từ Batman: The Brave and the Bold | Diedrich Bader | BTBATB 1x01 "Rise of the Blue Beetle!" |
| Wally West | Đèn lồng màu xanh lá cây | John Stewart | Btbatb 1x02 "ác quỷ dưới biển!" | Canary màu đen | Dinah Laurel Lance | Delisle màu xám | BTBATB 1x16 "Đêm của The Huntress!" |
| Ngọn lửa | Beatriz Da Costa | BTBATB 1x02 "Khủng bố trên đảo khủng long!" | Barry Allen |
| Alan Tudyk | BTBATB 2x06 "Lắp ráp bên cạnh!" |
| Mũi tên xanh |
| J'onn J'onzz | Wonder Woman | Diana | Btbatb 1x02 "ác quỷ dưới biển!" |
| Canary màu đen | Dinah Laurel Lance | BTBATB 1x16 "Đêm của The Huntress!" | BTBATB 1x01 "Rise of the Blue Beetle!" |
| Diedrich Bader | BTBATB 1x01 "Rise of the Blue Beetle!" |
| Cũng là thành viên của Justice League International | Aquaman | Arthur Curry, Sr. | John Dimaggio | Btbatb 1x02 "ác quỷ dưới biển!" |
| Martian Manhunter | J'onn J'onzz | Wonder Woman | Btbatb 1x02 "ác quỷ dưới biển!" |
| Canary màu đen | Các thành viên của Justice League từ Batman: The Brave and the Bold | Diedrich Bader BTBATB 1x01 "Rise of the Blue Beetle!" Cũng là thành viên của Justice League International
|
| Aquaman | Arthur Curry, Sr. | John Dimaggio | Btbatb 1x02 "ác quỷ dưới biển!" |
| Canary màu đen | Dinah Laurel Lance | Delisle màu xám BTBATB 1x16 "Đêm của The Huntress!"
| Btbatb 1x02 "ác quỷ dưới biển!" |
| Canary màu đen | Dinah Laurel Lance | Delisle màu xám | BTBATB 1x16 "Đêm của The Huntress!" |
| Các thành viên của Justice League từ Batman: The Brave and the Bold | Diedrich Bader |
| BTBATB 1x01 "Rise of the Blue Beetle!" | Cũng là thành viên của Justice League International | Tốc biến | Wally West | Đèn lồng màu xanh lá cây John Stewart
| Btbatb 1x02 "ác quỷ dưới biển!" |
| Martian Manhunter | J'onn J'onzz | Đèn lồng màu xanh lá cây |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | John Stewart | Martian Manhunter | Btbatb 1x02 "ác quỷ dưới biển!" |
| John Stewart | Martian Manhunter | Btbatb 1x02 "ác quỷ dưới biển!" |
| John Stewart | Canary màu đen |
| Dinah Laurel Lance | Delisle màu xám |
| Mũi tên xanh |
| Nữ hoang Oliver | James Arnold Taylor | Btbatb 1x02 "ác quỷ dưới biển!" |
| Canary màu đen | Dinah Laurel Lance | Delisle màu xám BTBATB 1x16 "Đêm của The Huntress!"
|
| Ngọn lửa | Beatriz Da Costa |
| Mũi tên xanh |
| Sự dũng cảm và táo bạo | Các thành viên của Justice League từ Batman: The Brave and the Bold |
|
| Diedrich Bader | BTBATB 1x01 "Rise of the Blue Beetle!" | Cũng là thành viên của Justice League International | Btbatb 1x02 "ác quỷ dưới biển!" |
| Canary màu đen | Dinah Laurel Lance | Canary màu đen | Dinah Laurel Lance |
| Martian Manhunter | J'onn J'onzz | Btbatb 1x02 "ác quỷ dưới biển!" |
| Biến thái | Rex Mason | Fred Tatasciore | Công lý trẻ 3x10 "con người đặc biệt" |
| Người đàn ông nhựa | Patrick O'Brien |
| Công lý trẻ 1x14 "Khải Huyền" |
| mũi tên đỏ | Will Harper | Crispin Freeman | Công lý trẻ 1x01 "Ngày quốc khánh" | Cựu thành viên | Tornado đỏ | Jeff Bennett |
| Tên lửa | Raquel Ervin | Cô Kittie Denise Boutte Cree Summer (Di sản)
| Công lý trẻ 1x14 "Khải Huyền" |
| mũi tên đỏ | Will Harper | Crispin Freeman | Công lý trẻ 1x01 "Ngày quốc khánh" |
| Cựu thành viên | Tornado đỏ | Jeff Bennett | Tên lửa |
|
Raquel ErvinCô Kittie Denise BoutteCree Summer (Di sản) | Thép | John Henry Irons | Zeno Robinson | Công lý trẻ 3x01 "Hoàng tử tất cả" |
---|
Zatanna | Zatanna Zatara | Lacey Chabert | Công lý trẻ 1x15 "Nhân loại" | Mũi tên | Theo trình tự xuất hiện: | Các thành viên của Justice League trong Arrowverse | Tính cách | Công lý trẻ 1x15 "Nhân loại" | Mũi tên | Theo trình tự xuất hiện: | Các thành viên của Justice League trong Arrowverse | Tính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú | Mũi tên xanh | Nữ hoang Oliver | Stephen amell | Mũi tên 1x01 "Phi công" | Hội viên danh dự; người chết | Canary trắng | Nữ hoang Oliver |
| Stephen amell | Mũi tên 1x01 "Phi công" | Hội viên danh dự; người chết | Canary trắng |
| Sara Lance | Caity Lotz | Cũng là người lãnh đạo của các huyền thoại của ngày mai. | Đèn flash | Barry Allen | Grant Gustin | Mũi tên 2x08 "Nhà khoa học" | Người sáng lập và lãnh đạo; Cũng là người lãnh đạo của đội Flash | Nữ siêu nhân | Kara Danvers |
Melissa BenoistSupergirl 1x01 "Phi công"Cree Summer (Di sản) | Thép | John Henry Irons | Zeno Robinson | Công lý trẻ 3x01 "Hoàng tử tất cả" |
---|
Zatanna
| Stephen amell | Mũi tên 1x01 "Phi công" | Hội viên danh dự; người chết | Canary trắng |
| Sara Lance | Caity Lotz | Cũng là người lãnh đạo của các huyền thoại của ngày mai. |
| Đèn flash | Barry Allen |
| Grant Gustin | Mũi tên 2x08 "Nhà khoa học" | Người sáng lập và lãnh đạo; Cũng là người lãnh đạo của đội Flash | Nữ siêu nhân Kara Danvers
|
| Melissa Benoist | Các thành viên của Justice League trong Arrowverse | Tính cách |
| Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên |
| Ghi chú | Mũi tên xanh | Hội viên danh dự; người chết |
| Canary trắng | Sara Lance |
| Grant Gustin | Mũi tên 2x08 "Nhà khoa học" | Người sáng lập và lãnh đạo; Cũng là người lãnh đạo của đội Flash |
| Nữ siêu nhân
| Stephen amell | Mũi tên 1x01 "Phi công" | Hội viên danh dự; người chết | Canary trắng |
| Sara Lance | Caity Lotz | Cũng là người lãnh đạo của các huyền thoại của ngày mai. | Đèn flash |
| Mũi tên 2x08 "Nhà khoa học" | Người sáng lập và lãnh đạo; Cũng là người lãnh đạo của đội Flash | Nữ siêu nhân | Canary trắng |
| Đèn flash | Barry Allen | Grant Gustin |
| Mũi tên 2x08 "Nhà khoa học" | Người sáng lập và lãnh đạo; Cũng là người lãnh đạo của đội Flash | Nữ siêu nhân |
| Melissa Benoist | Các thành viên của Justice League trong Arrowverse | Tính cách |
| Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên |
| Ghi chú | Mũi tên xanh | Nữ hoang Oliver |
| Canary trắng | Sara Lance | Caity Lotz | Đèn flash |
|
Barry AllenGrant GustinCree Summer (Di sản) | Thép | John Henry Irons | Zeno Robinson | Công lý trẻ 3x01 "Hoàng tử tất cả" |
---|
Stephen amell | Mũi tên 1x01 "Phi công" | Hội viên danh dự; người chết | Canary trắng |
| Sara Lance | Caity Lotz | Cũng là người lãnh đạo của các huyền thoại của ngày mai. | Đèn flash |
| Mũi tên 2x08 "Nhà khoa học" | Người sáng lập và lãnh đạo; Cũng là người lãnh đạo của đội Flash | Nữ siêu nhân | Canary trắng |
| Sara Lance | Caity Lotz |
| Cũng là người lãnh đạo của các huyền thoại của ngày mai. |
| Đèn flash | Barry Allen |
| Grant Gustin Mũi tên 2x08 "Nhà khoa học"
|
| Người sáng lập và lãnh đạo; Cũng là người lãnh đạo của đội Flash | Nữ siêu nhân | Kara Danvers | Melissa Benoist |
| Supergirl 1x01 "Phi công" | Cũng là người lãnh đạo của các siêu bạn | Martian Manhunter |
| J'onn J'onzz | David Harewood |
| Siêu nhân |
| Kal-el / clark kent | Tyler hoechlin | Supergirl 2x01 "Những đứa trẻ cuối cùng của Krypton" | Batdess |
| Kate Kane |
| Ruby Rose |
| Mũi tên 7x09 "Elseworlds" | Cũng là người lãnh đạo của đội Bat | Lightning đen | Jefferson Pierce |
| Mũi tên 2x08 "Nhà khoa học" | Người sáng lập và lãnh đạo; Cũng là người lãnh đạo của đội Flash | Nữ siêu nhân |
| Kara Danvers | Melissa Benoist | Supergirl 1x01 "Phi công" | Cũng là người lãnh đạo của các siêu bạn |
| Martian Manhunter | J'onn J'onzz |
| David Harewood |
| Siêu nhân | Kal-el / clark kent | Tyler hoechlin |
| Supergirl 2x01 "Những đứa trẻ cuối cùng của Krypton" | Batdess | Kate Kane | Ruby Rose |
| Melissa Benoist | Các thành viên của Justice League trong Arrowverse | Tính cách | Siêu nhân |
| Zatanna | Zatanna Zatara | Lacey Chabert | Jefferson Pierce |
| Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
| Ghi chú | Mũi tên xanh | Nữ hoang Oliver | Siêu nhân |
| Kal-el / clark kent | Tyler hoechlin Supergirl 2x01 "Những đứa trẻ cuối cùng của Krypton"
| Ghi chú |
| Mũi tên xanh | Nữ hoang Oliver |
| Cũng là người lãnh đạo của các huyền thoại của ngày mai. |
| Mũi tên 1x01 "Phi công" | Hội viên danh dự; người chết | Crispin Freeman | Canary trắng |
| Sara Lance | Caity Lotz | Cũng là người lãnh đạo của các huyền thoại của ngày mai. | Martian Manhunter |
| J'onn J'onzz | David Harewood | Siêu nhân | Kal-el / clark kent |
| Người đàn ông nhựa | Tyler hoechlin | Supergirl 2x01 "Những đứa trẻ cuối cùng của Krypton" | Ghi chú |
| Tornado đỏ | Jason J. Lewis | Justice League Action 1x20 "trong công việc" |
| Shazam | Billy Batson | Sean Astin | Justice League Action 1x01 "Classic Rock" |
| Cô gái nổi tiếng | Courtney Whitmore | Natalie Lander | Justice League Action 1x18 "Chuyến đi thực địa" |
| Streaky Supercat | Sọc | Jason J. Lewis | Justice League Action 1x51 "Unleashed" |
| Nữ siêu nhân | Kara Zor-El | Joanne Spracklen | Justice League Action 1x38 "quên tôi không" |
| Đầm lầy | Alec Hà Lan | Mark Hamill | Justice League Action 1x04 "Abate and Switch" |
| Vixen | Mari McCabe | Jasika Nicole | Justice League Action 1x17 "Người đàn ông nhựa cứu thế giới" |
| Zatanna | Zatanna Zatara | Lacey Chabert Dayci Brookshire (trẻ)
| Justice League Action 1x07 "Zombie King" |
|
Titans Các thành viên của Justice League từ TitansTính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Người dơi | Bruce Wayne | Iain Glen | Titans 1x01 "Pilot" (đã đề cập) 2x01 "Trigon" 2x01 "Trigon"
|
| Đèn flash | N/a | N/a | Doom Patrol 1x03 "Tuần tra bù nhìn" | Chỉ đề cập đến | Wonder Woman | Diana | N/a | Doom Patrol 1x03 "Tuần tra bù nhìn" | Chỉ đề cập đến | Wonder Woman | N/a | Doom Patrol 1x03 "Tuần tra bù nhìn" |
Chỉ đề cập đếnWonder WomanTính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Chỉ đề cập đến | Wonder Woman | Diana | Titans 1x08 "Donna Troy" |
| Người dơi | Bruce Wayne | Iain Glen | Titans 1x01 "Pilot" (đã đề cập) 2x01 "Trigon" |
| Wonder Woman | Diana | Titans 1x08 "Donna Troy" | Titans 1x08 "Donna Troy" |
| Siêu nhân | Clark Kent | Titans 2x01 "Trigon" | Harley Quinn |
| Các thành viên của Justice League từ Harley Quinn | Kal-el / clark kent |
| James Wolk | Harley Quinn 1x03 "Vậy bạn cần một phi hành đoàn?" | Diedrich Bader | Harley Quinn 1x01 "Til Death do Us Part" | Vanessa Marshall | Aquaman |
| Arthur Curry | Chris Diamantopoulos |
|
| Harley Quinn 1x04 "Tìm Mr. Right" | Cyborg |
| Victor Stone |
| Harley Quinn: Bộ phim hoạt hình: The Eat. Bang! Hôn. Chuyến tham quan #4 |
| Harley Quinn |
| Các thành viên của Justice League từ Harley Quinn | Kal-el / clark kent |
|
| Vixen | Mari McCabe |
| James Wolk | Harley Quinn 1x03 "Vậy bạn cần một phi hành đoàn?" | Zatanna | Zatanna Zatara |
| Titans 1x08 "Donna Troy" |
|
Siêu nhânClark KentTitans 2x01 "Trigon"Tính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Người dơi | Bruce Wayne | Iain Glen | Titans 1x01 "Pilot" (đã đề cập) 2x01 "Trigon" |
| Đèn flash | N/a | Doom Patrol 1x03 "Tuần tra bù nhìn" |
| Diedrich Bader | Harley Quinn 1x01 "Til Death do Us Part" | Vanessa Marshall |
| Arthur Curry | Chris Diamantopoulos | Harley Quinn 1x04 "Tìm Mr. Right" |
| Cyborg | Victor Stone | Harley Quinn: Bộ phim hoạt hình: The Eat. Bang! Hôn. Chuyến tham quan #4 |
| Truyện tranh chỉ có | Tốc biến | Barry Allen |
|
Scott PorterHarley Quinn 1x12 "Devil's Snare"Tính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Người dơi
| Chỉ đề cập đến | Wonder Woman | Diana | Titans 1x08 "Donna Troy" |
| Người dơi | Bruce Wayne | Iain Glen |
| Wonder Woman | Diana | Titans 1x08 "Donna Troy" |
| Siêu nhân | Clark Kent | Titans 2x01 "Trigon" |
| Diedrich Bader | Harley Quinn 1x01 "Til Death do Us Part" | Vanessa Marshall |
| Aquaman | Arthur Curry |
|
| Arthur Curry | Chris Diamantopoulos | Harley Quinn 1x04 "Tìm Mr. Right" |
| Cyborg | Victor Stone |
| Harley Quinn: Bộ phim hoạt hình: The Eat. Bang! Hôn. Chuyến tham quan #4 | Truyện tranh chỉ có | Tốc biến | Barry Allen |
| Scott Porter
| Chỉ đề cập đến | Wonder Woman | Diana | Titans 1x08 "Donna Troy" |
| Người dơi | Bruce Wayne | Iain Glen |
| Wonder Woman | Diana | Titans 1x08 "Donna Troy" |
| Siêu nhân | Cyborg | Victor Stone |
| Harley Quinn: Bộ phim hoạt hình: The Eat. Bang! Hôn. Chuyến tham quan #4 | Truyện tranh chỉ có | Tốc biến |
| Barry Allen | Scott Porter | Harley Quinn 1x12 "Devil's Snare" |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | John Stewart |
| Diedrich Bader | Harley Quinn 1x01 "Til Death do Us Part" | Victor Stone |
| Arthur Curry | Chris Diamantopoulos | Harley Quinn 1x04 "Tìm Mr. Right" |
| Cyborg | Cyborg | Victor Stone | Harley Quinn: Bộ phim hoạt hình: The Eat. Bang! Hôn. Chuyến tham quan #4 | Truyện tranh chỉ có | Tốc biến | Barry Allen | Truyện tranh chỉ có | Tốc biến | Barry Allen |
| Tornado đỏ |
|
| Scott Porter
| Chỉ đề cập đến | Wonder Woman | Diana | Titans 1x08 "Donna Troy" |
| Người dơi | Bruce Wayne | Iain Glen |
| Wonder Woman | Diana | Titans 1x08 "Donna Troy" |
| Các thành viên của Justice League từ Harley Quinn | Kal-el / clark kent | James Wolk |
| Diedrich Bader | Harley Quinn 1x01 "Til Death do Us Part" | Vanessa Marshall |
| Arthur Curry | Chris Diamantopoulos | Harley Quinn 1x04 "Tìm Mr. Right" |
| Truyện tranh chỉ có | Tốc biến | Barry Allen |
| Scott Porter
| Chỉ đề cập đến | Wonder Woman | Diana | Titans 1x08 "Donna Troy" |
| Người dơi | Bruce Wayne | Iain Glen |
| Wonder Woman | Diana | Titans 1x08 "Donna Troy" |
| Siêu nhân | Clark Kent | Titans 2x01 "Trigon" |
| Harley Quinn | Các thành viên của Justice League từ Harley Quinn | Kal-el / clark kent |
| Các thành viên của Justice League từ Harley Quinn | Kal-el / clark kent | James Wolk |
| Diedrich Bader | Harley Quinn 1x01 "Til Death do Us Part" | Vanessa Marshall |
| Arthur Curry | Chris Diamantopoulos | Harley Quinn 1x04 "Tìm Mr. Right" |
| Cyborg
| Chỉ đề cập đến | Wonder Woman | Diana | Titans 1x08 "Donna Troy" |
| Người dơi | Bruce Wayne | Iain Glen |
| Wonder Woman | Diana | Titans 1x08 "Donna Troy" |
| Siêu nhân | Clark Kent | Titans 2x01 "Trigon" |
| Các thành viên của Justice League từ Harley Quinn | Kal-el / clark kent | James Wolk |
| Harley Quinn 1x03 "Vậy bạn cần một phi hành đoàn?" | Cyborg | Victor Stone |
| Diedrich Bader | Harley Quinn 1x01 "Til Death do Us Part" | Vanessa Marshall |
| Aquaman | Arthur Curry | Chris Diamantopoulos |
| Harley Quinn 1x04 "Tìm Mr. Right" | Cyborg | Victor Stone |
| Harley Quinn: Bộ phim hoạt hình: The Eat. Bang! Hôn. Chuyến tham quan #4
| Chỉ đề cập đến | Wonder Woman | Diana | Titans 1x08 "Donna Troy" |
| Người dơi | Bruce Wayne | Iain Glen |
| Wonder Woman | Bekka | Tamara Taylor |
|
Vũ trụ phim hoạt hình DC Các thành viên của Justice League từ vũ trụ phim hoạt hình DCTính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Siêu nhân | Kal-el / clark kent | Alan Tudyk (chiến tranh) Jerry O'Connell
| Justice League: War (2014) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Paradox Flashpoint) Jason O'Mara
| Justice League: The Flashpoint Paradox (2013) |
| Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) Rosario Dawson
| Justice League: War (2014) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Paradox Flashpoint) Jason O'Mara
| Justice League: The Flashpoint Paradox (2013) | Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson | Justice League: War (2014) | Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Paradox Flashpoint) Jason O'Mara
| Justice League: The Flashpoint Paradox (2013) |
| Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) Rosario Dawson
| Justice League: War (2014) | Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson | Aquaman | Arthur Curry |
|
| Matt Lanter | Dane Jamieson (trẻ) | Justice League: Throne of Atlantis (2015) | Người chết Cyborg
| Justice League: The Flashpoint Paradox (2013) | Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson | Rosario Dawson |
| Aquaman | Arthur Curry | Justice League: The Flashpoint Paradox (2013) | Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) Rosario Dawson
| Justice League: War (2014) | Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson | Rosario Dawson |
AquamanArthur Curry Matt LanterTính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Siêu nhân | Kal-el / clark kent | Alan Tudyk (chiến tranh) | Jerry O'Connell |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Paradox Flashpoint) | Jason O'Mara |
| Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Paradox Flashpoint) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Paradox Flashpoint) |
| Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson |
|
AquamanArthur CurryTính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Siêu nhân | Kal-el / clark kent | Matt Lanter | Dane Jamieson (trẻ) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Paradox Flashpoint) | Jason O'Mara |
| Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Paradox Flashpoint) |
| Jason O'Mara | Justice League: The Flashpoint Paradox (2013) | Wonder Woman | Diana |
| Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson | Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) |
| Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson | Dane Jamieson (trẻ) |
| Justice League: Throne of Atlantis (2015) | Người chết | Cyborg | Rosario Dawson |
|
AquamanArthur CurryTính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Siêu nhân | Kal-el / clark kent | Matt Lanter | Dane Jamieson (trẻ) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Justice League: Throne of Atlantis (2015) |
| Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Paradox Flashpoint) |
| Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Paradox Flashpoint) |
| Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) |
|
Rosario DawsonAquamanArthur CurryTính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Siêu nhân | Kal-el / clark kent | Matt Lanter | Dane Jamieson (trẻ) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Justice League: Throne of Atlantis (2015) |
| Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Paradox Flashpoint) |
| Jason O'Mara | Justice League: The Flashpoint Paradox (2013) | Wonder Woman |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Paradox Flashpoint) |
| Jason O'Mara | Justice League: The Flashpoint Paradox (2013) | Wonder Woman |
| Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) |
| Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) |
| Rosario Dawson | Michelle Monaghan (chiến tranh) |
| Rosario Dawson | Aquaman | Arthur Curry |
| Matt Lanter | Dane Jamieson (trẻ) | Justice League: Throne of Atlantis (2015) |
| Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson |
| Aquaman | Arthur Curry | Matt Lanter |
| Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson |
|
AquamanArthur CurryTính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Siêu nhân | Kal-el / clark kent | Matt Lanter Dane Jamieson (trẻ)
| Justice League: Throne of Atlantis (2015) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Người chết |
| Wonder Woman | Diana | Cyborg Victor Stone
|
| Shemar Moore | Tốc biến | Barry Allen |
| Người dơi | Justin Chambers (Paradox Flashpoint) | Christopher Gorham |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan | Justin Kirk (chiến tranh) |
| Nathan Fillion | John Stewart | Roger Cross |
| Jason O'Mara | Justice League: The Flashpoint Paradox (2013) | Wonder Woman |
| Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson |
| Aquaman | Arthur Curry | Matt Lanter |
| Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson |
| Aquaman | Arthur Curry | Matt Lanter |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Paradox Flashpoint) |
| Jason O'Mara | Justice League: The Flashpoint Paradox (2013) | Wonder Woman |
| Wonder Woman | Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) |
| Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) |
| Aquaman | Arthur Curry | Matt Lanter |
| Matt Lanter | Dane Jamieson (trẻ) | Justice League: Throne of Atlantis (2015) |
| Diana | Michelle Monaghan (chiến tranh) | Rosario Dawson |
| Aquaman | Arthur Curry | Matt Lanter |
| Câu hỏi | Renee Montoya | Angela Harger |
| Tornado đỏ | Jim Canning |
| Thép | John Henry Irons | Billy Brooks |
| Nữ siêu nhân | Kara Zor-El | Adriene Mishler |
| Zatanna | Zatanna Zatara | Claire Hamilton |
|
Bất công Các thành viên của Justice League từ sự bất côngTính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Siêu nhân | Kal-el / clark kent | George Newbern (Trò chơi) Justin Hartley (Phim)
| Sự bất công: Thần giữa chúng ta (2013) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Trò chơi) Anson Mount (Phim)
|
| Wonder Woman | Diana | Susan Eisenberg (Trò chơi) Janet Varney (Phim)
|
| Aquaman | Arthur Curry | Phil Lamarr (trò chơi) Derek Phillips (Phim)
|
| Cyborg | Victor Stone | Khary Payton (Trò chơi) Brandon Micheal Hall (Phim)
| Cũng là thành viên của Titans | Tốc biến | Barry Allen | Neal McDonough (bất công) Taliesin Jaffe (Injustice 2) Yuri Lowenthal (Phim)
|
| Mũi tên xanh | Nữ hoang Oliver | Alan Tudyk (Trò chơi) Reid Scott (Phim)
|
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan | Adam Baldwin (bất công) Steve Blum (Injustice 2) Brian T. Delaney (Phim)
|
| Hawkgirl | Hội trường Shiera |
|
| Hawkman | Hội trường Carter |
|
| Mister tuyệt vời | Michael Holt |
|
| Nightwing | Dick Grayson | Troy Baker (Trò chơi) Derek Phillips (Phim)
| Cũng là thành viên của Titans | Tốc biến | Barry Allen | Neal McDonough (bất công) | Taliesin Jaffe (Injustice 2) | Yuri Lowenthal (Phim) Yuri Lowenthal (Phim)
|
| Mũi tên xanh
| Siêu nhân | Kal-el / clark kent | George Newbern (Trò chơi) Justin Hartley (Phim)
| Sự bất công: Thần giữa chúng ta (2013) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Trò chơi) Anson Mount (Phim)
| Wonder Woman | Wonder Woman | Diana | Susan Eisenberg (Trò chơi) Janet Varney (Phim)
|
| Aquaman | Arthur Curry | Phil Lamarr (trò chơi) Derek Phillips (Phim)
| Wonder Woman | Diana | Susan Eisenberg (Trò chơi) |
| Janet Varney (Phim) | Aquaman | Arthur Curry | Phil Lamarr (trò chơi) | Derek Phillips (Phim) | Wonder Woman | Diana | Susan Eisenberg (Trò chơi) | Janet Varney (Phim) | Aquaman | Arthur Curry | Phil Lamarr (trò chơi) | Derek Phillips (Phim) | Aquaman | Cyborg | Victor Stone | Khary Payton (Trò chơi) Brandon Micheal Hall (Phim)
| Sự bất công: Thần giữa chúng ta (2013) |
| Tốc biến | Barry Allen | Neal McDonough (bất công) Taliesin Jaffe (Injustice 2) Yuri Lowenthal (Phim)
| Wonder Woman | Mũi tên xanh | Nữ hoang Oliver | Alan Tudyk (Trò chơi) Reid Scott (Phim)
| Aquaman | Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan |
| Hal Jordan | Adam Baldwin (bất công) Steve Blum (Injustice 2) Brian T. Delaney (Phim)
| Wonder Woman | Hawkgirl | Hội trường Shiera |
|
| Hawkman | Hội trường Carter |
| Janet Varney (Phim) | Aquaman | Arthur Curry | Phil Lamarr (trò chơi) | Derek Phillips (Phim) | Mister tuyệt vời | Michael Holt | Nightwing | Dick Grayson | Wonder Woman | Nightwing | Dick Grayson | Troy Baker (Trò chơi) Derek Phillips (Phim)
| Sự bất công: Thần giữa chúng ta (2013) | Aquaman | Arthur Curry | Phil Lamarr (trò chơi) | Derek Phillips (Phim) | Cyborg | Wonder Woman | Tốc biến | Barry Allen | Sự bất công: Thần giữa chúng ta (2013) | Người dơi | Bruce Wayne | Neal McDonough (bất công) Taliesin Jaffe (Injustice 2) Yuri Lowenthal (Phim)
| Aquaman | Neal McDonough (bất công) | Taliesin Jaffe (Injustice 2) | Yuri Lowenthal (Phim) Yuri Lowenthal (Phim)
| Mũi tên xanh
| Người dơi | Bruce Wayne | Kevin Conroy (Trò chơi) Anson Mount (Phim)
| Sự bất công: Thần giữa chúng ta (2013) |
| Người dơi | Bruce Wayne |
| Kevin Conroy (Trò chơi) |
| Anson Mount (Phim) | Wonder Woman | Diana | Sự bất công: Thần giữa chúng ta (2013) |
| Arthur Curry | Phil Lamarr (trò chơi) | Derek Phillips (Phim) | Janet Varney (Phim) |
| Aquaman | Arthur Curry | Phil Lamarr (trò chơi) Derek Phillips (Phim)
| Sự bất công: Thần giữa chúng ta (2013) |
| Mũi tên xanh | Nữ hoang Oliver | Alan Tudyk (Trò chơi) Reid Scott (Phim)
|
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan | Adam Baldwin (bất công) Steve Blum (Injustice 2)
|
| Brian T. Delaney (Phim) |
| Hawkgirl |
| Nightwing | Dick Grayson | Troy Baker (Trò chơi) Derek Phillips (Phim)
| Sự bất công: Thần giữa chúng ta (2013) | Aquaman Arthur Curry
| Arthur Curry | Phil Lamarr (trò chơi) | Derek Phillips (Phim) | Cyborg |
| Victor Stone | Khary Payton (Trò chơi) | Brandon Micheal Hall (Phim) | Cũng là thành viên của Titans |
| Tốc biến | Barry Allen | Neal McDonough (bất công) | Taliesin Jaffe (Injustice 2) | Cũng là thành viên của Titans | Thép | Tốc biến |
| Barry Allen |
| Neal McDonough (bất công) | Taliesin Jaffe (Injustice 2) |
| Taliesin Jaffe (Injustice 2) | Cũng là thành viên của Titans | Tốc biến | Barry Allen |
| Neal McDonough (bất công) |
| Taliesin Jaffe (Injustice 2) | Yuri Lowenthal (Phim) |
| Taliesin Jaffe (Injustice 2) | Cũng là thành viên của Titans | Zatanna | Zatanna Zatara | Tốc biến | Sự bất công: Thần giữa chúng ta (2013) |
| Người dơiTính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Siêu nhân | Kal-el / clark kent | Bruce Waynecitation needed]
| Kevin Conroy (Trò chơi) |
| Người dơi | Bruce Wayne |
| Wonder Woman | Diana |
| Aquaman | Arthur Curry |
| Diana | Susan Eisenberg (Trò chơi) |
| Cyborg | Victor Stone |
| Khary Payton (Trò chơi) | Brandon Micheal Hall (Phim) |
| Tốc biến | Barry Allen |
| Neal McDonough (bất công) |
| Mũi tên xanh | Nữ hoang Oliver |
| Đèn lồng màu xanh lá cây | Hal Jordan |
| Adam Baldwin (bất công) |
| Steve Blum (Injustice 2) | Brian T. Delaney (Phim) |
| Hawkgirl |
| Arthur Curry | Phil Lamarr (trò chơi) |
| Nữ siêu nhân | Kara Zor-El |
| Vixen | Mari McCabe |
|
Lego Các thành viên của Justice League từ các bộ phim và trò chơi video của LEGO DCTính cách | Tên thật | Diễn viên nam | Lần xuất hiện đầu tiên | Ghi chú |
---|
Trò chơi điện tử
| Siêu nhân | Kal-el / clark kent | Travis Willingham | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Steve Blum Troy Baker Kevin Conroy
| Lego Batman: The Videogame (2008) |
| Wonder Woman | Diana | Laura Bailey Susan Eisenberg
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Steve Blum |
| Troy Baker | Kevin Conroy | Lego Batman: The Videogame (2008) | Wonder Woman |
| Diana | Laura Bailey | Susan Eisenberg Adam lạ JP Karliak
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Steve Blum | Wonder Woman | Diana | Laura Bailey | Susan Eisenberg | Troy Baker Kevin Conroy
|
| Lego Batman: The Videogame (2008) | Wonder Woman | Steve Blum |
| Troy Baker | Kevin Conroy | Lego Batman: The Videogame (2008) Wonder Woman Diana Laura Bailey
| Lego Batman: The Videogame (2008) |
| Wonder Woman | Diana | Laura Bailey Susan Eisenberg
| Wonder Woman | Diana | Laura Bailey | Susan Eisenberg | Wonder Woman Diana
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Người dơi | Bruce Wayne |
| Steve Blum |
| Troy Baker | Kevin Conroy | Lego Batman: The Videogame (2008) Wonder Woman
| Wonder Woman | Diana | Laura Bailey | Susan Eisenberg | Travis Willingham |
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) | Người dơi | Bruce Wayne Steve Blum
|
| Troy Baker | Kevin Conroy | Bruce Wayne | Steve Blum |
| Troy Baker | Kevin Conroy | Susan Eisenberg Adam lạ
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Steve Blum | Steve Blum | Troy Baker | Kevin Conroy | Lego Batman: The Videogame (2008) | Wonder Woman | Wonder Woman |
| Diana | Laura Bailey | Susan Eisenberg Adam lạ
| JP Karliak | LEGO DC Super-Villains (2018) | Phục kích lỗi | Susan Eisenberg Adam lạ
| Troy Baker | Kevin Conroy | Lego Batman: The Videogame (2008) | Wonder Woman |
| Diana | Laura Bailey | Steve Blum |
| Troy Baker | Kevin Conroy | Lego Batman: The Videogame (2008) Wonder Woman
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Steve Blum | Diana | Laura Bailey | Susan Eisenberg Adam lạ
| Wonder Woman | Troy Baker | Kevin Conroy | Lego Batman: The Videogame (2008) | Wonder Woman Diana
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Người dơi | Bruce Wayne | Steve Blum | Wonder Woman |
| Diana | Laura Bailey Wonder Woman
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Diana | Laura Bailey | Steve Blum |
| Troy Baker | Bruce Wayne Steve Blum
| Wonder Woman |
| Diana | Laura Bailey | Steve Blum |
| Troy Baker | Kevin Conroy | Wonder Woman Diana
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Laura Bailey | Susan Eisenberg | Troy Baker Adam lạ
|
| JP Karliak | LEGO DC Super-Villains (2018) | Wonder Woman Diana
| Lego Batman: The Videogame (2008) |
| Wonder Woman | Diana | Steve Blum | Troy Baker | Kevin Conroy | Lego Batman: The Videogame (2008) | Wonder Woman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Diana | Laura Bailey | Lego Batman: The Videogame (2008) | Wonder Woman | Diana Laura Bailey
| Susan Eisenberg | Adam lạ Adam lạ
|
| JP Karliak | LEGO DC Super-Villains (2018) | Laura Bailey Bruce Wayne
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Steve Blum |
| Wonder Woman |
| Diana | Laura Bailey | Susan Eisenberg | Diana | Laura Bailey | Susan Eisenberg | Adam lạ | Steve Blum |
| Troy Baker | Kevin Conroy | Diana Laura Bailey Susan Eisenberg Lego Batman: The Videogame (2008)
| Lego Batman: The Videogame (2008) | Diana | Laura Bailey | Laura Bailey Susan Eisenberg
| Wonder Woman |
| Diana | Laura Bailey | Lego Batman: The Videogame (2008) Wonder Woman
|
| Diana | Laura Bailey |
| JP Karliak | LEGO DC Super-Villains (2018) | Phục kích lỗi | Irwin Schwab |
| Sam Riegel | Lego Batman 3: Beyond Gotham (2014) | Diana | Laura Bailey | Susan Eisenberg Adam lạ
|
| JP Karliak | LEGO DC Super-Villains (2018) | Lego Batman: The Videogame (2008) Wonder Woman
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) | Diana | Laura Bailey |
| Lego Batman: The Videogame (2008) |
| Susan Eisenberg | Adam lạ | Adam lạ Wonder Woman Diana Laura Bailey
Susan Eisenberg Adam lạ
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| JP Karliak | LEGO DC Super-Villains (2018) | Phục kích lỗi | Steve Blum | Troy Baker | Kevin Conroy | Lego Batman: The Videogame (2008) | Kari Wahlgren Hynden Walch
| Lego Batman 3: Beyond Gotham (2014) | Cũng là thành viên của Teen Titans | Cô gái nổi tiếng | Courtney Whitmore | Tara mạnh mẽ | Cũng là thành viên của Hiệp hội Tư pháp Hoa Kỳ | Thằng bé siêu phàm | Kon-El / Conner Kent | Scott Porter |
| Nữ siêu nhân | Kara Zor-El | Bridget Hoffman Kari Wahlgren
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Đầm lầy | Alec Hà Lan | JB Blanc Fred Tatasciore
| Lego Batman 3: Beyond Gotham (2014) | Cũng là thành viên của Teen Titans | Cô gái nổi tiếng | Courtney Whitmore | Tara mạnh mẽ |
| Cũng là thành viên của Hiệp hội Tư pháp Hoa Kỳ | Thằng bé siêu phàm | Kon-El / Conner Kent |
| Scott Porter | Nữ siêu nhân | Kara Zor-El |
| Bridget Hoffman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) | Kari Wahlgren Đầm lầy
| Cũng là thành viên của Teen Titans | Cô gái nổi tiếng | Courtney Whitmore | Tara mạnh mẽ | Cũng là thành viên của Hiệp hội Tư pháp Hoa Kỳ | Thằng bé siêu phàm | Kon-El / Conner Kent | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) | Cũng là thành viên của Teen Titans | Cô gái nổi tiếng
| Courtney Whitmore | Tara mạnh mẽ | Cũng là thành viên của Hiệp hội Tư pháp Hoa Kỳ | Thằng bé siêu phàm |
| Kon-El / Conner Kent | Scott Porter | Nữ siêu nhân |
| Kara Zor-El | Bridget Hoffman | Đầm lầy Kari Wahlgren
|
| Alec Hà Lan | JB Blanc | Tara mạnh mẽ |
| Cũng là thành viên của Hiệp hội Tư pháp Hoa Kỳ | Thằng bé siêu phàm | Kon-El / Conner Kent | Scott Porter |
| Nữ siêu nhân | Kara Zor-El | Bridget Hoffman | Thằng bé siêu phàm | Cũng là thành viên của Teen Titans | Kon-El / Conner Kent | Scott Porter | Nữ siêu nhân | Scott Porter |
| Nữ siêu nhân | Kara Zor-El | Bridget Hoffman | Thằng bé siêu phàm |
| Kon-El / Conner Kent | Scott Porter | Nữ siêu nhân | Kara Zor-El |
| Bridget Hoffman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) | Đầm lầy |
| Alec Hà Lan | Kara Zor-El | Bridget Hoffman |
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) | Đầm lầy | Alec Hà Lan |
| JB Blanc | Fred Tatasciore | Nữ siêu nhân | Kara Zor-El |
| Bridget Hoffman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) | Tara mạnh mẽ |
| Cũng là thành viên của Hiệp hội Tư pháp Hoa Kỳ | Thằng bé siêu phàm | Kon-El / Conner Kent |
| Scott Porter | Nữ siêu nhân | Kara Zor-El Bridget Hoffman
| Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Nữ siêu nhân | Kara Zor-El | Bridget Hoffman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Đầm lầy
| Kon-El / Conner Kent | Scott Porter | Nữ siêu nhân | Kara Zor-El | Bridget Hoffman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) | Fred Tatasciore |
| Cũng là thành viên của Justice League Dark |
| Alec Hà Lan | JB Blanc | Fred Tatasciore | Bridget Hoffman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) | Đầm lầy |
|
| Alec Hà Lan | Fred Tatasciore |
|
| Nữ siêu nhân | Kara Zor-El |
| Bridget Hoffman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) | Fred Tatasciore |
|
| Nữ siêu nhân | Kara Zor-El | Bridget Hoffman | Kara Zor-El | Bridget Hoffman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Cũng là thành viên của Justice League Dark |
| Kon-El / Conner Kent | Scott Porter |
|
| Bridget Hoffman | Alec Hà Lan | JB Blanc | Kara Zor-El | Bridget Hoffman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) | Đầm lầy |
| Cũng là thành viên của Justice League Dark |
| JB Blanc | Fred Tatasciore |
|
| Cũng là thành viên của Justice League Dark |
|
| Bridget Hoffman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
|
| Đầm lầy | Alec Hà Lan |
|
| Courtney Whitmore | Tara mạnh mẽ | Cũng là thành viên của Hiệp hội Tư pháp Hoa Kỳ | Kara Zor-El | Bridget Hoffman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Cũng là thành viên của Justice League Dark |
| Kara Zor-El | Bridget Hoffman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) | Kara Zor-El | Bridget Hoffman | Lego Batman 2: DC Super Heroes (2012) |
| Cũng là thành viên của Justice League Dark |
|
Rung cảm- Cisco Ramon Dick Giordano (p), Terry Austin (i). "[Key
to the JLA Pin-Up]" Limited Collector's Edition v5, #46 (August–September 1976), New York City, New York, United States: DC Comics
- Dee Bradley Baker Amash, Jim (2010). Carmine Infantino: Penciler, Publisher, Provocateur. Raleigh, North Carolina: TwoMorrows
Publishing. p. 80. ISBN 978-1605490250. [Jim Amash]: Was there any discussion about Plastic Man when you did 'The Elongated Man' with Julie? [Carmine Infantino]: No, he never mentioned
him.
- Vixen Harvey, R.C. (2003). The Life and Art of Murphy Anderson. Raleigh, North Carolina: TwoMorrows
Publishing. p. 150. ISBN 978-1893905214. Not knowing that DC owned these old Quality characters—and Julie'll deny it, I guess, and say they wanted to do something different—but they came up with the Elongated Man instead of Plastic
Man, and they came up with the Atom instead of Doll Man. They could have resurrected either of these two characters ... [b]ut the whole concept of Plastic Man would have escaped them. It's just crazy humor, and it needs someone who really understands that
stuff.
- Mari McCabe Mike Friedrich (w), Dick Dillin (p), Joe
Giella (i), Julius Schwartz (ed). "Seeds of Destruction!" Justice League of America #99: 15 (August–September 1976), New York City, New York, United States: DC
Comics
- Megalyn Echikunwoke Bob Rozakis (w), Rich Buckler (p), Joe Rubinstein (i), Jerry Serpe (col), Milt Snapinn (let). "Danger:
Dinosaurs at Large!" DC Special v7, 27 (April–May 1977), New York City, New York, United States: DC Comics
Ai là thành viên hàng đầu của Justice League?
Nếu Avengers là đội bóng vĩ đại nhất của Marvel thì Justice League chắc chắn là DC. Ý tôi là, với những người như Batman, Wonder Woman, Superman và những người khác trong đó, rất ít nhân vật phản diện có cơ hội nếu họ quyết định chống lại nó ... Nightwing. .... Aquaman. .... Martian Manhunter. .... Mũi tên xanh. .... Đèn flash. .... Wonder Woman. .... Siêu nhân. .... Batman..
Ai là thành viên nổi tiếng nhất của Justice League?
1/10 Batman Batman thường được coi là nhân vật DC Universe phổ biến nhất, vì vậy không có gì ngạc nhiên khi anh ấy đứng đầu danh sách cho Justice League.Batman
Batman is usually seen as the most popular DC Universe character overall, so it's no surprise he tops the list for the Justice League.
7 thành viên của Justice League là ai?
Bảy anh hùng ban đầu, Aquaman Aquaman, Batman, Flash, Green Lantern, Martian Manhunter, Superman và Wonder Woman, Battle Starro The Conqueror, một con sao biển ngoài hành tinh khổng lồ đã xoay quanh sự thống trị của thế giới trong câu chuyện đầu tay của giải đấu trong The Brave và The Bold #28.Aquaman, Batman, Flash, Green Lantern, Martian Manhunter, Superman and Wonder Woman—battle Starro the Conqueror, a giant alien starfish bent on world domination in the League's debut story in The Brave and the Bold #28.
Ai là 6 siêu anh hùng trong Justice League?
Các thành viên sáng lập là Aquaman, Batman, Cyborg, The Flash, Green Lantern, Superman và Wonder Woman.Aquaman, Batman, Cyborg, The Flash, Green Lantern, Superman and Wonder Woman. |